Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được một tập hợp của một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào
Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau
2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con, tập hợp không phải lả tập hợp con
Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
3. Thái độ: Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề:
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các đầu bài tập
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức (1):
II. Bài cũ (7):
HS1: Chữa BT19(SBT)
Viết giá trị của chữ số abcd trong dạng thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số
HS2: Làm BT 21 SBT
? Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được bao nhiêu phần tử
Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được một tập hợp của một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm tập hợp bằng nhau 2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con, tập hợp không phải lả tập hợp con Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. 3. Thái độ: Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệuẻ và è B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề: C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các đầu bài tập 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. D. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ (7’): HS1: Chữa BT19(SBT) Viết giá trị của chữ số abcd trong dạng thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số HS2: Làm BT 21 SBT ? Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được bao nhiêu phần tử III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2’): Tiết trước các em được học khái niệm về phần tử, tập hợp của một phần tử. Vậy một tập hợp gồm có bao nhiêu phần tử, các phần tử đó gọi là gì? ...đó chính là nội dung của bài ............. 2. Triển khai bài: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 7’ 5’ 10’ 6’ Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm về tập hợp. Học sinh tìm vài VD về tập hợp ? Mỗi tập hợp đã cho có bao nhiêu phần tử GV: Học sinh làm ?1 Các tập hợp D, E, H có bao nhiêu phần tử Hoạt động 2: Học sinh làm ?2 GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x thỏa mản điều kiện x + 5 = 2 Thì tập hợp A không có phần tử nào Ta gọi A là tập hợp rỗng ? Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm tập hợp con. HS: Cho 1VD về tập hợp có 2 phần tử 1VD về tập hợp có 4 phần tử ? Có nhận xét gì về số phần tử của hai tập hợp đã cho GV: Giới thiệu khái niệm về tập hợp con Cách đọc và ký hiệu HS: Tìm VD về tập hợp con Hoạt động 4: HS vận dụng làm ?3 1. Số phần tử của một tập hợp: Cho các tập hợp: A= {4} B = {x, y} C = {1, 2, 3, ..........,100} N = {0, 1, 2, 3, ..............} Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử ?1 Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử ? 2 Không có số tự nhiên nào thỏa mản x + 5 = 2 4Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào giọ là tập hợp rỗng Tập hợp rỗng được ký hiệu là ị VD: {x ẻN| x + 5 = 2} là tsspj hoẹp rỗng. Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào 2. Tập hợp con: VD: Cho hai tập hợp E = {x, y} F = { x,y, c,d} Nhận xét: Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu: A è B . Đọc : A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A chứa trong B, hoặc B chứa A ?3 M è A. M è B. A = B IV. Củng cố: (5’) - Nhắc lại khái niệm tập hợp con, cách dùng ký hiệu - HS làm BT 20SKG V. Dặn dò: (2’) -Xem lại bài - Làm BT phần BT SGK + BT SBT - Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: