Giáo án lớp 9 môn Địa lí - Tiết 31 : Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ

Giáo án lớp 9 môn Địa lí - Tiết 31 : Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ

1. Kiến thức

- Hiểu biết về Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng.

- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.

2. Kĩ năng

- Phân tích và giải thích một số vấn đề qua kênh chữ và kênh hình.

- Đọc xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian đất liền-biển, Duyên Hải-Tây Nguyên

3. Thái độ

- Ý thức khai thác các tài nguyên thiên nhiên một chách có hiệu quả nhất, đăc biệt là kinh tế biển khai thác phải đi đôi với bảo vệ môi trường , nguồn sinh thái biển

 

doc 20 trang Người đăng levilevi Lượt xem 6883Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Địa lí - Tiết 31 : Bài 26: Vùng duyên hải nam trung bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngaøy : 5/12/2013
Tieát 31	:Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu biết về Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, học sinh nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng.
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.
2. Kĩ năng
- Phân tích và giải thích một số vấn đề qua kênh chữ và kênh hình.
- Đọc xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian đất liền-biển, Duyên Hải-Tây Nguyên
3. Thái độ
- Ý thức khai thác các tài nguyên thiên nhiên một chách có hiệu quả nhất, đăc biệt là kinh tế biển khai thác phải đi đôi với bảo vệ môi trường , nguồn sinh thái biển
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:- Lược đồ KT duyên hải Nam Trung Bộ.
- BĐ Du lịch Việt Nam
2. HS: - Đồ dùng học tập, SGK, SBT
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong phát triển kinh tế-xã hội Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn nào?
Câu 2: Sự phân bố dân cư Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao lại phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng phía tây?
Câu 3: Tại sao du lịch lại thế mạnh của Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vùng DH Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế như vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, Đặc biệt là kinh tế biển. Vậy về thực tế kinh tế của vùng phát triển ra sao chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Gv: Qua bảng 26.1 Sgk tr 95 hãy:
? Nhận xét về số lượng đàn bò, thuỷ sản của Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hs: - Số lượng đàn bò từ năm 1995-> 2000 tăng, từ 2000 -> 2002 giảm
- Sản lượng thuỷ sản không ngừng tăng gần gấp đôi
 ? Giải thích vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại là thế mạnh của vùng.
Hs: - Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Có các vùng gò đồi phía Tây rộng lớn kéo dài 
+ Có bờ biển dài, khúc khuỷu nhiều vũng vịnh đấm phá => nuôi trồng thuỷ sản, có biển rộng, sâu, nhiều bãi tôm bãi cá . . .
+ Có khí hậu nhiệt đới, mang sắc thái Á xích đạo=> cho phép nuôi trồng, khai thác quanh năm 
- Có nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao và có sự hỗ trợ cùa trường đại học thuỷ sàn Nha Trang
? Nêu những khó khăn trong sự phát triển nông nghiệp của vùng.
 Hs: - Quỹ đất rất hạn chế: ít, xấu, bị nhiễu mặn . ..
- Thiên tai: Hạn hán, lũ lụt, nạn cát lẫn . . .
? Để khắc phục những khó khăn trên Đảng và nhà nước đã có những biện pháp gì.
Hs: - Trồng rừng phòng hộ . . . 
 - Xây dựng hồ chữa nước . . . 	
Gv: Yêu cầu Hs Quan sát H 26.1 Sgk tr 95 
? Xác định các bãi tôm bãi cá của vùng.
Hs: Dựa vào H 26.1 Sgk tr 95 xác định
? Sống về nghề biển ngoài khai thác thuỷ sản thì nhân dân trong vùng còn có nghề gì nữa
Hs: Nghề làm muối
? Giải thích vì sao vùng biển Nam Trung Bộ lại nổi tiếng về nghề làm muối
Hs: - Có nhiều đồng muối . . .
 - Có khí hậu nắng nóng khô ráo quanh năm, lượng mưa ít . . . .
- Nồng độ muối trong nước biển khá cao 
? Qua phân tích trên em có nhận xét gì về lương thực của vùng.
Hs: Nhận xét về lương thực của vùng.
Mức tăng trưởng CN
Vùng lãnh thổ
1995
2 000
2 002
DH NTB
100
10,8 x 100 
 = 192,85
 5,6
14,7 x 100
 = 262,5
 5,6
Cả nước
100
198,3 x 100
 = 191,77
 103,4
261,1 x 100
 = 252,51
 103,4
? Dựa vào bảng 26.2 Sgk tr 97 và sự phân tích trên nhận xét về sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Nam Trung Bộ so với cả nước.
Hs: Chiếm tỉ trọng nhỏ 14,7 nghìn tỉ đồng, nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao hơn toàn quốc
GV mở rộng: Vùng có nhiều dự án quan trọng đang phát triển như khai thác vàng Bồng Miêu, Khu CN Dung Quất, Khu KT mở Chu Lai . 
? Vùng kinh tế Nam Trung Bộ có những thế mạnh nào để phát triể ngành dịch vụ.
Hs: Dựa vào Sgk trình bày
? Vì sao ngành du lịch lại là thế mạnh của vùng
Hs: Có nhiều địa điểm du loch đẹp nổi tiếng..
? Xác định trên lược đồ H 26.1 các cảng biển, các bãi tắm nổi tiến của vùng
Hs: Dựa vào lược đồ H 26.1
IV/ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Ngành nông nghiệp:
- Chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại là thế mạnh của vùng.
- Khó khăn: Quỹ đất nông ngiệp hạn chế, sản lượng lương thực đầu người thấp hơn trung bình so với cả nước
)
2. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 14,7 nghìn tỉ đồng, nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao hơn toàn quốc
- Cơ cấu bước đầu dược hình thành và khá đa dạng
+ Công nghiệp cơ khí
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản
3. Dịch vụ:
- Giao thông vận tải 
+ Trung tâm đầu mối giao thông sôi động cho Bắc-Nam và Tây nguyên
+ Các cảng biển như Đà Nẵng, Nha Trang . . .
- Du lịch là thế mạnh của vùng
+ Du lịch biển
+ Du lịch quần thể di tích văn hoá
V/ CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
? Vùng kinh tế Nam Trung Bộ có các trung tâm kinh tế nào.
Hs: Đà Nẵng, Quy nhơn, Nha Trang
? Xác định trên lược đồ H26.1 vị trí của các thành phố Đà Nẵng, Quy nhơn, Nha Trang và giải thích vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
Hs: - Là đầu mối giao thông quan trọng của TN
 - Vận chuyển hàng hoá hành khách . . .
- Đà Nẵng, Quy nhơn, Nha Trang là ba trung tâm kinh tế lớn 
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
+ Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
4. Củng cố:
- Duyên Hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đối với sự phất triển kinh tế Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ hình cột BT số 2 Sgk tr 99
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ,trả lời các câu hỏi và bài tập ở cuối bài
- Chuẩn bị trước bài 27: “ Thực hành”
Ngaøy : 06/12/2013
Tieát 32	 
Bài 27: Thực hành
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học
	Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: 	
- Củng cố sự biểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là vùng Duyên hải miền Trung), bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. 
	2. Kĩ năng: 
- Tiếp tục hoàn thiện phương thức đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
3. Tư tưởng:
- GDHS phải bảo vệ MT, bảo vệ những tài nguyên của đất nước nói chung, BTB và DHNTB nói riêng
II. Phương tiện dạy học 
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam 
- HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành, Atlat Địa lí VN.
III. Tiến trình dạy học 
	1. Ổn định lớp
	2. Bài cũ
	Kết hợp trong dạy bài mới.
	3. Bài mới 
* Mở bài GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành: 
	- Xác định các cảng biển, các bãi cá, bãi tôm, các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng -> nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của : Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ 
	- So sánh và giải thích về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng.
* Hoạt động dạy học. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- HS: Tìm trên hình 24.3, 26.1 và Atlat Địa lí Việt Nam các địa danh theo yêu cầu bài thực hành.
- GV: Chia nhiệm vụ cho các nhóm
+ Nhóm 1, 3, 5: Xác định các địa danh của vùng Bắc Trung Bộ
+ Nhóm 2, 4, 6: Xác định các địa danh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Hs:Đại diện các nhóm lên bảng chỉ các địa danh trên bản đồ -> GV chuẩn xác 
+ Cảng biển: 
Bắc Trung Bộ	
Duyên hải
 Nam Trung Bộ 
- Cửa Lò
- Vũng Áng
- Nhật Lệ
- Thuận An
- Chân Mây
- Đà Nẵng
- Kì Hà
-Dung Quất
- Quy Nhơn
- Ba Ngòi
- Nha Trang
- Cam Ranh
- Vũng Rô
+ Bãi cá, bãi tôm: 	
Bắc Trung Bộ
Duyên hải
 Nam Trung Bộ
- Có 3 ngư trương trọng điểm:
+ Trường Sa 
+ Hoàng Sa 
+ Ninh Thuận - Bình Thuận 
+ Cơ sở sản xuất muối: 	
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Có 2 cơ sở sản xuất muối nổi tiếng:
+ Sa Huỳnh
+ Cá Ná
+ Bãi biển: 	
Bắc Trung Bộ
Duyên hải 
Nam Trung Bộ
- Sầm Sơn
- Cửa Lò
- Thiên Cầm
- Nhật Lệ
- Lăng Cô
- Thuận An
- Cảnh Dương
Non nước
- Mĩ Khê
- Sa Huỳnh
- Quy Nhơn
- Đại Lãnh
- Vịnh Vân Phong
- Dốc Lết
- Nha Trang
- Ninh Chữ
- Mũi Né
- HS: Đánh giá về tiềm năng kinh tế biển của 2 vùng - > GV chuẩn xác 
 + Cả 2 vùng đều có tiềm năng để phát triển kinh tế biển 
 + Tuy nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng để phát triển kinh tế biển lớn hơn so với vùng Bắc Trung Bộ.
- GV hướng dẫn HS cách tính % cho từng vùng, HS tính toán kết quả
- GV gợi ý HS lập bảng số liệu xử lí, HS ghi kết quả vào ô tương ứng -> Kết quả cần đạt:
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (%)
Toàn vùng Duyên hải miền Trung
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
100%
58,4
41,6
Khai thác
100%
23,7
76,3
- GV: Hướng dẫn HS sử dụng cụm từ: nhiều/ ít, hơn/ kém  để so sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản giữa hai vùng và dựa vào vốn kiến thức đã học để giải thích: 
- HS: Giải thích, đánh giá; GV chuẩn xác: 
* Nuôi trồng: 
	Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì có truyền thống nuôi trồng thuỷ sản
* Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ vì: 
+ Có nhiều ngư trường trọng điểm 
+ Vùng nước trồi trên vùng biển cực Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.
1. Bài tập 1: Thực hành bản đồ
2. Bài tập 2: Phân tích số liệu thống kê về tình hình sản xuất thuỷ sản ở BTB và DH NTB (bảng 27.1)
4. Củng cố: 
- Nhận xét thái độ học tập của HS 
- Khen thưởng những HS tích cực có nhiều câu trả lời đúng. 
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài thực hành 
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 30 - Bài 28: “Vùng Tây Nguyên”
 Ngaøy : 08/12/2013
Tieát 33	 	Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học
	Sau bài học, HS cần:
	1. Kiến thức:
- Hiểu Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phong đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn để phát triển KT – XH;
- Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau Đồng bằng sông Cửu Long;
- Biết vùng TN có một số lợi thế để phát triển kinh tế: địa hình cao nguyên, đất badan, rừng chiếm diện tích lớn;
- Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy và trồng café nạn săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. Vì vậy việc BVMT tự nhiên, khai th ... höõng ngaønh naøo phaùt trieån maïnh? Vì sao?
- Vuøng BTB theá maïnh kinh teá thuoäc veà nhöõng ngaønh naøo? Taïi sao?
- Vuøng DHNTB theá maïnh kinh teá thuoäc veà nhöõng ngaønh naøo? Taïi sao?
- TN coù nhöõng ngaønh kinh teá naøo phaùt trieån maïnh? Vì sao?
3. Nhöõng trung taâm kinh teá lôùn cuûa 5 vuøng:
Höôùng daãn hoïc sinh keû baûng toång hôïp
ÑKTN-TNTN
TDMN
BB
ÑBSH
BTB
DH
NTB
Vò trí ñòa lí
Ñòa hình
Khí haäu
Nöôùc(SN)
Khoaùng saûn
Röøng
Bieån
Ñaát
Du lòch
Hoaït ñoäng nhoùm:
N1: Vuøng TDMNBB
N2: Vuøng ÑBSH
N3: Vuøng BTB
N4: Vuøng DHNTB
N5: Vuøng Taây Nguyeân.
Ñaïi dieän nhoùm baùo caùo
HS boå sung
GV ñöa ra ñaùp aùn
? Xaùc ñònh treân baûn ñoà caùc TTKT lôùn cuûa 5 vuøng ñaõ hoïc?
? Vai troø cuûa vuøng KT troïng ñieåm BB vaø MT?
4. Cuûng coá
5. Daën doø:
- Hoaøn thaønh ñeà cöông caùc caâu hoûi.
- Hoïc baøi ñeå giôø sau KT hoïc kì I
 Ngày : 21/12/2013
Tiết 37
Bài 30: THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN.
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kĩ năng viết và trình bày bằng văn bản.
II/ Phương tiện dạy học:
- Về phía học sinh: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, vở thực hành,Atlát địa lí.
- Giáo viên: Chuẩn bị bản đồ treo tường địa lí tự nhiên, kinh tế Việt Nam.
III/ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
- Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông, lâm nghiêp?
- Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung chính
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 30.1 nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng.
Hs: Đọc bảng 30.1 và nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng.
Bước 2: Chia lớp thành 3 nhóm. các nhóm hoàn thành nhiệm vụ trong 10 phút.
- Nhóm 1: a, Cho biết những cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả hai vùng, những cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Nhóm 2: b, So sánh chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng?
- Nhóm 3: c, Tại sao có sự khác biệt về cơ cấu cây công nghiệp, về diện tích và sản lượng chè, cà phê ở hai vùng?
Bước 3: - Cho các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Bước 1: Giáo viên giới thiệu đặc điểm sinh thái của cây cà phê, chè.
Bước 2: Giao việc cho cá nhân trong nhóm.
- Nhóm 1, 3: Viết báo cáo về cây chè.
- Nhóm 2 : Viết báo cáo về cây cà phê.
Bước 3: - Cho một số học sinh đọc bài báo cáo.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, cho điểm khuyến khích.
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2: 
4. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, cá nhân.
- Tìm hiểu trước bài 31.
5. Dặn dò: 
- Về nhà hoàn thành bài thực hành
- Soạn trước bài 31: “vùng Đông Nam Bộ”
25/12/2013 	 
Tiết 38 ÔN TẬP
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ.
2) Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, sử dụng, phân tích các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu.
- Kỹ năng vẽ các dạng biểu đồ.
II) Đồ dùng:
- HS bảng ôn tập trước ở nhà. Thước, bút chì, compa, bút màu
- GV Bản đồ dân cư, bản đồ kinh tế chung VN. Bản đồ các vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ,Tây Nguyên.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3) Bài ôn tập:
A) Kiến thức cơ bản:
* HĐ1: HS hoạt động cá nhân. Dựa vào kiến thức đã học cho biết:
Từ đầu năm -> nay chúng ta học về những vấn đề gì? Rèn luyện kỹ năng nào?
- Kiến thức cơ bản:
+ Địa lí dân cư: Cộng đồng các dân tộc VN, Dân số và sự gia tăng dân số, Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống.
+ Địa lí kinh tế VN: Sự phát triển nền kinh tế VN, Các ngành kinh tế ( Điều kiện ảnh hưởng, Vai trò đặc điểm, Sự phát triển và phân bố)
=> Toàn bộ phần trên về xem lại bài ôn tập tiết 17. 
+ Sự phân hóa lãnh thổ: 5 vùng , mỗi vùng có những đặc điểm riêng (Quy mô, Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, Đặc điểm dân cư, xã hội, Tình hình phát triển kinh tế, Các trung tâm kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm.).
- Kỹ năng:
+ Đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê
+ Vẽ và phân tích biểu đồ ( tròn, cột, đường, miền).
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. 
- HS Thảo luận nhóm -> cử đại diện lên trình bày trên bản đồ tự nhiên VN và bản đồ kinh tế VN.
- HS nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV đánh giá , chuẩn kiến thức .
- Về nhà ôn tập lại tiết 17: Từ bài 1 -> bài 16.
- Ôn tập tiếp từ bài 17 -> bài 29.
Vùng
TD- MNBB
ĐBSH
BTB
DHNTB
TN
Quy mô
 Gồm :ĐB có 11tỉnh. TB có 4 tỉnh. S:100965km2 (30,7%)
Dsố: 11,5 tr 2002(14,4%)
Gồm10 tỉnh 
+ Thủ Đô Hà Nội
S:14806km2 (4%)
Dsố:17,5tr (22%) 
Gồm: 6 tỉnh
S:51513km2 (16%)
Dsố: 10,3tr (13%)
Gồm: 8tỉnh
S:44254km2 (13%)
Dsố:8,4tr (11%)
Gồm:5tỉnh
S:54475km2 (16%)
Dsố:4,4tr (5%)
Điều kiện tự nhiên - Tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình
- Khí hậu
- Sông ngòi
- Tài nguyên
+ Đất 
+ Thủy sản
+ Lâm sản
+ Khoáng sản
Đặc điểm Dân cư- xã hội
- Số dân, dân tộc, sự phân bố.
- Các chỉ tiêu dân cư - xã hội.
Tình hình phát triển kinh tế
- Điều kiện phát triển
+ Tự nhiên
+ Dân cư - xã hội.
- Tình hình phát triển và sự phân bố các ngành kinh tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
+ Dịch vụ
Các trung tâm kinh tế
Các trung tâm kinh tế: Vị trí, chức năng.
B) Kỹ năng: 
- Yêu cầu: 
+ HS xem lại các bài tập thực hành: bài 5, bài 10, bài16, bài19, bài 22
+ Các bài tập vẽ và phân tích các biểu đồ, phân tích các bảng số liệu thống kê cuối mỗi bài học.
4) Đánh giá: 
- Nhận xét ý thức, thái độ ôn tập của HS. Đánh giá cho điểm 1 số HS, nhóm ôn tập tốt. Phê bình những HS, nhóm thảo luận có ý thức ôn tập chưa tốt.
5) Hoạt động nối tiếp: Ôn tập toàn bộ kiến thức, kỹ năng đã học.
Tuần 17 Ngày soạn: 14/11/2011
Tiết 33
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Hiểu Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như đặc điểm dân cư và xã hội.
2. Kĩ năng: 
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng đặc biệt là trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội cao nhất trong cả nước.
- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác theo câu hỏi dẫn dắt. 
	3. Tư tưởng:
- GD HS với sự phát triển công nghiệp thì vấn đề cấp thiết là phải gìn giữ môi trường, bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng hiện có để giữ cân bằng sinh thái.
II/ Tài liệu và thiết bị:
1. GV: - Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ.
 - Một số tranh ảnh.
	2. HS: - Chuẩn bị bài trước ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: ĐNB là vùng phát triển rất năng động. đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, đKTN và TNTN trên đất liền, trên biển củng như về dân cư, xã hội
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt đông1
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào h31.1 xác định ranh giới của vùng Đông Nam Bộ? Vùng gồm những tỉnh và thành phố nào?
Hs: dựa vào h31.1 xác định
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng?
Hs: chỉ vị trí của vùng Đông Nam Bộ.
- Nhắc lại ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Hoạt động 2
Gv: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhóm 1: Dựa vào h 31.1 và bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
- Nhóm 2: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
- Nhóm 3: Quan sát h31.1 và lược đồ tự nhiên treo tường xác định các sông Đồng Nai, Sài Gòn, Sông Bé?
- Nhóm 4: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiểm nước của các sông ở ĐNB?
Hs: làm việc theo nhóm
Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Gv: giải thích: Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ còn hạn chế. Như vậy việc bảo vệ rừng đầu nguồn làm nguồn thuỷ sinh là rất quan trọng. Phần hạ lưu do đô thị hoá và công nghiệp hoá phát triển mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông ngày càng tăng chính vì vậy cần phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
Hoạt động 3
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
Hs: Dựa vào bảng 31.2 nhận xét
? Tác động của đô thị hoá và công nghiệp tới môi trường?
Hs: môi trường bị ô nhiểm nặng, 
* Liên hệ MT: Biết ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất bazan, tài nguyên biển, đặc biệt là dầu khí.
Biết nguy cơ ô nhiễm MT do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ MT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
? Kể các tài nguyên du lịch của vùng?
Hs: Dựa vào đoạn cuối Sgk Tr 115 trả lời
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Phía Bắc giáp Tây Nguyên
- Đông Bắc giáp duyên hải Nam Trung Bộ
- Phía đông giáp biển đông
- phía nam giáp đồng bằng song cửu long
- Phía Tây giáp cam puchia
* Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc điểm: Độ cao địa hình giảm từ Đông Bắc xuống Tây Nam, giàu tài nguyên.
- Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất bad an, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
- khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiểm môi trường
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm: Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động trong nền kinh tế thị trường. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước,
 Mức sống của người dân khá cao.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch
4. Củng cố:
- Xác định vị trí của Đông Nam Bộ, nêu ý nghĩa của vị trí?
- Trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo khoa trang 116.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm các bài tập 1,2,3 sgk Tr 116 và soạn trước bài 32: “Vùng ĐNB (tt)”
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct31-38 dialy 9 knsong co nha.doc