1. Kiến thức :
Giúp học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỷ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3.Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Khái quát hoá tính.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy.
HS: Giải bài tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tiết 43 LUYỆN TẬP (t2) Ngày soạn: 2/2 Ngày giảng: 9A:5/02; 9B: 6/2 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Khái quát hoá tính. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Giải bài tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: Đặt vấn đề. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Hoạt động 1: (20’). Hai vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn đường kính 20cm, xuất phát cùng một lúc, từ cùng một điểm. Nếu chuyển động cùng chiều thì cứ 20s lại gặp nhau. nếu chuyển đúng ngược chiều thì cứ 4s lại gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật *GV: Cho học sinh đọc to đề bài toán. *GV: Tóm tắt đề bài lên bảng. *Đây là bài toán loại gì? *GV: Hướng dẩn học sinh lập bảng phân tích như sau. Toán chuyển động Bài tập 37 - SGK. Tóm tắt: V1 V2 C/đ cùng chiều: Sau 20s gặp V1 V2 C/đ ngược chiều: Sau 4s gặp V1 V2 Hỏi vận tốc: Bao nhiêu Dạng bài toán : chuyển động đều. Phân tích đề toán. Cùng chiều Đ. Tượng S.Liệu Vật 1 Vật 2 Q. Hệ số liệu Vận tốc chuyển động x y 20x - 20y = 20 Thời gian chuyển động(s) 20 20 Quãng đường chuyển động 20x 20y Ngược chiều Thời gian chuyển động(s) 4 4 4x + 4y = 20 Quãng đường chuyển động 4x 4y *GV: Phát vấn để hướng dẩn cho HS đứng tại chổ điền các thông tin vào bản phân tích : +Có bao nhiêu đối tượng tham gia vào bài toán? +Các số liệu trong là toán là gì? +Số liệu nào là số liệu ẩn của bài toán? +Quan hệ của các số liệu đó trong từng trường hợp? *HS: Căn cứ vào bảng phân tích lên trình bày lời giải của bài toán *GV: Cho lớp nhận xét và sửa chữa lại như bên Lưu ý: Đường tròn đường kính d có độ dài là : d. Bài giải. Gọi vận tốc của các vật lần lượt là x(cm /s) vàn y(cm/s). ĐK: x; y > 0. Trong 20s: Vật 1 đi được: 20x (cm /s) Vật 2 đi được: 20y (cm /s) Sau 20s vật 1 gặp vật 2 nên ta có: 20x - 20y = 20 Trong 4s: Vật 1 đi được: 4x (cm /s) Vật 2 đi được: 4y (cm /s) Sau 4s vật 1 gặp vật 2 nên ta có: 4x + 4y = 20 Ta có hệ phương trình: Thoả mãn điều kiện bài toán. Vậy:Vận tốc của các vật lần lượt là 3(cm /s) vàn 2(cm/s). 2. Hoạt động 2: (15’) . Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) thì bể sẽ đầy trong 1 giờ 20 phút. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được bể. Hỏi nếu mở riêng từng vòi thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể bao nhiêu? *GV: Cho học sinh đọc to đề bài toán. *GV: Tóm tắt đề bài lên bảng. *Đây là bài toán loại gì? *GV: Hướng dẩn học sinh lập bảng phân tích như sau. Bài tập 38 - SGK Tóm tắt: Vòi 1 Vòi 2 80phút thì đầy Vòi 1: 10ph Vòi 2 : 12ph bể Riêng vòi 1 Riêng vòi 2 Bao lâu thì đầy? Phân tích đề toán. Riêng Đ.Tượng S.Liệu Vòi 1 Vòi 2 Q. Hệ số liệu Thời gian hoàn thành x y + = Khối lượng công việc. 1 1 Năng suất chảy Chung Thời gian chảy 10 12 + = Khối lượng công việc. Chảy được Củng cố: Hệ thống lại các kiến thức vừa luyện tập. Hướng dẫn về nhà: BTVN: *Xem lại các bài tập vừa chữa . * Trình bày lời giải bài tập đã phân tích *Làm các bài tập tương tự đặc biệt là tập phân tích đề toán *Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: