A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2.Kỷ năng:
Vận dụng bước đầu giải được một số hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng.
3.Thái độ:
Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Đàm thoại gợi mở. Nêu - Giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Tiết 38: §4: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ Ngày soạn: 29/12 Ngày giảng: 9A:6/1; 9B: 8/1 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2.Kỷ năng: Vận dụng bước đầu giải được một số hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng. 3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Đàm thoại gợi mở. Nêu - Giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Kiến thức về hệ phương trình. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a. b. III. Bài mới: Đặt vấn đề. Còn cách nào khác để giải hệ phương trình? 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 10 HS đọc quy tắc cộng đại số SGK/16 GV: Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng 2. Hoạt động 2: 20 GV HD HS giải ví dụ a B1: Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình (2x + y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 B2: dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ Hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ phương trình: HD: Cộng (1) với (2). Thế vào (1) Giải x. thay vào để tính y HS thực hiện giải câu b Nhân hai vế của (1) với 3 Cộng (3)và (4) 1/ Quy tắc cộng đại số Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi 1 hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. B1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được 1 phương trình mới. B2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 2/ Ví dụ: Giải hệ phương trình a, Giải: Vậy phương trình có một nghiệm (x=1;y=1) b. Vậy phương trình có một nghiệm (x=11;y=33) c/ Vậy phương trình có một nghiệm (x=8;y=8) Củng cố: 10’ Đọc tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng PP cộng đại số. Thực hành giải bài 20 Hướng dẫn về nhà: BTVN: Giải bài 21; 22; 23; 24 E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: