Giáo án lớp 8 môn Hóa - Tiết 1 đến tiết 59

Giáo án lớp 8 môn Hóa - Tiết 1 đến tiết 59

Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự

biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch.

ư Cầ nắm được hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,

do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.

ư H/s nắm được các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học được tốt.

II, Chuẩn bị

ư Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HCl Đinh sắt sạch

ư Dụng cụ: ống nghiệm,

 

doc 155 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa - Tiết 1 đến tiết 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàng Th̃ Duy
Ngày:..
Tiết 1: Mở đầu
I, Mục Tiêu 
Giáo án Hoá 8
-	Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch.
-	Cầ nắm đ−ợc hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,
do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.
-	H/s nắm đ−ợc các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học đ−ợc tốt. 
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HClĐinh sắt sạch
-	Dụng cụ: ống nghiệm, 
III, Tiến trình bài giảng
Ph−ơng pháp
-	GV làm thí nghiệm
ĐL
Hoạt động 1: Hoá học là gì? (10’)
1. thí nghiệm
Nội dung
Giới thiệu hoá chất, dụng cụ
-	TNo1: Rót 1 ml dung dịch CuSO4
vào dung dịch NaOH
Nx: Tạo thành chất không tan màu xanh
thẫm
-	TNo2: Thả 1 Chiếc đinh sắt vào
dung dịch HCl
Nxét: có bọt khí thoát ra
Chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
-	Đối t−ợng của hoá học là gì?
-	Hoá học nghiên cứu lĩnh vực nào?

2. Kết luận
Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng
của chúng
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò nh− thế nào trong đời sống (15’)
-	Y/c H/s đọc và thảo luận các câu hỏi 
trong SGK. 
-	Các vật dụng sinh hoạt nh− cuốc,
cày, liềm, xe đạp làm bằng sắt
-	Các đồ dùng làm bằng chất dẻo nh−
chậu nhựa, rổ, giá nhựa
-	Các dụng cụ học tập nh− bút, th−ớc,
sách vở đều đ−ợc làm từ các chất 
khác nhau nh− nhựa, sắt, giấy 
-	Các sp nh− thuốc trừ sâu, thuốc 
chữa bệnh đềulà sp của hoá học.
Vai trò của hoá học trong đời sống chúng
ta Ntn?
Cho các ví dụ khác
- Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta: làm
dụng cụ sản xuất, làm ra phân bón hoá 
học, thuốc trừ sâu, thuốc y học, dụng
cụ học tập 
Nguyễn Thế Lâm
Giáo án Hoá 8
Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? (15’) 
-	Tìm hiểu SGK và cho biết:
-	Khi học môn hoá học phải chú ý các
hoạt động nào?
+ Làm thế nào để thu thập kiến thức
+ Cần xử lý thông tin Ntn?
+ Để vận dụng và ghi nhớ kiến thức thì 
cần làm những việc gì?
- Cần có ph−ơng pháp học môn hoá học
nh− thế nào cho tốt?
1.	Khi học môn hoá học phải chú
ý các hoạt động nào?
-	Thu thập kiến thức
-	Xử lý thông tin
-	Vận dụng và ghi nhớ
2.	Ph−ơng pháp học môn hoá học
- Nắm vững và vận dụng các kiến
thức đã học
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
-	Hoá học là gì? Hoá học có vai trò
Ntn trong cuộc sống của chúng ta?
-	Các em phải làm gì để có thể học tốt
môn hoá học?
Hoạt động 5: Dặn dò (1’)
-	Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập
-	Xem tr−ớc bài chất.
-	Chuẩn bị 
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:
I, Mục Tiêu 
-	Học sinh nắm đựơc
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: 
-	Dụng cụ: 
III, Tiến trình bài giảng 
Ph−ơng pháp

Tiết 5: 
ĐL
Giáo án Hoá 8
Nội dung
H/s1: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 2: (5’)
Hoạt động 3: (20’)
Hoạt động 4: (2’)
Hoạt động 6: Dặn dò (1’)
-	Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /SGK
-	Xem tr−ớc bài .
-	Chuẩn bị 
Nguyễn Thế Lâm 
I, Mục tiêu: 

Tiết 17: sự biến đổi chất 
Giáo án Hoá 8 
-	Học sinh nắm vững và phân biệt đ−ợc:
+ Hiện t−ợng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái
+ Hiện t−ợng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác
-	Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện t−ợng là hiện t−ợng vật lý hay hiện t−ợng hoá
học.
II, Chuẩn bị .
-	Hoá chất: Đ−ờng, bột sắt, bột l−u huỳnh 
-	Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng. 
Ph−ơng pháp
Mỗi chất có những tính chất Ntn?
ĐL Nội dung 
Hoạt động 1: Kiểm tra (3’)
Hoạt động 2: Hiện t−ợng vật lý (13’)
Y/c Học sinh nêu hiện t−ợng trong các
tr−ờng hợp sau:
-	Đun sôi n−ớc: (n−ớc lỏng thành hơi
n−ớc) 
-	Để n−ớc đa ngoài kk: (n−ớc đá
thành n−ớc lỏng) 
Hai quá trình trên có gì giống nhau? 
Gợi ý:- Để ý các từ chỉ tên chất, chất có bị 
biến đổi không?
 - N−ớc bị biến đổi về mặt nào? 
Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng vật lý. Hiện t−ợng vật lý là gì?
Khi chất không biến đổi thì các tính chất
nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không? 
Dấu hiệu để nhận ra hiện t−ợng vật lý là
gi?
áp dụng: Hiện t−ợng nào là hiện t−ợng vật
lý? Vì sao? 
a.	Nghiền nhỏ muối
b.	Hoà tan bột màu vào n−ớc.
c.	Cồn để trong lọ hở bị bay hơi
d.	Vành xe đạp bằng sắt lâu ngày bị 
han gỉ (có một lớp oxit)
Hiện t−ợng vật lý có ứng dụng gì trong đời
sống?
Gợi ý: Ăn một thìa đ−ờng so với uống 1
cốc n−ớc đ−ờng thì việc nào dễ hơn?
Hiện t−ợng vật lý là hiện t−ợng chất 
chỉ bị biến đổi về mặt trạng thái.
Dấu hiệu: Chất chỉ biến đổi về trạng
thái, màu sắc, mùi vị không thay đổi
ứng dụng: Tiện sử dụng chất 
Hoạt động 3: Hiện t−ợng hoá học (13’)
GV sử dụng ví dụ câu d ở trên:
-	Trong hiện t−ợng này có chất mới
Nguyễn Thế Lâm 
sinh ra không?
Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng hoá học. 
Vậy hiện t−ợng hoá học là gì?
Khi 1 chất bị thay đổi thì các tính chất của 
nó nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không?
GV làm thí nghiệm: Đốt cháy đ−ờng, Học
sinh theo dõi. 
Có hiện t−ợng hoá học xảy ra không? Vì
sao?
Căn cứ vào đâu có thể nhận ra hiện t−ợng 
hoá học? 
Nếu chỉ dựa vào sự biến đổi trạng thái, tối 
có thể phân biệt đ−ợc hiện t−ợng vật lý và
hiện t−ợng hoá học hay không?
Hiện t−ợng hoá học có ứng dụng gì trong
đời sống?
Giáo án Hoá 8 
Hiện t−ợng hoá học là hiện t−ợng chất 
này biến đổi thành chất khác.
Dấu hiệu: Có sự thay đổi về màu sắc, 
mùi vị , trạng thái...
ứng dụng: Giải thích sự biến đổi chất
GV treo bảng phụ: 
Hoạt động 4: Luyện tập (13’)
Trong số các hiện t−ợng sau, dâu là hiện 
t−ợng vật lý, đâu là hiện t−ợng hoá học?
Vì sao?
a.	Đốt cháy than củi tạo thành tro có 
màu đen
b.	Dây Đồng để lâu trong không khí bị 
oxi hoá thành lớp oxit có màu đen.
c.	Mặt trời lên, s−ơng tan dần. 
d.	Đốt cháy tóc thấy có khí mùi khét.
e.	Đun nóng đ−ờng, lúc đầu đ−ờng 
chảy lỏng, sau đó cháy khét.
f.	Hiệu ứng nhà kính (do tích tụ CO2)
làm cho trái đất ấm lên.
g.	Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
h.	Lá cây chuyển từ màu xanh sang
màu vàng và rụng xuống đất. 
i.	Rựơu để lâu ngày có thể bị lên men 
tạo thành giấm.
j.	Nhựa đ−ờng để ngoài nắng bị chảy
lỏng.
Hoạt động 5: Dặn dò (3’)
Về nhà làm bài tập 1,2,3 – SGK
H−ớng dẫn bài số 3:
Phân tích giai đoạn đầu, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về 
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào?
Phân tích giai đoạn sau, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về 
mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào?
guyễn Thế Lâm 
I, Mục tiêu: 

Tiết 18: phản ứng hoá học (T1)
Giáo án Hoá 8 

-	Học sinh hiểu đ−ợc phản ứng hoá học là 1 quá trình biến đổi chát này thành chất 
này thành chất khác. Chất tham gia là chất bị biến đổi còn chất đ−ợc tạo thành là
sản phẩm
-	Học sinh biết cách đọc 1 phản ứng hoá học.
-	Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 
II, Chuẩn bị .
-	Hoá chất: D/d HCl, Kẽm vien, day đồng 
-	Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,...
III, Tiến trình bài giảng. 
Ph−ơng pháp
ĐL Nội dung 
Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
GV đốt sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn
cồn.
Y/c Học sinh quan sát màu sắc? Chất có 
còn là đồng không?
Hiện t−ợng vật lý hay hoá học? GV ghi vào
góc bảng: Khi nung nóng, đồng tác dụng 
với oxi tạo ra đồng (II) oxit.
Hoạt động 2: định nghĩa (25’)
Trong vd trên: Chất nào bị biến đổi? Chất 
nào đ−ợc sinh ra?
Ng−ời ta gọi qtrình đó là phản ứng hoá
học. Vậy phản ứng hoá học là gì?
Trong phản ứng trên, đâu là chất tham gia,
đâu là sp? Vì sao?
AD: Xđ chất tham gia và sp cho các phản
ứng sau:
a.	Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm 
oxit
b.	Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí 
cacbonic
c.	Kẽm tác dụng với axit tạo ra muối 
và khí hiđro
Y/c Học sinh nhận xét về số l−ợng chất 
tham gia và sp? 
GV chỉ lên các vd, nếu bd nh− vậy thì có ngắn gọn không?
GV đ−a vd:
Y/c Học sinh xđ chất tham gia, sp?
Vậy khi bdiễn phản ứng hoá học, chất tg,
sp đ−ợc bdiễn Ntn? 
GV dán bảng
Giữa 2 vế chất tgia và sp có dấu gì?

1. Đ/N 
Phản ứng hoá học là quá trình biến 
đổi chất này thành chát khác. 
-	Chất bị bđổi: Chất tham gia 
-	Chất sinh ra: Sản phẩm
L−u ý: Trong phản ứng hoá học, số
l−ợng chất tham gia hay sp có thể là 1
hay nhiều chất. 
2. Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn 
bằng sơ đồ. 
Vd: Đồng + Oxi = Đồng (II) oxit
Cách viết: Chất tgia viết ở vế trái
 Sphẩm đ−ợc viết ở vế phải 
Giữa 2 vế đ−ợc nối với nhau bằng =
Có nhiều chất tg và sp thì giữa các
Nguyễn Thế Lâm 
Nếu có nhiều chất tg và sp thì giữa các
chất có dấu gì?
Y/c Học sinh viết các pt chữ ở vd 1

chất có dấu +
Giáo án Hoá 8 
Nếu phản ứng có đk thì đk đ−ợc viết ở 
đâu?
GV đọc các phản ứng.
Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất nào
giảm dần? L−ợng chất nào tăng dần?
Đk của phản ứng đ−ợc ghi ở dấu mũi
tên
3. Cách đọc
-	Nếu có 1 chất tgia: ... phân huỷ
thành..... và ....
-	Nếu có nhiều chất tgia: ... tác 
dụng với.... tạo thành.... và ... 
L−u ý: Trong phản ứng hoá học, l−ợng
chất tgia giảm dần, l−ợng sp tăng dần.
Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hoá học (25’)
Cho Học sinh qsát sơ đồ H.25
?H.a : Tr−ớc phản ứng, những nguyên tử 
nào Lk với nhau?
H.b : Nhận xét về sự Lk giữa các nguyên 
tử?
Vậy gđoạn đầu có sự kiện nào xảy ra?
H.c : Có hiện t−ợng gì xảy ra?
Lk này có giống với H.a không?
Vậy ở gđ2 diễn ra sự kiện gì? 
Y/c Học sinh nxét số l−ợng từng ngtử từng
ngtố tr−ớc và sau phản ứng? 
Vậy trong phản ứng hoá học có gì thay 
đổi?
Nguyên tử hay phân tử đ−ợc bảo toàn?

II. Diễn biến của phản ứng hoá học. 
a. Diễn biến 
Gđ1: Sự phá vỡ Lk giữa nguyên tử các
chất tham gia.
Gđ 2: Sự hình thành các Lk mới giữa
các nguyên tử trong ptử chất tgia 
b. Bản chất
Trong phản ứng hoá học, chỉ có Lk
giữa các ngtử thay đổi làm cho ptử
này bđổi thành ptử khác.
Trong phản ứng hoá học, nguyên tử 
đ−ợc bảo toàn.
Hoạt động 4: Luyện tập (15’)
Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a.	Sắt + Oxi = Sắt (II) Sunfua 
b.	Kẽm + Axit Clohidric = KĐm Clorua + Hiđro
c.	Nhôm + Oxi = Nhôm oxit
d.	Canxi cacbonat = Canxi oxit + Cacbon dioxit
e.	Sắt(II) hiđroxit + Oxi + n−ớc = Sắt (III) hiđroxit
Hãy chỉ ra: tên các chất tham gia, tên các sản phẩm và đọc các phản ứng trên
Bài 2: Cho hình vẽ t−ợng tr−ng sơ đồ phản ứng của hiđro và clo.
a.	Tên các chất phản ứng?
b.	Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Ntn? Phân tử nào bị bđổi? Phân tử nào đ−ợc 
sinh ra?
Hoạt động 5: Dặn dò (3’)
Về nhà làm bài 1,2,3 /SGK và các bài tập trong sbt
Nguyễn Thế Lâm 
Ngày:06/11/2006
I, Mục tiêu: 

Tiết 19: phản ứng  ... u cầu sử
dụng nhằm sử dụng nhiệt l−ợng
phù hợp.
Hoạt động 5: Dặn dò (2’)
-	Học bài theo câu hỏi trong SGK
-	Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 /SGK
-	Xem lại các bài tr−ớc và xem tr−ớc bài Luyện tập
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:.........................................
Tiết 52: Luyện tập ch−ơng 4
Hidro cacbon - nhiên liệu
I, Mục Tiêu 
 Giáo án Hoá 9
-	Học sinh đ−ợc củng cố về các kiến thức đã đ−ợc học về Hidro Cacbon
-	Hệ thống hoá các khái niệm và mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ dã học.
-	Củng cố các dạng bài tập cần thiết: Nhận biết các hợp chất hữu cơ, xác định công
thức phân tử hợp chất hữu cơ.
-	Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp, rút ra các đặc điểm chung và riêng của
từng loại RH, từ đó có ý thức nhận biết tr−ớc khai làm các bài tập hoá học Hữu
cơ.
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: 
-	Dụng cụ: 
-	Bảng phụ, giáo án...
III, Tiến trình bài giảng 
Ph−ơng pháp
ĐL
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0’)
Nội dung
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ (10’) 
GV dẫn dắt học sinh hoàn thành bảng sau
Axetilen
Công
thức cấu
tạo
Đặc
diểm cấu
tạo
Metan (CH4)
- Phân tử gồm 4
Lk đơn C-H
- Góc HCH =
Etilen (C2H4)
- Phân tử gồm 1
Lk đôi
- Góc HCC =
o
(C2H2)
- Phân tử gồm 1
Lk ba
- Góc HCC =
o
Benzen (C6H6)
- Mạch vòng 6
cạnh khĐp kín
- Gồm 3 Lk đơn
Phản
ứng đặc
tr−ng
109,5o
- Phản ứng thế
120
- Phản ứng cộng
(Làm mất màu
dung dịch
Brom)
180
- Phản ứng cộng
(Làm mất màu
dung dịch
Brom)
và 3 Lk đôi xen kẽ
- Phnả ứng thế
với Brom lỏng
Nguyễn Thế Lâm

Hoạt động 3: Bài tập (25’)
 Giáo án Hoá 9
Bài 1: Có hỗn hợp Metan và Axetilen, làm thế nào để có đ−ợc khí Metan sạch?
A- Cho hỗn hợp đi qua n−ớc 
B- Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Brom
Đáp án: B
C- Cho qua dung dịch HCl 
D- Cả A, B, C đúng
Bài 2 : Có hỗn hợp Metan và Axetilen, làm thế nào để có đ−ợc khí Axetilen sạch?
E.	Cho hỗn hợp tác dụng với Clo, sau đó cho lội qua n−ớc
F.	Cho hỗn hợp tác dụng với Clo, sau đó lội qua dung dịch Brom
G. Cho hỗn hợp lội qua n−ớc sau đó tác dụng với Clo
H. Cho hỗn hợp lội qua dung dịch Brom, sau đó cho khí tác dụng với Clo
Đáp án: E
Bài 3 : Dẫn V lit khí A đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy dung dịch Brom nhạt
màu và khối l−ợng của bình tăng thêm 5,6 gam. Hỏi A là chất nào trong các chất sau:
A- CH4
Đáp án: B
B- C2H4
C- C2H6
D- C6H6
Bài 4 : Khi giải thích “Benzen phản ứng với Brom khan (có xúc tác bột sắt, đun nóng)
mà không phản ứng với Brom trong dung dịch” có 4 ý kiến sau. Hãy chọn ý kiến đúng
nhất?
A. Brom khan có nồng độ cao hơn Brom trong dung dịch nên đủ để phản ứng xảy ra.
B.	Benzen không tan trong n−ớc nên sự tiếp xúc (trộn lẫn) giữa benzen và brom trong
dung dịch kĐm, do vậ không có phản ứng.
C.	Trong phân tử Benzen có vòng 6 cạnh bền; nên mặc dù có liên kết đôi nh−ng 
benzen khí tham gia phản ứng cộng (với dung dịch Brom). Trong điều kiện nhất 
định, benzen có phản ứng thế (với Brom khan)
D. Cả A, B, C đềuđúng.
Đáp án: C
Bài 5 : Khi đốt cháy 1 hidrocacbon thấy thu đ−ợc số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. 
Hidrocacbon đó có thể là hidrocacbon nào trong số các hidrocacbon sau:
A- CH4
Đáp án: B
B- C2H2
C- C2H4
Hoạt động 4: Dặn dò (2’)
D- C2H6
-	Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
-	Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt
-	Xem bài Thực hành: Tính chất của RH
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:.........................................
I, Mục Tiêu 

Tiết53: thực hμnh 
 Giáo án Hoá 9
-	Học sinh nắm đựơc cách làm thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của các
RH.
-	Rèn kỹ năng làm việc trong PT N, các thao tác cơ bản trong PTN, rèn tính cẩn
thận, có ý thức khi làm bài thực hành
-	Củng cố về tính chất hoá học của các RH.
-	Có ý thức sử dụng nhiên liệu hiệu quả
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: Đất đèn, D/d Brom ..........
-	Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp,...
-	Bảng phụ, giáo án...
III, Tiến trình bài giảng 
Ph−ơng pháp
ĐL
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung
GV Y/c học sinh kiểm tra các dụng cụ, hoá
chất và bản t−ờng trình đã chuẩn bị sẵn ở
nhà.
GV Y/c học sinh ngồi vào bàn thí nghiệm 
theo nhóm và Y/c các nhóm tr−ởng kiểm tra
toàn bộ dụng cụ, hoá chất đã chuẩn bị theo
nội dung bản t−ờng trình
GV yêu cầu học sinh nêu dụng cụ, hoá chất
cho thí nghiệm 1.
Nêu cách tíên hành thí nghiệm 1.
Y/c học sinh nêu chuẩn bị dụng cụ, hoá
chất, cách tiến hành với thí nghiệm 2, 3.

Học sinh kiểm tra toàn bộ các đồ dùng
theo Y/c của GV.
Học sinh làm việc theo Y/c của GV.
Các nhóm cử đại diện nêu sự chuẩn bị ,
cách tiến hành
T−ơng tự cho thí nghiệm 2; 3.
Hoạt động 2: điều chế Axetilen (15’) 
Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí 
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
nghiệm:
-	Cho 1 mẩu đất đèn vào ống nghiệm
-	Cho thêm 2-3 ml n−ớc
-	Thu axetilen bằng cách đâỷ n−ớc
-	Nhận xét về tính chất vật lý của
Axetilen vếa thu đ−ợc
-	Giáo viên yêu cầu học sinh giữ lại 
Axetilen vếa thu đ−ợc để làm thí
nghiệm sau.
- Chú ý không lấy quá nhiều đất đèn
Nguyễn Thế Lâm
 Giáo án Hoá 9
Hoạt động 3: T/c hh của Axetilen (15’) 
Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm các thí
nghiệm để thử T/CHH của Axetilen
-	td với dung dịch Brom
-	Td với oxi

Học sinh làm các thí nghiệm theo
h−ớng dẫn của giáo viên.
-	Chú ý sự thay đổi màu của D/d
Brom
-	Chú ý màu sắc và nhiệt độ do
ngọn lửa của Axetilen cháy tạo
ra.
Hoạt động 4: Thu dọn và hoàn thành bản t−ờng trình (5’) 
Y/c học sinh thu dọn PTN, rửa sạch các
Học sinh thu dọn PTN, rửa sạch các
dụng cụ và sấy khô
dụng cụ và sấy khô
Hoàn thành bản t−ờng trình theo các 
nhóm
Hoạt động 5: Dặn dò (2’)
-	Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
-	Về nhà hoàn thành nốt bản t−ờng trình và nộp lại
-	Xem tr−ớc bài khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:.........................................
I, Mục Tiêu 

Tiết 58: chất béo
 Giáo án Hoá 9
-	Học sinh nắm đ−ợc khái niệm về chất béo.
-	Nắm đ−ợc trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và tính chất hoá học cơ bản của chất 
béo
-	Viết đ−ợc CTPT, CT/CT của Glixerol và CTTQ của 1 số chất béo.
-	Viết đ−ợc ph−ơng trình chữ của 1 số phản ứng khi cho chất béo tác dụng với 
n−ớc, với NaOH ...
-	Rèn luyện khả năng liên hệ thực từ, vận dụng vào cuộc sống cũng nh− giáo dục ý
thức sử dụng chất béo hợp lý.
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: N−ớc, chất béo, dầu ăn, benzen, ..........
-	Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản...
-	Bảng phụ, giáo án...
III, Tiến trình bài giảng 
Ph−ơng pháp
ĐL
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung
Học sinh 1: Làm bài tập số 1 / SGK
Học sinh 2: Viết sơ đồ liên hệ của Etilen,
r−ợu etylic và axit axetic
Hoạt động 2: Chất béo có ở đâu? (5’) 
Giáo viên cho học sinh thảo luận kết hợp
với các kiến th−c đã có để trả lời câu hỏi:
Chất béo có ở đâu?
Chất béo có nhiều trong cơ thể đọng
thực vật: Mè động vật, dầu thực vật
Hoạt động 3: Chất béo có tính chất vật lý nh− thế nào??? (5’)
Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm.
-	Cho dầu ăn vào trong n−ớc
-	Cho dầu ăn vào benzen
Nhận xét:
-	Không tan trong n−ớc
-	Tan trong 1 số dm hữu cơ:
Benzen, dầu hoả, xăng ...
Hoạt động 4: Chất béo có thành phần và cấu tạo nh− thế nào??? (10’)
Giáo viên giới thiệu: Khi đun chất béo ở
nh̃êt độ cao ta thu đ−ợc Glixerol và các
axit béo: RCOOH
Giáo viên giới thiệu: Glixerol có công thức
-	Chất béo là hỗn hợp nhiều este
Nguyễn Thế Lâm
là: C3H5(OH)3
- Chất béo thuộc loại hợp chất nào?
 Giáo án Hoá 9
của Glixerol và các axit béo
-	CT: (RCOO)3C3H5
Hoạt động 5: Chất béo có tính chất hoá học nh− thế nào??? (15’)
Giáo viên thông báo: Khi đun nóng chất
béo với n−ớc có xúc tác là axit, ng−ời ta
thu đ−ợc Glixerol và hỗn hợp các axit béo
Khi thuỷ phân các chất béo trong môi 
tr−ờng kiềm, ta thu đ−ợc Glixerol và hỗn
hợp các muối của axit béo, là thành phần
chính trong xà phòng
Phản ứng đ−ợc gọi là phản ứng xà phòng
hoá

1.	Phản ứng thuỷ phân
(RCOO)3C3H5 + 3HOH =
3RCOOH + C3H5(OH)3
Axit béo Glixerol
2.	Phản ứng với NaOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH =
3RCOONa + C3H5(OH)3
Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 6: Chất béo có ứng dụng nh− thế nào??? (5’) 
-	Y/c học sinh đọc toàn bộ phần ứng
dụng trong SGK
-	L−u ý khi sử dụng chất béo: Nếu sử
dụng quá nhiều chất béo sẽ gây ra
hiện t−ợng thừa mỡ dẫn tới nguy cơ
bị bệnh béo phì

SGK
Hoạt động 4: Dặn dò (2’)
-	Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
-	Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt
-	Xem bài Luyện tập
Nguyễn Thế Lâm
Ngày:.........................................

Tiết 59: luyện tập
 Giáo án Hoá 9
I, Mục Tiêu 
R−ợu etylic, axit axetic vμ chất béo
-	Học sinh nắm đ−ợc, hệ thống đ−ợc các kiến thức cơ bản về r−ợu Etylic, Axit
axetic và chất béo.
-	Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm r−ợu: có nhóm OH trong
phân tử, tác dụng đ−ợc với Na, với Oxi và với axit axetic. Đại d̃ên là r−ợu Etylic
-	Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm axit: có nhóm COOH 
trong phân tử, tác dụng đ−ợc với kim loại , với Oxit bazơ, với bazơ, với muối và 
với r−ợu. Đại d̃ên là axit axetic
-	Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm este: có gốc r−ợu Lk với
các gốc axit trong phân tử, có phản ứng thuỷ phân trong môi tr−ờng axit, trong
môi tr−ờng kiềm. Đại d̃ên là chất béo
-	Rèn luyện kỹ năng làm bài tập liên quan tới r−ợu, axit và chất béo.
II, Chuẩn bị 
-	Hoá chất: 
-	Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản...
-	Bảng phụ, giáo án...
III, Tiến trình bài giảng 
Ph−ơng pháp
ĐL
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0’)
Nội dung
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ (10’) 
Giáo viên cùng học sinh hoàn thành bảng
sau:
R−ợu Etylic 
Axit Axetic
Chất béo
Công thức
cấu tạo
Tính chất vật lý
Là chất lỏng,
không màu,
t0o
s=78 C
Tan vô hạn trong
n−ớc
Là chất lỏng,
không màu, vị 
chua.
Tan vô hạn trong
n−ớc
Không tan trong
n−ớc
Tan trong 1 số dm
hữu	cơ: Benzen,
dầu hoả, xăng ...
Tính chất hoá học
-	phản ứng cháy
-	phản ứng với Na
-	Phản ứng este hoá
-	Tính axit
-	Phản ứng este hoá
-	phản ứng thuỷ phân 
-	phản ứng xà phòng hoá
Nguyễn Thế Lâm

Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
 Giáo án Hoá 9
Giáo viên treo bảng phụ: Bài tập số 2 SGK
-	Y/c học sinh nhắc lại tính chất hoá
học của chất béo
-	học sinh đọc đề bài
-	Y/c học sinh lên bảng làm
-	học sinh nx gọi tên các phản ứng
hoá học và các sản phẩm tạo thành
Hoạt động 4: Dặn dò (2’)
-	Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
-	Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt
-	Xem bài điều chế Hidro – Phản ứng thế
Nguyễn Thế Lâm
 Giáo án Hoá 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hoa 8.doc