Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch.
ư Cầ nắm được hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta,
do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống.
ư H/s nắm được các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học được tốt.
II, Chuẩn bị
ư Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HCl Đinh sắt sạch
ư Dụng cụ: ống nghiệm,
Hoàng Th̃ Duy Ngày:.. Tiết 1: Mở đầu I, Mục Tiêu Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm đựơc hoá học là môn khoa học tự nhiên, nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng, là môn học quan trọng và bổ Ưch. - Cầ nắm đ−ợc hoá học là môn có vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta, do đó phải có kiến thức về hoá học và vận dụng chúng trong cuộc sống. - H/s nắm đ−ợc các công việc cần thiết để có thể học tập môn hoá học đ−ợc tốt. II, Chuẩn bị - Hoá chất: Các dung dịch NaOH, CuSO4, HClĐinh sắt sạch - Dụng cụ: ống nghiệm, III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp - GV làm thí nghiệm ĐL Hoạt động 1: Hoá học là gì? (10’) 1. thí nghiệm Nội dung Giới thiệu hoá chất, dụng cụ - TNo1: Rót 1 ml dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH Nx: Tạo thành chất không tan màu xanh thẫm - TNo2: Thả 1 Chiếc đinh sắt vào dung dịch HCl Nxét: có bọt khí thoát ra Chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: - Đối t−ợng của hoá học là gì? - Hoá học nghiên cứu lĩnh vực nào? 2. Kết luận Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng Hoạt động 2: Hoá học có vai trò nh− thế nào trong đời sống (15’) - Y/c H/s đọc và thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Các vật dụng sinh hoạt nh− cuốc, cày, liềm, xe đạp làm bằng sắt - Các đồ dùng làm bằng chất dẻo nh− chậu nhựa, rổ, giá nhựa - Các dụng cụ học tập nh− bút, th−ớc, sách vở đều đ−ợc làm từ các chất khác nhau nh− nhựa, sắt, giấy - Các sp nh− thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh đềulà sp của hoá học. Vai trò của hoá học trong đời sống chúng ta Ntn? Cho các ví dụ khác - Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: làm dụng cụ sản xuất, làm ra phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc y học, dụng cụ học tập Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 8 Hoạt động 3: Các em phải làm gì để học tốt môn hoá học? (15’) - Tìm hiểu SGK và cho biết: - Khi học môn hoá học phải chú ý các hoạt động nào? + Làm thế nào để thu thập kiến thức + Cần xử lý thông tin Ntn? + Để vận dụng và ghi nhớ kiến thức thì cần làm những việc gì? - Cần có ph−ơng pháp học môn hoá học nh− thế nào cho tốt? 1. Khi học môn hoá học phải chú ý các hoạt động nào? - Thu thập kiến thức - Xử lý thông tin - Vận dụng và ghi nhớ 2. Ph−ơng pháp học môn hoá học - Nắm vững và vận dụng các kiến thức đã học Hoạt động 4: Củng cố (4’) - Hoá học là gì? Hoá học có vai trò Ntn trong cuộc sống của chúng ta? - Các em phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? Hoạt động 5: Dặn dò (1’) - Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập - Xem tr−ớc bài chất. - Chuẩn bị Nguyễn Thế Lâm Ngày: I, Mục Tiêu - Học sinh nắm đựơc II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp Tiết 5: ĐL Giáo án Hoá 8 Nội dung H/s1: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Hoạt động 2: (5’) Hoạt động 3: (20’) Hoạt động 4: (2’) Hoạt động 6: Dặn dò (1’) - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /SGK - Xem tr−ớc bài . - Chuẩn bị Nguyễn Thế Lâm I, Mục tiêu: Tiết 17: sự biến đổi chất Giáo án Hoá 8 - Học sinh nắm vững và phân biệt đ−ợc: + Hiện t−ợng vật lý: chất chỉ biến đổi về mặt trạng thái + Hiện t−ợng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác - Rèn luyện ký năng nhận biết 1 hiện t−ợng là hiện t−ợng vật lý hay hiện t−ợng hoá học. II, Chuẩn bị . - Hoá chất: Đ−ờng, bột sắt, bột l−u huỳnh - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,... III, Tiến trình bài giảng. Ph−ơng pháp Mỗi chất có những tính chất Ntn? ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra (3’) Hoạt động 2: Hiện t−ợng vật lý (13’) Y/c Học sinh nêu hiện t−ợng trong các tr−ờng hợp sau: - Đun sôi n−ớc: (n−ớc lỏng thành hơi n−ớc) - Để n−ớc đa ngoài kk: (n−ớc đá thành n−ớc lỏng) Hai quá trình trên có gì giống nhau? Gợi ý:- Để ý các từ chỉ tên chất, chất có bị biến đổi không? - N−ớc bị biến đổi về mặt nào? Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng vật lý. Hiện t−ợng vật lý là gì? Khi chất không biến đổi thì các tính chất nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không? Dấu hiệu để nhận ra hiện t−ợng vật lý là gi? áp dụng: Hiện t−ợng nào là hiện t−ợng vật lý? Vì sao? a. Nghiền nhỏ muối b. Hoà tan bột màu vào n−ớc. c. Cồn để trong lọ hở bị bay hơi d. Vành xe đạp bằng sắt lâu ngày bị han gỉ (có một lớp oxit) Hiện t−ợng vật lý có ứng dụng gì trong đời sống? Gợi ý: Ăn một thìa đ−ờng so với uống 1 cốc n−ớc đ−ờng thì việc nào dễ hơn? Hiện t−ợng vật lý là hiện t−ợng chất chỉ bị biến đổi về mặt trạng thái. Dấu hiệu: Chất chỉ biến đổi về trạng thái, màu sắc, mùi vị không thay đổi ứng dụng: Tiện sử dụng chất Hoạt động 3: Hiện t−ợng hoá học (13’) GV sử dụng ví dụ câu d ở trên: - Trong hiện t−ợng này có chất mới Nguyễn Thế Lâm sinh ra không? Ng−ời ta gọi đó là hiện t−ợng hoá học. Vậy hiện t−ợng hoá học là gì? Khi 1 chất bị thay đổi thì các tính chất của nó nh− màu sắc, mùi vị có thay đổi không? GV làm thí nghiệm: Đốt cháy đ−ờng, Học sinh theo dõi. Có hiện t−ợng hoá học xảy ra không? Vì sao? Căn cứ vào đâu có thể nhận ra hiện t−ợng hoá học? Nếu chỉ dựa vào sự biến đổi trạng thái, tối có thể phân biệt đ−ợc hiện t−ợng vật lý và hiện t−ợng hoá học hay không? Hiện t−ợng hoá học có ứng dụng gì trong đời sống? Giáo án Hoá 8 Hiện t−ợng hoá học là hiện t−ợng chất này biến đổi thành chất khác. Dấu hiệu: Có sự thay đổi về màu sắc, mùi vị , trạng thái... ứng dụng: Giải thích sự biến đổi chất GV treo bảng phụ: Hoạt động 4: Luyện tập (13’) Trong số các hiện t−ợng sau, dâu là hiện t−ợng vật lý, đâu là hiện t−ợng hoá học? Vì sao? a. Đốt cháy than củi tạo thành tro có màu đen b. Dây Đồng để lâu trong không khí bị oxi hoá thành lớp oxit có màu đen. c. Mặt trời lên, s−ơng tan dần. d. Đốt cháy tóc thấy có khí mùi khét. e. Đun nóng đ−ờng, lúc đầu đ−ờng chảy lỏng, sau đó cháy khét. f. Hiệu ứng nhà kính (do tích tụ CO2) làm cho trái đất ấm lên. g. Thức ăn để lâu bị ôi thiu. h. Lá cây chuyển từ màu xanh sang màu vàng và rụng xuống đất. i. Rựơu để lâu ngày có thể bị lên men tạo thành giấm. j. Nhựa đ−ờng để ngoài nắng bị chảy lỏng. Hoạt động 5: Dặn dò (3’) Về nhà làm bài tập 1,2,3 – SGK H−ớng dẫn bài số 3: Phân tích giai đoạn đầu, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào? Phân tích giai đoạn sau, lúc này nƠn bị biến đổi về mặt nào? Không bị biến đổi về mặt nào? Căn cứ vào đó ta có thể thấy đó là hiện t−ợng nào? guyễn Thế Lâm I, Mục tiêu: Tiết 18: phản ứng hoá học (T1) Giáo án Hoá 8 - Học sinh hiểu đ−ợc phản ứng hoá học là 1 quá trình biến đổi chát này thành chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất bị biến đổi còn chất đ−ợc tạo thành là sản phẩm - Học sinh biết cách đọc 1 phản ứng hoá học. - Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. II, Chuẩn bị . - Hoá chất: D/d HCl, Kẽm vien, day đồng - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn,... III, Tiến trình bài giảng. Ph−ơng pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) GV đốt sợi dây đồng trên ngọn lửa đèn cồn. Y/c Học sinh quan sát màu sắc? Chất có còn là đồng không? Hiện t−ợng vật lý hay hoá học? GV ghi vào góc bảng: Khi nung nóng, đồng tác dụng với oxi tạo ra đồng (II) oxit. Hoạt động 2: định nghĩa (25’) Trong vd trên: Chất nào bị biến đổi? Chất nào đ−ợc sinh ra? Ng−ời ta gọi qtrình đó là phản ứng hoá học. Vậy phản ứng hoá học là gì? Trong phản ứng trên, đâu là chất tham gia, đâu là sp? Vì sao? AD: Xđ chất tham gia và sp cho các phản ứng sau: a. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit b. Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí cacbonic c. Kẽm tác dụng với axit tạo ra muối và khí hiđro Y/c Học sinh nhận xét về số l−ợng chất tham gia và sp? GV chỉ lên các vd, nếu bd nh− vậy thì có ngắn gọn không? GV đ−a vd: Y/c Học sinh xđ chất tham gia, sp? Vậy khi bdiễn phản ứng hoá học, chất tg, sp đ−ợc bdiễn Ntn? GV dán bảng Giữa 2 vế chất tgia và sp có dấu gì? 1. Đ/N Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chát khác. - Chất bị bđổi: Chất tham gia - Chất sinh ra: Sản phẩm L−u ý: Trong phản ứng hoá học, số l−ợng chất tham gia hay sp có thể là 1 hay nhiều chất. 2. Phản ứng hoá học đ−ợc biểu diễn bằng sơ đồ. Vd: Đồng + Oxi = Đồng (II) oxit Cách viết: Chất tgia viết ở vế trái Sphẩm đ−ợc viết ở vế phải Giữa 2 vế đ−ợc nối với nhau bằng = Có nhiều chất tg và sp thì giữa các Nguyễn Thế Lâm Nếu có nhiều chất tg và sp thì giữa các chất có dấu gì? Y/c Học sinh viết các pt chữ ở vd 1 chất có dấu + Giáo án Hoá 8 Nếu phản ứng có đk thì đk đ−ợc viết ở đâu? GV đọc các phản ứng. Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất nào giảm dần? L−ợng chất nào tăng dần? Đk của phản ứng đ−ợc ghi ở dấu mũi tên 3. Cách đọc - Nếu có 1 chất tgia: ... phân huỷ thành..... và .... - Nếu có nhiều chất tgia: ... tác dụng với.... tạo thành.... và ... L−u ý: Trong phản ứng hoá học, l−ợng chất tgia giảm dần, l−ợng sp tăng dần. Hoạt động 3: Diễn biến của phản ứng hoá học (25’) Cho Học sinh qsát sơ đồ H.25 ?H.a : Tr−ớc phản ứng, những nguyên tử nào Lk với nhau? H.b : Nhận xét về sự Lk giữa các nguyên tử? Vậy gđoạn đầu có sự kiện nào xảy ra? H.c : Có hiện t−ợng gì xảy ra? Lk này có giống với H.a không? Vậy ở gđ2 diễn ra sự kiện gì? Y/c Học sinh nxét số l−ợng từng ngtử từng ngtố tr−ớc và sau phản ứng? Vậy trong phản ứng hoá học có gì thay đổi? Nguyên tử hay phân tử đ−ợc bảo toàn? II. Diễn biến của phản ứng hoá học. a. Diễn biến Gđ1: Sự phá vỡ Lk giữa nguyên tử các chất tham gia. Gđ 2: Sự hình thành các Lk mới giữa các nguyên tử trong ptử chất tgia b. Bản chất Trong phản ứng hoá học, chỉ có Lk giữa các ngtử thay đổi làm cho ptử này bđổi thành ptử khác. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử đ−ợc bảo toàn. Hoạt động 4: Luyện tập (15’) Bài 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau: a. Sắt + Oxi = Sắt (II) Sunfua b. Kẽm + Axit Clohidric = KĐm Clorua + Hiđro c. Nhôm + Oxi = Nhôm oxit d. Canxi cacbonat = Canxi oxit + Cacbon dioxit e. Sắt(II) hiđroxit + Oxi + n−ớc = Sắt (III) hiđroxit Hãy chỉ ra: tên các chất tham gia, tên các sản phẩm và đọc các phản ứng trên Bài 2: Cho hình vẽ t−ợng tr−ng sơ đồ phản ứng của hiđro và clo. a. Tên các chất phản ứng? b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi Ntn? Phân tử nào bị bđổi? Phân tử nào đ−ợc sinh ra? Hoạt động 5: Dặn dò (3’) Về nhà làm bài 1,2,3 /SGK và các bài tập trong sbt Nguyễn Thế Lâm Ngày:06/11/2006 I, Mục tiêu: Tiết 19: phản ứng ... u cầu sử dụng nhằm sử dụng nhiệt l−ợng phù hợp. Hoạt động 5: Dặn dò (2’) - Học bài theo câu hỏi trong SGK - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 /SGK - Xem lại các bài tr−ớc và xem tr−ớc bài Luyện tập Nguyễn Thế Lâm Ngày:......................................... Tiết 52: Luyện tập ch−ơng 4 Hidro cacbon - nhiên liệu I, Mục Tiêu Giáo án Hoá 9 - Học sinh đ−ợc củng cố về các kiến thức đã đ−ợc học về Hidro Cacbon - Hệ thống hoá các khái niệm và mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ dã học. - Củng cố các dạng bài tập cần thiết: Nhận biết các hợp chất hữu cơ, xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp, rút ra các đặc điểm chung và riêng của từng loại RH, từ đó có ý thức nhận biết tr−ớc khai làm các bài tập hoá học Hữu cơ. II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: - Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0’) Nội dung Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ (10’) GV dẫn dắt học sinh hoàn thành bảng sau Axetilen Công thức cấu tạo Đặc diểm cấu tạo Metan (CH4) - Phân tử gồm 4 Lk đơn C-H - Góc HCH = Etilen (C2H4) - Phân tử gồm 1 Lk đôi - Góc HCC = o (C2H2) - Phân tử gồm 1 Lk ba - Góc HCC = o Benzen (C6H6) - Mạch vòng 6 cạnh khĐp kín - Gồm 3 Lk đơn Phản ứng đặc tr−ng 109,5o - Phản ứng thế 120 - Phản ứng cộng (Làm mất màu dung dịch Brom) 180 - Phản ứng cộng (Làm mất màu dung dịch Brom) và 3 Lk đôi xen kẽ - Phnả ứng thế với Brom lỏng Nguyễn Thế Lâm Hoạt động 3: Bài tập (25’) Giáo án Hoá 9 Bài 1: Có hỗn hợp Metan và Axetilen, làm thế nào để có đ−ợc khí Metan sạch? A- Cho hỗn hợp đi qua n−ớc B- Cho hỗn hợp đi qua dung dịch Brom Đáp án: B C- Cho qua dung dịch HCl D- Cả A, B, C đúng Bài 2 : Có hỗn hợp Metan và Axetilen, làm thế nào để có đ−ợc khí Axetilen sạch? E. Cho hỗn hợp tác dụng với Clo, sau đó cho lội qua n−ớc F. Cho hỗn hợp tác dụng với Clo, sau đó lội qua dung dịch Brom G. Cho hỗn hợp lội qua n−ớc sau đó tác dụng với Clo H. Cho hỗn hợp lội qua dung dịch Brom, sau đó cho khí tác dụng với Clo Đáp án: E Bài 3 : Dẫn V lit khí A đi qua bình đựng dung dịch Brom thấy dung dịch Brom nhạt màu và khối l−ợng của bình tăng thêm 5,6 gam. Hỏi A là chất nào trong các chất sau: A- CH4 Đáp án: B B- C2H4 C- C2H6 D- C6H6 Bài 4 : Khi giải thích “Benzen phản ứng với Brom khan (có xúc tác bột sắt, đun nóng) mà không phản ứng với Brom trong dung dịch” có 4 ý kiến sau. Hãy chọn ý kiến đúng nhất? A. Brom khan có nồng độ cao hơn Brom trong dung dịch nên đủ để phản ứng xảy ra. B. Benzen không tan trong n−ớc nên sự tiếp xúc (trộn lẫn) giữa benzen và brom trong dung dịch kĐm, do vậ không có phản ứng. C. Trong phân tử Benzen có vòng 6 cạnh bền; nên mặc dù có liên kết đôi nh−ng benzen khí tham gia phản ứng cộng (với dung dịch Brom). Trong điều kiện nhất định, benzen có phản ứng thế (với Brom khan) D. Cả A, B, C đềuđúng. Đáp án: C Bài 5 : Khi đốt cháy 1 hidrocacbon thấy thu đ−ợc số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. Hidrocacbon đó có thể là hidrocacbon nào trong số các hidrocacbon sau: A- CH4 Đáp án: B B- C2H2 C- C2H4 Hoạt động 4: Dặn dò (2’) D- C2H6 - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt - Xem bài Thực hành: Tính chất của RH Nguyễn Thế Lâm Ngày:......................................... I, Mục Tiêu Tiết53: thực hμnh Giáo án Hoá 9 - Học sinh nắm đựơc cách làm thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của các RH. - Rèn kỹ năng làm việc trong PT N, các thao tác cơ bản trong PTN, rèn tính cẩn thận, có ý thức khi làm bài thực hành - Củng cố về tính chất hoá học của các RH. - Có ý thức sử dụng nhiên liệu hiệu quả II, Chuẩn bị - Hoá chất: Đất đèn, D/d Brom .......... - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp,... - Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Nội dung GV Y/c học sinh kiểm tra các dụng cụ, hoá chất và bản t−ờng trình đã chuẩn bị sẵn ở nhà. GV Y/c học sinh ngồi vào bàn thí nghiệm theo nhóm và Y/c các nhóm tr−ởng kiểm tra toàn bộ dụng cụ, hoá chất đã chuẩn bị theo nội dung bản t−ờng trình GV yêu cầu học sinh nêu dụng cụ, hoá chất cho thí nghiệm 1. Nêu cách tíên hành thí nghiệm 1. Y/c học sinh nêu chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành với thí nghiệm 2, 3. Học sinh kiểm tra toàn bộ các đồ dùng theo Y/c của GV. Học sinh làm việc theo Y/c của GV. Các nhóm cử đại diện nêu sự chuẩn bị , cách tiến hành T−ơng tự cho thí nghiệm 2; 3. Hoạt động 2: điều chế Axetilen (15’) Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm thí Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm nghiệm: - Cho 1 mẩu đất đèn vào ống nghiệm - Cho thêm 2-3 ml n−ớc - Thu axetilen bằng cách đâỷ n−ớc - Nhận xét về tính chất vật lý của Axetilen vếa thu đ−ợc - Giáo viên yêu cầu học sinh giữ lại Axetilen vếa thu đ−ợc để làm thí nghiệm sau. - Chú ý không lấy quá nhiều đất đèn Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9 Hoạt động 3: T/c hh của Axetilen (15’) Giáo viên h−ớng dẫn học sinh làm các thí nghiệm để thử T/CHH của Axetilen - td với dung dịch Brom - Td với oxi Học sinh làm các thí nghiệm theo h−ớng dẫn của giáo viên. - Chú ý sự thay đổi màu của D/d Brom - Chú ý màu sắc và nhiệt độ do ngọn lửa của Axetilen cháy tạo ra. Hoạt động 4: Thu dọn và hoàn thành bản t−ờng trình (5’) Y/c học sinh thu dọn PTN, rửa sạch các Học sinh thu dọn PTN, rửa sạch các dụng cụ và sấy khô dụng cụ và sấy khô Hoàn thành bản t−ờng trình theo các nhóm Hoạt động 5: Dặn dò (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Về nhà hoàn thành nốt bản t−ờng trình và nộp lại - Xem tr−ớc bài khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. Nguyễn Thế Lâm Ngày:......................................... I, Mục Tiêu Tiết 58: chất béo Giáo án Hoá 9 - Học sinh nắm đ−ợc khái niệm về chất béo. - Nắm đ−ợc trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và tính chất hoá học cơ bản của chất béo - Viết đ−ợc CTPT, CT/CT của Glixerol và CTTQ của 1 số chất béo. - Viết đ−ợc ph−ơng trình chữ của 1 số phản ứng khi cho chất béo tác dụng với n−ớc, với NaOH ... - Rèn luyện khả năng liên hệ thực từ, vận dụng vào cuộc sống cũng nh− giáo dục ý thức sử dụng chất béo hợp lý. II, Chuẩn bị - Hoá chất: N−ớc, chất béo, dầu ăn, benzen, .......... - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản... - Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Nội dung Học sinh 1: Làm bài tập số 1 / SGK Học sinh 2: Viết sơ đồ liên hệ của Etilen, r−ợu etylic và axit axetic Hoạt động 2: Chất béo có ở đâu? (5’) Giáo viên cho học sinh thảo luận kết hợp với các kiến th−c đã có để trả lời câu hỏi: Chất béo có ở đâu? Chất béo có nhiều trong cơ thể đọng thực vật: Mè động vật, dầu thực vật Hoạt động 3: Chất béo có tính chất vật lý nh− thế nào??? (5’) Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm. - Cho dầu ăn vào trong n−ớc - Cho dầu ăn vào benzen Nhận xét: - Không tan trong n−ớc - Tan trong 1 số dm hữu cơ: Benzen, dầu hoả, xăng ... Hoạt động 4: Chất béo có thành phần và cấu tạo nh− thế nào??? (10’) Giáo viên giới thiệu: Khi đun chất béo ở nh̃êt độ cao ta thu đ−ợc Glixerol và các axit béo: RCOOH Giáo viên giới thiệu: Glixerol có công thức - Chất béo là hỗn hợp nhiều este Nguyễn Thế Lâm là: C3H5(OH)3 - Chất béo thuộc loại hợp chất nào? Giáo án Hoá 9 của Glixerol và các axit béo - CT: (RCOO)3C3H5 Hoạt động 5: Chất béo có tính chất hoá học nh− thế nào??? (15’) Giáo viên thông báo: Khi đun nóng chất béo với n−ớc có xúc tác là axit, ng−ời ta thu đ−ợc Glixerol và hỗn hợp các axit béo Khi thuỷ phân các chất béo trong môi tr−ờng kiềm, ta thu đ−ợc Glixerol và hỗn hợp các muối của axit béo, là thành phần chính trong xà phòng Phản ứng đ−ợc gọi là phản ứng xà phòng hoá 1. Phản ứng thuỷ phân (RCOO)3C3H5 + 3HOH = 3RCOOH + C3H5(OH)3 Axit béo Glixerol 2. Phản ứng với NaOH (RCOO)3C3H5 + 3NaOH = 3RCOONa + C3H5(OH)3 Phản ứng xà phòng hoá Hoạt động 6: Chất béo có ứng dụng nh− thế nào??? (5’) - Y/c học sinh đọc toàn bộ phần ứng dụng trong SGK - L−u ý khi sử dụng chất béo: Nếu sử dụng quá nhiều chất béo sẽ gây ra hiện t−ợng thừa mỡ dẫn tới nguy cơ bị bệnh béo phì SGK Hoạt động 4: Dặn dò (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt - Xem bài Luyện tập Nguyễn Thế Lâm Ngày:......................................... Tiết 59: luyện tập Giáo án Hoá 9 I, Mục Tiêu R−ợu etylic, axit axetic vμ chất béo - Học sinh nắm đ−ợc, hệ thống đ−ợc các kiến thức cơ bản về r−ợu Etylic, Axit axetic và chất béo. - Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm r−ợu: có nhóm OH trong phân tử, tác dụng đ−ợc với Na, với Oxi và với axit axetic. Đại d̃ên là r−ợu Etylic - Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm axit: có nhóm COOH trong phân tử, tác dụng đ−ợc với kim loại , với Oxit bazơ, với bazơ, với muối và với r−ợu. Đại d̃ên là axit axetic - Thấy đ−ợc đặc điểm chung của các hợp chất thuộc nhóm este: có gốc r−ợu Lk với các gốc axit trong phân tử, có phản ứng thuỷ phân trong môi tr−ờng axit, trong môi tr−ờng kiềm. Đại d̃ên là chất béo - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập liên quan tới r−ợu, axit và chất béo. II, Chuẩn bị - Hoá chất: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản... - Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Ph−ơng pháp ĐL Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0’) Nội dung Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ (10’) Giáo viên cùng học sinh hoàn thành bảng sau: R−ợu Etylic Axit Axetic Chất béo Công thức cấu tạo Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, t0o s=78 C Tan vô hạn trong n−ớc Là chất lỏng, không màu, vị chua. Tan vô hạn trong n−ớc Không tan trong n−ớc Tan trong 1 số dm hữu cơ: Benzen, dầu hoả, xăng ... Tính chất hoá học - phản ứng cháy - phản ứng với Na - Phản ứng este hoá - Tính axit - Phản ứng este hoá - phản ứng thuỷ phân - phản ứng xà phòng hoá Nguyễn Thế Lâm Hoạt động 3: Luyện tập (10’) Giáo án Hoá 9 Giáo viên treo bảng phụ: Bài tập số 2 SGK - Y/c học sinh nhắc lại tính chất hoá học của chất béo - học sinh đọc đề bài - Y/c học sinh lên bảng làm - học sinh nx gọi tên các phản ứng hoá học và các sản phẩm tạo thành Hoạt động 4: Dặn dò (2’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Làm các bài tập 3, 4, 5/SGK và trong /sbt - Xem bài điều chế Hidro – Phản ứng thế Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Tài liệu đính kèm: