I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp
A/ Hỏi bài củ: GV(?) Nêu tính chất tổng ba góc trong một tam giác?
Đặt vấn đề: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 vậy tổng các góc trong một tứ giác thì sao? Đó là một phần của bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
Phân phối chương trình Phân chia theo học kỳ và tuần học Cả năm Đại số 70 tiết Hình học 70 tiết Học kỳ I: 18 tuần 72 tiết 40 tiết 14 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết 4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết 32 tiết 4 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết Học kỳ II: 17 tuần 68 tiết 30 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết 38 tiết 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết Phân phối chương trình hình học 8 Chương Mục Tiết thứ Chương I. Tứ giác Tứ giác Hình thang Hình thang cân Luyện tập Đường trung bình của tam giác Đường trung bình của hình thang Luyện tập Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang Luyện tập Đối xứng trục Luyện tập Hình bình hành Luyện tập Đối xứng tâm Luyện tập Hình chữ nhật Luyện tập Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Luyện tập Hình thoi Hình vuông Luyện tập Ôn tạp chương III Ôn tập chương I Kiểm tra chương I Chương II. Đa giác Đa giác - Đa giác đều Diện tích hình chữ nhật Diện tích tam giác Luyện tập Kiểm tra học kì I 31 Trả bài kiểm tra học kì I 32 Diện tích hình thang 33 Chương III Diện tích hình thoi 34 Diện tích da giác 35 Ôn tạp chương II 36 Định lý talet trong tam giác 37 Định lý đảo và hệ quả của định lý talet 38 Luyện tập 39 Tính chất đường phân giác của tam giác 40 Luyện tập 41 Khái niệm hai tam giác đồng dạng 42 Luyện tập 43 Trường hợp đồng dạng thứ nhất 44 Trường hợp đồng dạng thứ hai 45 Trường hợp đồng dạng thứ ba 46 Luyện tập 47 Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 48 Luyện tập 49 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng 50 TH: Đo chiều cao của vật 51-52 Ôn tập chương III 53 Kiểm tra chương III 54 Hình hộp chữ nhật 56 Chương IV Hình hộp chữ nhật 56 Thể tích hình hộp chữ nhật 57 Luyện tập 58 Hình lăng trụ đứng 59 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 60 Thể tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 61 Luyện tập 62 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều 63 Diện tích xung quanh của hình chóp đều 64 Thể tích của hình chóp đều 65 Luyện tập 66 Ôn tập chương IV 67-68 ÔN tập cuối năm 69 ÔN tập cuối năm 70 Ngày soạn : 18-8-2009 Ngày dạy : 19-8-2009 Chương I: Tứ giác Tiết 1. Bài 1 : Tứ giác I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Hoạt động trên lớp A/ Hỏi bài củ: GV(?) Nêu tính chất tổng ba góc trong một tam giác? Đặt vấn đề: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 vậy tổng các góc trong một tứ giác thì sao? Đó là một phần của bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu B/Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Định nghĩa GV: Treo bảng phụ hình 1, 2 sgk GV: Giới thiệu H1(a, b, c) đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng, mỗi hình đó được gọi là một tứ giác GV(?)Vậy H2 có phải là một tứ giác không?Vì sao? GV(?)Vậy thế nào là một tứ giác? GV: Nhấn mạnh +) Bốn đoạn thẳng khép kín +) Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng GV: Giới thiệu đỉnh,cạnh của tứ giác GV Cho HS làm ?1 GV: Tứ giác hình 1a gọi là tứ giác lồi Vậy thế nào là một tứ giác lồi? GV: Giới thiệu quy ước và ghi bảng GV yêu cầu HS làm ?2 sgk GV: Ghi bảng phụ nội dung ?2 HS: H2 Không phải là một tứ giác vì BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng Định nghĩa: Tứ giác là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng Tứ giác ABCD còn được gọi tên là ABCD, CDAB, BACD, ..., các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh, Các đoạn AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh. ?1 sgk. ở hình 1 b, c có một cạnh mà tứ giác nằm trong cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó - Hình 1 a tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác Định nghĩa: Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác Quy ước: Khi nói đến tứ giác mà không giải thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. ?2 sgk a) Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A. Hai đỉnh đối nhau A và C; Bvà D b) Đường chéo AC và BD c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB d) Góc:; Hai góc đối nhau: vàC; B và D e) Điểm nằm trong tứ giác; M; P Điểm nằm ngoài tứ giác: N 2. Tổng các góc của một tứ giác GV: Cho HS đọc nội dung ?3 sgk GV(?) Muốn tính tổng các góc trong một tứ giác H: 4 ta làm như thế nào? Từ kết quả của ?3 hãy phát biểu thành định lý về tổng các góc trong một tứ giác ?3 sgk. a) có A +B +C =180 b)Xét có A1+B+C1=180 (1) Xét có A2+D+C2= 180 (2) Kết hợp (1) và (2) ta có: A+B+C+D=(A1+B+C1) +(A2+ D+C2)= 180+180 =360 Định lý: tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600 Hoạt động 2. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại bài học - Làm bài tập 1 H: a; Bài tập 2 sgk Hoạt động 3 : Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - Làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn : 19-8-2009 Ngày dạy : 20-8-2009 Tiết 2. Bài 2 : Hình thang I. Mục tiêu - Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông - Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết cách tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang hay không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau) II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung A/ Hỏi bài củ: HS1 : Thế nào là tứ giác, tính chất tổng các góc của một tứ giác? HS2 : Làm bài tập 1b sgk GV : Nhận xét -bổ sung - cho điểm B/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Định nghĩa GV: Treo bảng phụ H:14 và giới thiệu GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD GV Giới thiệu định nghĩa hình thang bằng cách nêu câu hỏi GV(?) vậy tứ giác có điều kiện gì thì trở thành hình thang. GV: Treo bảng phụ H: 15 yêu cầu học sinh thực hiện ?1 sgk GV: Cho học sinh khác nhận xét GV cho HS thực hiện ?2 GV ?2 a Yêu cầu chứng minh điều gì GV(?)Để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta cần chứng minh điều gì? và làm như thế nào? Nhận xét: Hình thang có hai cạnh bên song song GV(?)yêu cầu chứng minh điều gì? để chứng minh đựơc điều đó ta làm như thế nào? GV(?)Có nhận xét gì về hình thang trên? Nhận xét: Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau GV(?) Từ ?2 em có nhận xét gì? Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ?1 sgk a) Tứ giác ABCD, EFGH là hình thang Tứ giác EMKN không là hình thang b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến) HS Hai đoạn thẳng bằng nhau HS Trả lời ?2. a) Nối A với C (B với D) Vì AD//BC =>Â=C Mặt khác AB//DC (đáy hình thang) Â=C=> ABC=CDA (c.g.c) AD = BC, AB = CD b)VìAB=CD =>Â=C(slt) (c.g.c) => AD=BC ,Â=C do đó AD//BC Nhận xét: sgk Hoạt động 2 2. Hình thang vuông GV: Cho học sinh quan sát H: 18 sgk GV(?)Hình thang ABCD (AB//CD) ở hình 18 có gì đặc biệt (Â = 900) Ta gọi hình thang đó là hình thang vuông Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông Hoạt động 3. Củng cố GV: Cho học sinh làm bài tập 6, 7/ sgk GV: Treo bảng phụ H; 20, 21 GV cho HS quan sát thảo luận nhóm và thực hiện GV: Kiểm tra nhóm- Nhận xét -Chốt lại Bài tập BT6/T70 SGK Tứ giác ABCD, MI là hình thang Tứ giác EFGH không là hình thang BT7/T71 SGK a) x = 1000; y = 1400 b) x = 700 ; y = 500 c) x = 900; y = 1150 Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - Làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sb - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn : 24- 8-2009 Ngày dạy : 26-8 -2009 Tiết 3 Bài 3 Hình thang cân I. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: A/ Bài củ: HS1 -Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông HS2 -Làm bài tập 9/T71SGK B/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. 1/ Định nghĩa GV: Treo bảng phụ hình 23 ở bảng GV(?) ở hình 23 có gì đặc biệt GV: Khẳng định: Hình thang ở hình 23 gọi là hình thang cân GV(?)Hình như thế nào gọi là hình thang cân GV: Chốt lại: Hình thang ABCD là hình thang cân khi và cỉ khi AB//CD và A =B hoặc C = D và ngược lại GV: Treo bảng phụ nội dung ?2 sgk GV y/c HS qs H24 và thảo luận và trả lời Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau Chú ý: SGK ?2 sgk. a) Các hình ABCD, KINM, PGSI là hình thang cân b) Số đo các góc còn lại: D =100; I =11 N =70 ; S =90 c) Hai góc đối của hình thang có tổng số đo bằng 1800 Hoạt động 2. 2/ Tính chất GV: Cho học sinh đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân và nêu nhận xét (bằng nhau) và suy ra đó là nội dung của ĐL1 SGK GV(?)có nhận xét gì về OCD Có nhận xét gì về Â2 và B2 GV(?) Nếu AD//BC thì như thế nào? GV: Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng a) Trong hình thang cân ha cạnh bên bằng nhau b) Hình thang có hai canh bên bằng nhau là hình thang cân GV(?)Căn cứ vào định lý 1 có những đoạn thẳng nào bằng nhau ? (AC = BC) GV(?)Dự đoán xem có những đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? (AC = BD) Hãy chứng minh dự đoán GV Cho HS đọc ĐL2 và ghi gt, kl từ đó tìm cách c/m ĐL1 SGK GT ABCD là hình thang cân (AB//CD KL AD = BC C/MTH1: AD cắt BC tại O (AB < DC) Ta có: cân OD=OC (1) D =C A1=B1(ABCD là hình thang cân) => A2=B2 OAB cân tại O suy ra OA = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra AD = BC (đpcm) TH2: AD//BC AD = BC (hình thang có hai cạnh bên sông thì hai cạnh bên bằng nhau) a) đúng b) sai (ví dụ ở hình bên) ĐL 2. SGK GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC = BD c/m: và có CD là cạnh chung. ADC = BCD (đ/n hình hang cân) AD = BC (cạnh bên) (c.g.c) AC = BD HOạT Động 3. 3/ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân GV: Yêu cầu HS trả lời ?3 GV(?)AB ... y, d là trung đoạn của hình chóp đều) Stoàn phàn = Sxq + Sđáy 2. Ví dụ Hoạt động 3. Ví dụ GV: Cho học sinh đọc VD sgk ? Để tính diện tích xung quanh của hình cóp đều ta làm như thế nào? ? Có cách tính nào khác nữa không Giải SABCD là hình chóp đều Sxq = P.d = (cm2) Hoặc: Sxq = 3.SABC = Hoạt động 4. Củng cố: Bài tập 40 9sgk) Sđáy = 90 (cm2); Pđáy = 120 (cm); d = (cm); Sxq = P.d = 120.20 = 2400 (cm2); Stoàn phần = Sxq + Sđáy = 2400 + 90 = 2490 (cm2) Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn :16-9-2009 Ngày dạy :17-9-2009 Tiết 65. Bài 9 Thể tích của hình chóp I. Mục tiêu - Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều - Biết vận dụng vào việc tính thể tích hình chóp đều II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: Viết công thức tính Sxq và Stp của hình chóp đều 1. Công thức tính thể tích Hoạt động 2. Công thức tính thể tích GV: Đưa mô hình hình chóp đều và hình lăng trụ đứng có các đáy là hai đa giác đều chồng khít lên nhau, rồi đổ nước vào hình hóp đều (đầy), sau đó đổ nước sang hình lăng trụ, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét Vchóp = Vlăng trụ = S.h Vậy V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) 2. Ví dụ Hoạt động 3. Ví dụ HS: Đọc ví dụ sgk ? Muốn tính thể tích của hình chóp tam giác đều ta làm thế nào? (Tính diện tích đáy) ? Muốn tính diện tích đáy ta làm thế nào? HS: Thực hiện GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ? (sgk) ? Để thực hiện ? trên ta làm theo mấy bước Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6 cm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng 6 cm và Giải - Cạnh của tam giác đáy: a = R. = 6 (cm) - Diện tích tam giác đáy: (cm) - Thể tích của hình chóp: V = S.h 93,42 (cm3) ? (sgk) B1: Vẽ đáy B2: Vẽ đường cao B3: Vẽ các cạnh bên Chú ý: (sgk) Hoạt động 4. Củng cố: Làm bài tập 44, 45 (sgk) Hoạt động 5: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk (46 - 48) và sbt - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn :16-9-2009 Ngày dạy :17-9-2009 Tiết 66. Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức về tính Sxq, Stp, V của hình chóp đều - Rèn luyện các kỷ năng trên II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài củ: Làm bài tập 48a (sgk) a) Stoàn phần = 68,3 (cm2); b) Stoàn phần = 165,42 (cm2) Hoạt động 2. Tổ chức luyện tập HS: Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời GV: Treo bảng phụ H: 135 HS: Quan sát, thực hiện ba em làm ba câu Bài 47 (sgk) Miếng 4 Bài 49 (sgk) a) Sxq = P.d = .6.4.10 = 120 (cm2) b) Sxq = P.d = 7,5.4.9,5 = 142,5 (cm2) c) Sxq = P.d = .16.4.15 = 480 (cm2) Vì trung đoạn d = 15 (cm) GV: Treo bảng phụ H: 136, 137 (sgk) HS: Quan sát GV: Yêu cầu học sinh tính thể tích hình 136 Tính diện tích xung quanh hình 137 (sgk) HS: Lên bảng thực hiện GV: Quan sát và bổ sung (nếu cần) Bài 50 (sgk) a) OA = 12 cm BC = 6,5 cm V = .6,5.12 = 169 (cm3) b) Gọi diện tích mối mặt bên là S ta có: Sxq = 4.S. Mà S = 10,5 Vậy Sxq = 4.10,5 = 42 (cm2) Hoạt động3. Làm bài tập ở sbt và hệ thống lại bài học Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Xem trước bài mới tiết sau học Ngày soạn :16-9-2009 Ngày dạy :17-9-2009 Tiết 67 Ôn tập chương IV I. Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức trong chương IV về đoạn thẳng tỉ lệ, định lý ta - lét (thuận và đảo) và hệ quả, tính chất đường phân giác của tam giác, tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Kỷ năng: Rèn kỷ năng vận dụng các kiến thức trong chương vào giải bài tập II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết Hoạt động 1. Lý thuyết ? Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đưòng thẳng A'B' và C'D' ? Từ tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức nào? ? Phát biểu định lý ta lét thuận và đảo Ghi gt - kl của định lý ? Hãy vẽ hình và ghi gt - kl của hệ quả định lý ta lét HS: Thực hiện ? Phát biểu định lý về đường phân giác trong tam giác ? Vậy đường phân giác ngoài của tam giác như thế nào? HS: Phát biểu Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác ? Vậy trong tam giác có các trường hợp đồng dạng như thế nào? HS: Trả lời câu hỏi C8, C9 (sgk) 1) Đoạn thẳng tỉ lệ AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D' 2) Định lý ta - lét (thuận và đảo) 3) Hệ quả của định lý ta lét 4) Tính chất của đường phân giác trong tam giác AD là phân giác của AE là tia phân giác của 5) tam giác đồng dạng ĐN: Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác: c.c.c, c.g.c, g.g Trong tam giác vuông có các trường hợp đồng dạng là: 1 góc nhọn, cạnh huyền cạnh góc vuông Hoạt động 2. bài tập 57 (sgk) HS: Đọc bài toán Vẽ hình và ghi gt - kl GV: Để nhận xét về H, D, M ta làm như thế nào? Từ hình vẽ ta có nhận xét gì? HS: Thảo luận và tìm cách trình bày bài làm GV: Cho học sinh lên bảng thực hiện bài làm Bài tập Bài 57 (sgk) GT KL Nhận xét gì về H, D, M Chứng minh: +) Từ tính chất của đường phân giác ta có: và AB < AC (gt) DB < DC 2DC > DB + DC 2DC > BC 2DC > 2MC DC > MC Vậy điểm D nằm bên trái điẻm M +) ta lại có: Vì AC > AB Vậy AD nằm giữa AH và AC do đó H nằm bên trái điểm D. Vậy D nằm giữa H và M Hoạt động 3. Bài tập 59 (sgk) HS: Đọc bài toán và ghi gt - kl HS: Thảo luận và chứng minh bài toán GV: Muốn chứng minh NA = NB, MC = MD ta làm như thế nào? HD: Kẻ EF//DC qua O ta có gì? từ đó suy ra điều gì? HS: Thực hiện Bài 59 (sgk) GT Hình thang ABCD (AB//CD), AC cắt BD tại O, AD cắt BC tại K. , KL NA = NB, MD = MC Chứng minh: Qua O kẻ EF//DC ta có: OE = OF Do đó hay N là trung điểm của AB Tương tự ta chứng minh được DM = MC. Vậy M cũng là trung điểm của CD. Hay OK đi qua trung điểm của AB và CD (đpcm) Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Xem lại kiến thức trong chương - Chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn :16-9-2009 Ngày dạy :17-9-2009 Tiết 68 ôn tập chương iV I. Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được: -Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. -Các công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ ghi câu 1, 2, 3 SGK HS: Thước, ôn tập trước câu hỏi. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Tự kiểm tra kiến thức. GV treo bảng phụ vẽ H 156, 157, 158. ? Y/C HS trả lời câu hỏi 1 SGK. ? Định nghĩa đa giác lồi ? GV treo bảng phụ ghi sẵn câu 2 ? Y/C HS lên bảng điền vào chỗ chấm. GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình của câu 3 . Y/C mỗi HS lên điền 1 công thức. HS: H156, 157 không phải là đa giác lồi vì đa giác nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa HI hoặc KL (ON hoặc OP). H158: Là đa giác lồi vì luôn nằm trên 1 nửa mf có bờ chứa bất kỳ 1 đ/thẳng chứa cạnh của đa giác. HS định nghĩa. 2. HS: a, .....(7 - 2) . 180o = 5. 180o = 900o b, ....các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. c, ......ngũ giác đều làL: *180o =108o ........Lục giác đều là: *180o = 144o 3. HS lên bảng điền a h a a h a b a b a h a S = a.b S = a2 S = a.h S = a.h h S = . h S = a. h S = a.h S = d1. Hoạt động 2: Bài tập. ? Nêu GT, KL? ? Tính S DBE ? Tính SEHIK. ? Muốn tính SEHIK. Ta làm thế nào? Gợi ý: Nối HK SEHIK. = SEHK + SHIK. ? Tính độ dài đý và chiều cao của và . ? Nêu GT và KL của bài? Hãy tính diện tích của OEBF. Gợi ý: = SOCBF = S Bài 41 SGK: Vì ED = EC (GT). ED = 6 cm. BC là đường cao của . S DBE = BC. DE = . 6,8 = 20,4 cm2. Nối HK. có EK là cạnh đáy, HC là đường cao KE =KC (GT) EK = EC = = 3 cm. HB = HC (GT) HC = = 3,4 cm. S = . EK . HC = . 3 .3,4 = 5,1 cm2 có HI là cạnh đáy, KC là đường cao. IH = IC (GT) HI = = = 1,7 cm. KC = 3 cm. S HKI = KC . HI = . 3 . 1,7 = 2,55 cm2 S EHIK = 5,1 + 2,55 = 7,65 cm2. Bài 43: SGK. Xét và có OA = OB (Đường chéo hình vuông). A1 = B1 (T/c đường chéo). O1 + O2 = 1v O2 + O3 = 1v O1 = O3. = ( c. g. c). S OEBF = S OEB + SOBF = S OEB + S OAE = SOAB = SABCD= a2 Hoạt động 3: HDVN - Làm bài tập: 42, 44, 45, 46, 47. - Xem trước chương III: Đ 1 Định lí Ta Lét trong tam giác. HD bài 44: S AOB + S CDO = S BCO + S DAO = S ABCD. HD bài 46 Ngày soạn :16-9-2009 Ngày dạy :17-9-2009 Tiết 69-70 Ôn tập CuốI NĂM I. Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về tứ giác, định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đó, diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật - Kỷ năng: Rèn kỷ năng vận dụng kiến thức trên để giải toán II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Treo bảng phụ hệ thống câu hỏi lý thuyết HS: Lần lượt trả lưòi các câu hỏi 1) Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình thang cân 2) Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang 3) Nêu tính chất đường trung bình của tam giác 4) Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất của nó. 5) Nêu dấu hiệu và tính chất của hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 6) Viết công thức tính diện tích của: +) Hình cữ nhật +) Tam giác vuông +) Hình vuông +) Tam giác Hoạt động 2. Bài tập 1 (tr160 sbt) Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, AC, DC, DB. Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để EFGH là: a) Hình chữ nhật b) Hình thoi c) Hình vuông HS: Chứng minh II. Bài tập 1) ta có EA = EB (gt) FA = FC (gt), GD = GC (gt); HB = HD (gt) EF, GH lần lượt là đường trung bình của ABC và DBC , GH//BC, GH = BCHG//EF; HG = EF Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) a) EFGH là hình chữ nhật b) EFGH là hình thoi c) EFGH là hình vuông và AD = BC Hoạt động 3. Bài tập 2 (22 - sbt) Cho hình bình hành ABCD ở hình bên. Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích ? Mốn chứng minh hai đa giác có cùng diện tíc ta làm như thế nào? ? Có nhận xét gì về SABC,và SADC; SAKC và SAHC Từ đó suy ra điều gì 2. Ta có Cộng vế với vế của (1) và (2) ta có: SABC + SAHC = SADC + SAKC Hay SABCH = SADCK (đpcm) Hoạt động 4: Dặn dò - Xem lại kiến thức đã học từ đầu học kỳ I tới nay - làm tiếp các bài tập còn lại ở sgk và sbt - Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra học kỳ II
Tài liệu đính kèm: