Giáo án Lớp 8 - Môn Đại số - Học kì II

Giáo án Lớp 8 - Môn Đại số - Học kì II

TIẾT 41: Mở đầu về phương trình

I) Mục tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II) Chuẩn bị:

- GV bảng phụ ghi chú ý và bài tập T5, SGK

 

doc 76 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1807Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 8 - Môn Đại số - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kì II
Ngày soạn : 31 / 12 / 2009
Chương III:
Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
II) Chuẩn bị: 
- GV bảng phụ ghi chú ý và bài tập T5, SGK
-HS: Bảng phụ nhóm, SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu chương, bài: giáo viên giới thiệu như SGK T4
 Trong chương học này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
3 . Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
ghi bảng
Hoạt động 1: Hiểu thế nào là phương trình 1 ẩn ( 18’) 
1. Phương trình 1 ẩn
- ở lớp dưới chúng ta đã gặp các bài toán như: 
a, Đ/n: SGK/5
Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x-1)+2
HS nghe giáo viên giới thiệu
b,VD: 
2x+1 = x là phương trình với ẩn x.
-Trong bài toán này thì ta gọi hệ thức 2x+ 5 = 3(x-1)+2 là một phương trình với ẩn số x ( hay ẩn x) 
2t - 5 = 3(4-t) - 7 là phương trình với ẩn t.
Em hãy cho biết vế trái của phương trình? 
-Vế trái của phương trình có mấy hạng tử đó là những hạng tử nào? 
- Là 2x + 5
- Có 2 hạng tử là 3(x-1) và 2
- Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x)
Trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là 2 biểu thức 
cùng 1 biến x 
- Yêu cầu học sinh làm ? 1
?1
a./ Lấy ví dụ về phương trình ẩn y
2y + 7 = 2 ( y + 1) 
b./ Phương trình ẩn U
U +7 = 10U + 9
- Cho phương trình:
2x + 5 = 3(x -1) +2
?2. x+5 =3(x-1)+2
Tính gía trị mỗi vế của phương trình khi x = 6
Học sinh lên bảng tính mỗi vế bằng 11
- Yêu cầu học sinh làm ?3. Cho 2 Học sinh lên bảng làm
2 học sinh lên bảng làm các học sinh khác làm vào vở.
?3. Cho phương trình: 2(x+2) -7 = 3-x
a. Thay x = -2vào phương trình:
2(x+2)-7 =2(-2+2)-7 =-7
3-x = 3- (-2) = 3+2 = 5
Rõ ràng -7 ạ 5
Vậy x = -2 không thoả mãn phương trình
- Cho phương trình:x2 +2x-1=3x+1. Tìm trong tập hợp {-1;0;1;2} các nghiệm của phương trình.
Hai nghiệm là -1 và 2
b./ Thay x =2 vào từng vế của phương trình :
2(x+2)-7=2(2+2)-7=1
3-x=3-2=1
Giáo viên hỏi: x =2 có là 1 phương trình không? Tại sao?
Có là 1phương trình , phương trình này đã chỉ rõ 2 là nghiệm duy nhất của nó.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý Tr5-SGK
c,Chú ý: SGK Tr5,6
Em hãy lấy 1ví dụ về PT vô nghiệm, vô số nghiệm
Học sinh lấy ví dụ:
x2 = -1
0x = 5
Phương trình x2 = 1 có 2 nghiệm là x =1, -1 
x2 = -1 vô nghiệm
Giáo viên nói: Có nhiều cách diễn đạt1số là nghiệm của PT- ví dụ:
Số x= là 1 nghiệm của PT x2 -2 =0 
Yêu cầu học sinh tìm cách diễn đạt khác?
- Số x = thoả mãn PT 
x2 - 2 = 0
- Số x = nghiệm đúng x2- 2= 0 
PT: x2 - 2 nhận x = làm nghiệm
* Hoạtđộng 2: Giải phương trình ( 10’) 2, Giải phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời miệng giáo viên ghi lại
?4
a./ S ={2}
b./ S =ặ
VD: Giải PT sau: 
 x2 - 1= 0
Thì ta thấy rằng x = 1 là 1 nghiệm của PT nhưng chưa đủ vì x = -1 cũng là một nghiệm. Như vậy PT trên có 2 nghiệm. 
- HS nghe giáo viên giới thiệu và tự lấy thêm ví dụ.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương ( 9’)	
?Mỗi em viết 1 PT nhận x=1 làm nghiệm
Chẳng hạn : x+1 = 0 (1); 
2x= - 2 (2) ; 5x+ 5= 0  (3); 
x(x+1) = 0 (4);...
- Ta nói phương trình (1),(2) tương đương nhau. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương?
? 
- Hai PT có cùng 1 tập nghiệm là 2 PT tương đương.
* Định nghĩa: SGK
?Qua đây em nào có cách phát biểu khác về 2 phươngtrình tương đương?
- Để chỉ 2 phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu ú
? Hai PT (1) và (4) có tương đương với nhau không? Vì sao?
+ 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia hoặc ngược lại.
-Chúng không tương đương vì 
x= 0 không phải là nghiệm của PT (1)
Kí hiệu “ú”
VD: x+1 = 0 ú x = -1
Hoạt động 4 : củng cố ( 7’)
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 5/T7
? Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
-Vì ta thấy x = 1 thỏa mãn
phương trình x( x-1) = 0 không thoả mãn phương trình x = 0 
* Bài 5/T 7 SGK
Phương trình x= 0 và 
x(x-1) = 0 không tương đương.Vì 
Bài 1: Nghiệm của phương trình 2x+12 = - x +3 là
a, x = 1 b, x = - 3
c, x = 3	 d, x = - 1
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà ( 1’)
 - học bài và làm bài tập 1 , 2 , 3 , 4 / sgk-6
Ngày soạn 2 / 1 / 2010
Tiết 42:
phươngtrình bậc nhất một ẩn và cách giải
I) Mục tiêu:
- Học sinh cần nắm được: 
+Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn)
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
II) Chuẩn bị: - GV bảng phụ ghi quy tắc và bài tập
 -HS: Bảng phụ nhóm, ôn tlại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) 
- hs1 : chữa bài 2 / 6 sgk
- hs2 : thế nào là hai phương trình tươn đương ?
 + cho hai phương trình : 
 X – 2 = 0 và x( x- 2 ) = 0 . hai phương trình đó có tương đương ko? Vì sao ?
3 . Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? ( 8’)
1.Địnhnghĩa phương trình bậc nhất 
-Tiết học trước chúng ta đã biết về phương trình 1 ẩn. Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng như thế nào?
Bảng phụ: Bài 1(7/10 SGK)
-Vậy để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ra sao?
VD: 2x -1 = 0; 
3- 5y = 0
1em lên bảng, dưới lớp làm nháp và nhận 
xét.
a, ĐN: SGK/7
Phươngtrình dạng
ax+b = 0 (a,bẻR; a0)
là pt bậc nhất 1 ẩn.
b, VD:
2x - 1 = 0 ; 3 - 5y = 0 là những PT bậc nhất 1ẩn
 Hoạt động2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình.( 12’)
Nếu a + c = b thì a = b - c 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Nhắc lại 2tính chất quan trọng của đẳng thức số
- Ta đã biết trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải làm gì?
Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự => Quy tắc chuyển vế. 
- Nếu a + c = b thì 
 a = b - c 
- Ta phải đổi dấu hạng tử đó.
- HS giải PT x+5= 0
a, Quy tắc chuyển vế: 
 (SGK/8)
VD : x+5= 0 x= -5
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện? 1
- 1 Học sinh đọc qui tắc 
-3 học sinh lên bảng, học sinh còn lại làm vào vở
 Quy tắc: SGK /8
? 1 a) x - 4 = 0
 => x = 4
 b) 
c) 0,5 - x = 0 
=> x= 0,5
b) Quy tắc nhân với 1 số .
Ta đã biết trong 1 đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng một số.
VD: Nếu a = b thì ac=b.c và ngược lại. Đối với phương trình ta cùng có thể làm tương tự, chẳng hạn đối với phương trình 2x- 6 chia cả 2 vế cho 2 ta được x =3
Như vậy, ta áp dụng quy tắc sau:
Học sinh nghe giáo viên trình bày
+ Giáo viên gọi 1 học sinh đọc qui tắc
2 học sinh đọc qui tắc
*Qui tắc : SGK /8
- Qui tắc trên gọi là qui tắc nhân với 1 số hay gọi là qui tắc nhân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ? 2 T8 SGK 
1 Học sinh đọc phát biểu ở phần đóng khung 
3 học sinh lên bảng làm 
Học sinh còn lại làm vào vở
?2
a) => x = -2
b) 0,1x = 1,5 => x=15
c) - 2,5x = 10
=> x = - 4
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ( 11’)
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
Sử dụng 2 qui tắc trên ta giải pt bậc nhất 1 ẩn như sau: Giáo viên đưa tiếp ví dụ 
Học sinh chú ý quan sát cách giải và ghi bài
VD1: Giải phương trình 
3x - 9 = 0
ú 3x = 9
ú x = 3 
- Giáo viên nhận xét và sửa chữa sai sót ( nếu có)
- g iáo viên đưa tiếp vd2
1 Học sinh lên bảng
Học sinh làm vào vở
- HS theo dõi cách làm
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất 
VD 2: Giải 
- Tổng quát phương trình ax + b = 0 ( aạ0)
được giải như sau:
Tổng quát: 
ax + b = 0 ú ax=- b
 ú x= - b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có nghiệm duy nhất x = - b/a
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {}
?3 - 0,5x + 2,4 = 0 
ú - 0,5x = -2,4
ú x = -2,4: (- 0,5 )
ú x = 4,8
Vậyphương trình có tập nghiệm là S ={4,8}
Hoạt động 4: Củng cố( 7’)
- gv yêu cầu hs làm bài tập 8 / sgk-10
- gv yêu cầu hs làm bài 
- 2hs lên bảng làm phần a , c
- hs dưới lớp làm bài và cho nhận xét 
* Bài 8 / sgk-10
a , 4x – 20 = 0
4x = 20 x= 
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 
c, Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Về nhà nắm được thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải chúng dựa vào 2 quy tắc chuyển vế và nhân.
- BTVN: Bài 8 , 9 / 10 SGK ; 13,15,16,17, 18/5SBT.
Ngày soạn : 5 / 1 / 2010
Tiết 43: phươngtrình đưa được về dạng ax+b = 0
I) Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
- Rèn kỹ năng giải phương trình để đưa về dạng phương trình a x +b = 0
II) Chuẩn bị: 
- GV bảng phụ ghi quy tắc và bài tập 
-HS: Bảng phụ nhóm, ôn tlại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6.
III, Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ( 6’) : 
- Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn ? nêu hai qui tắc biến đổi phương trình ?
- Giải phương trình: 
	x- 5 = 3-x ú 2x = 8 
 ú x = 4
Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = {4}
Trong bài học hôm nay vẫn chỉ cần dùng 2 qui tắc đã biết ta có thể đưa các phương trình mà 2 vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn không chứa ẩn ở mẫu về dạng ax + b = 0 hay ax = - b
 Hoạt động của GV
Hoạt động của hS
 ghi bảng
Hoạt động 1: Cách giảI (12’)
1. Cách giải 
- Giáo viên VD1 /10 SGK
- Giải phương trình: 
2x - (3-5x)= 4(x+3)
 Giải phương trình: 
2x - (3-5x) = 4(x+3) (1)
Đối với bài toán này ta sẽ thực hiện như sau: 
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc 
- 1học sinh trả lời
ú 2x-3+5x= 4x+12
ú2x+5x- 4x =12+3
ú3x =15
úx =5
Vậy pt (1) có tập nghiệm S ={5}
? Em hãy chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
? Tại sao ta lại phải chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế còn các hằng số
- Vì nếu chuyển như vậy thì các hằng số vừa chuyển sang trái để thu gọn thành hằng số b. Lại 
sang vế kia mà không chuyển tất cả các hằng số sang vế trái để đưa phương trình về dạng: ax + b = 0
phải chuyển sang vế phải khi giải phương trình vì vậy nó sẽ dài hơn
-Giáo viên nêu ví dụ2/T11 trên bảng 
Ví dụ2: 
 (2)
+Em có nhận xét gì về phương trình này so với phương trình trước.
+ Vậy để gi ... ong một phương trình ta có thể nhân hoặc chia hai vế cho cùng một số khác 0
a) Quy tắc chuyển vế khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
- HS phát biểu 
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn 
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng
 ax +b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ạ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Bất phương trình có dạng ax + b 0; ax + b ; ax + b 
Ví dụ 2x - 1= 0
Với a, b là số đã cho và 
a ạ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: 2x - 3 < 0
* Hoạt động 2: Luyện tập (32’)
2. Bài tập
- yeu cầu hs làm bài tập 
+ Giáo viên yêu cầu hai học sinh lên bảng làm câu a và câu d
Hai học sinh lên bảng làm bài
Bài 1/130 SGK 
a) a2 - b2 - 4a + 4
= (a2 -4a +4) - b = (a - 2)2 - b2
= (a- 2 + b )(a - 2 - b)
b) 2a3 - 53b3 = 2 (a3 - 27b3)
- Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và chữa bài.
= 2 (a - 36) (a2 + 3ab + 9 b2)
Bài 6 /131SGK
Tìm giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên
 M = 
= 5x + 4 +
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm dạng toán này.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Để giải bài toán này ta cần tiến hành chia tử cho mẫu, viết phương trình dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên
X ẻ Z ẻ Z 
Vậy để M ẻ Z ẻ Z
 ẻ Ư (7) 
Ư(7) = 
X ẻ 
Bài 8 /131 SGK
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
Giải các phương trình 
a) 
* Nếu 2x - 3 thì ta có phương trình : 2x -3 = 4
(thoả mãn điều kiện )
*Nếu 2x - 3 < 0 
- hs : hoạt động theo nhóm 
Thì ta có phưong trình: 3- 2x = 4
(thoả mãn điều kiện x < )
Vậy S = 
b) 
- GV: theo dõi các nhóm làm 
* Nếu 3x - 1 
Thì 
Ta có phương trình:
3x - 1 - x = 2
(thoả mãn điều kiện x )
Đại diện nhóm lên bảng trình bày cách giải
* Nếu 3x - 1 < 0 
Thì 
Ta có phương trình : 
 1 - 3x - x = 2
Giáo viên nhận xét và sửa chữa sai sót (nếu có)
(thoả mãn điều kiện )
(thoả mãn điều kiện )
Vậy S = 
Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ 
Bài 10 trang 313 sách giáo khoa: ĐK: x ạ -1; x ạ2
Giải các phương trình:
a) 
a)
b) 
- Giáo viên hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng gì ?
Đó là các phương trình chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó đối chiếu nghiệm tìm điều kiện với điều kiện
 (loại vì điều kiện)
Vậy phương trình trên vô nghiệm
Cần chú ý điều gì khi giải phương trình đó
b) Điều kiện : x ạ 
học sinh lên bảng 
phương trình có vố số nghiệm trừ: x ạ 
 Giáo viên nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết)
* Hoạt đông 3: Hướng dẫn tự học (3’)
- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kỳ II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức
- Bài tập về nhà : Bài 12, 13, 15 trang 132 sách giáo khoa
	.
Ngày soạn: 25 / 04 / 2010
Tiết 68: ôn tập học kì (tiết 2)
I. Mục tiêu
1./ Kiến thức - - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
2./Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình và bất phương trình.
3./ Thái độ: : Giải bài tập cẩn thận, chính xác.
4./ Tư duy: - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu.
- Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà .
III) Phương pháp : 
N
P
Q
=
Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV)Tiến trình bài dạy:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ( 0’):
3. bài mới 
Hoạt động của Thầy và Trò.
Nội dung 
* Hoạt động1: Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình ( 23’)
+ GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và liên hệ công thức tính vận tốc +
- gv: yêu cầu hs lên giảI bài tập
- GV: ngoài cách này chúng ta còn làm cách nào khác ? 
HS giải cách lập bảng (Cách 2).
Lúc đi
()
Lúc về
Phương trình: (TMĐK).
Vậy quãng đường AB dài: 50 km.
- yêu cầu hs làm bài 13 / sgk
I - Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình
*Bài 12. SGK/ Tr 131
Giải
Cách 1.
Gọi (km) là quãng đường AB ( >0).
Thời gian xe máy đi từ A đến B là: .
Thời gian về là: .
Ta có phương trình: .
Vậy quãng đường AB dài: 50 km.
*Bài 13. SGK/ Tr 131
Giải
+ Gọi (ngày) là thời gian thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được ().
Số sản phẩm
Thời gian
Số sản phẩm làm được trong 1 ngày
Dự định
Thực tế
+ Ta có bảng sau:
+ Ta có phương trình: .
+ Vậy thực tế xí nghiệp đã rút ngắn được 3 ngày.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài tập rút gọn biểu thứctổng hợp ( 20’)
Bài 14. Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức .
+ GV hướng dẫn và phân tích cách giải cho HS nắm vững và tự giải.
b) Tính giá trị của tại , biết .
+ Sau khi rút gọn được tiếp tục giải tiếp, chú ý về dấu .
+ 2 HS lên bảng làm tiếp.
+ GV cho các HS còn lại làm vào phiếu bài tập.
c) Tìm giá trị của để .
+ HS dựa vào cách giải bất phương trình đã học để giải.
+ Sau đó GV bổ sung thêm câu hỏi:
d) Tìm giá trị của để .
+ GV cùng HS thực hiện.
*Bài 14. SGK/ Tr 131
Giải
a) Rút gọn biểu thức .
 ( ĐK: ).
b) ( TMĐK )
+ Nếu Ta có:
+ Nếu Ta có: 
c) .
d) .
Kết hợp điều kiện của ta có 
khi và .
e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết 
cho .
 Ư()
 (TMĐK)
 (TMĐK)
Vậy khi hoặc thì có giá trị nguyên.
IV. Hướng dẫn về nhà.(2’)
	-Xem và làm các bài tập đã chữa.
	-Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số:
Lí thuyết: Các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết
Ngày soạn: 24 / 04 / 2010
Tiết 68 – 69 : Kiểm tra học kì II
I .mục tiêu 
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2
- Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng.
- Vận dụng thành thạo việc giải toán vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: chuẩn bị mỗi em một đề thi 
- HS: ôn tập kiến thức để làm bài 	
III. nội dung kiểm tra 
ĐỀ BÀI:
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
1. Khoanh trũn chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
Cõu 1: Phương trỡnh cú tập nghiệm là: 
 a. S = {1}	b. S = {-1}	c. S = {1, -1}	d. S = 
Cõu 2. Phương trỡnh cú ĐKXĐ là: 
	a. x 3; x ạ -7 	b. x ạ 3; x ạ 7 	c. x ạ 5 d. x ạ 5; x ạ 3; x ạ - 7 
Cõu 3: Cho khẳng định nào sau đõy là đỳng?
 a. 	b. – a 3b	 d. -a -b 
Cõu 4: x < 2 là tập nghiệm của bất phương trỡnh nào sau đõy.
 a. 	 b. 	 c. 	 d. 
Câu 5: Hỡnh vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trỡnh nào :
-1
///////////////////////////////{
0
 a. 2x -5 < -3 b. -2 x ≤ 2 c. x-4 ≤ -3 d. x ≥ 3
Cõu 6: Cho Nếu . Cú AB = 4cm, AC = 5cm, MN = 6cm thỡ độ dài MP là 
 a. 6cm	 b. 6,5cm	c. 7cm	 d. 7,5cm
Cõu 7 : Cho hỡnh lập phương cú cạnh bằng 3cm. Diện tớch xung quanh của hỡnh lập phương đú là: 
 a. 9cm2 	b. 27 cm2	c. 36 cm2	d. 54cm2	
Cõu 8: Cho hỡnh 1: Thể tớch của hỡnh hộp chữ nhật là: 
 a 30cm3 b. 54cm3 	
 c. 54cm2	 d. 30cm2
2)Hóy đỏnh dấu (X) vào ụ thớch hợp .
Cõu
Đỳng
Sai
a) Hai tam giỏc bằng nhau thỡ đồng dạng với nhau.
b) Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ ba thì chúng đồng dạng.
c) Nếu theo tỉ số đồng dạng là 2 thì theo tỉ số .
d) Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 1,5đ)Giải cỏc phương trỡnh sau :a/ 
 b/ 
Cõu 2( 2đ): Một tổ sỏn xuất định hoàn thành kế hoạch trong 20 ngày với năng suất định trước .Nhưng do năng suất tăng thờm 5 sản phẩm mỗi ngày nờn tổ đó hoàn thành trước thời hạn một ngày mà cũn vượt mức kế hoạch 60 sản phẩm .Tớnh số sản phẩm mà tổ làm theo kế hoạch 
Cõu 3( 3đ): Cho hỡnh vuụng ABCD cú độ dài cạnh bằng 12cm.Trờn cạnh AB lấy điểm E sao cho BE= 3cm .Đường thẳng DE cắt CB kộo dài tại K 
 a/ Tớnh DE	
 b/ Chứng minh đồng dạng với ;tớnh tỉ số k? DK?
 c/ Chứng minh AD2 =KC.AE 	
 d/ Tớnh SCDK?
Câu 4( 0,5đ): Tớm cỏc giỏ trị x nguyờn õm thoả món bất phương trỡnh sau
 đáp án 
I. trắc nghiệm 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
C
A
D
C
B
D
C
A
Câu 2 
Cõu
Đỳng
Sai
a) Hai tam giỏc đồng dạng với nhau. thỡ bằng nhau 
x
b) Hai tam giác cùng đồng dạng với tam giác thứ ba thì chúng đồng dạng.
x
c) Nếu theo tỉ số đồng dạng là 2 thì theo tỉ số .
x
d) Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
x
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 1,5đ)Giải cỏc phương trỡnh sau :a/ 
x2 + 3x -3 = x- 3
x2 + 2x = 0 x= 0 hoặc x = - 2
b/ 
 = 6x + 2
 để pt có nghiệm thì 6x + 2 0 x - 
Với x - thì 2x + 1 > 0 ta có pt 
2x + 1 = 6x + 2 x = - ( thỏa mãn đk x - ) 
 Pt có nghiệm x= - 
Cõu 2( 2đ): Một tổ sỏn xuất định hoàn thành kế hoạch trong 20 ngày với năng suất định trước .Nhưng do năng suất tăng thờm 5 sản phẩm mỗi ngày nờn tổ đó hoàn thành trước thời hạn một ngày mà cũn vượt mức kế hoạch 60 sản phẩm .Tớnh số sản phẩm mà tổ làm theo kế hoạch 
Gọi x là số sản phẩm làm được theo kế hoạch ( x >60 )
Năng suất 1ngày (sp)
Số sản phẩm ( sp)
Số ngaỳ (Ngày )
Theo kế hoạch 
x
20
Thực tế 
X + 60
19
Ta có pt 
+ 5 = 
GiảI pt ta được x = 700 ( thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch tổ đã sản suất được 700 sản phẩm 
Cõu 3( 3đ): Cho hỡnh vuụng ABCD cú độ dài cạnh bằng 12cm.Trờn cạnh AB lấy điểm E sao cho BE= 3cm .Đường thẳng DE cắt CB kộo dài tại K 
 a/ Tớnh DE	
 b/ Chứng minh đồng dạng với ;tớnh tỉ số k? DK?
 c/ Chứng minh AD2 =KC.AE 	
Giải 
a ) áp dụng định lí pitago vào tam giác vuông ADE có : 
DE2 = AE2 + AD2 
DE2 = 144 + 81= 225
DE= 25 
b)BCAB BK AB lại có AD AB BK // AD EAD đồng dạng với EBK
A
B
D
CD
E
K
EK = 8,3 
DK = 8, 3 + 25 = 33,3
c) ta có EB // DC KBE đồng dạng với 
 KCD mà KBE Đồng dạng với DAE 
 DAE đồng dạng vớiKCD 
AD.CD = KC.AE
 AD2 = KC.AE ( đpcm)
Ngàysoạn: 5 / 05/ 2010
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm
(phần đại số)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh và lấy điểm hệ số2
- Học sinh làm thành thạo các dạng toán về giải phương trình, giải bài toán bằng cách bằng cách lập phương trình, giải BPT.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình 
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giảng.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- Giáo viên: Bảng phụ ,bảng ôn tập phương trình và bất phương trình, thước kẻ, phấn màu.
- Học sinh : Làm các ôn tập học kỳ II và bài tập về nhà .
IIITiến trình bài dạy:
1.ổn định
2. Chữa đề kiểm tra học kì ii(phần đại số)
 (0,75đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan dai 8.doc