1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
Ngày soạn: 15/8/2011. Tuần 1 Ngày dạy: 7A: 16/8; 7B: 16/8; 7C: 19/8. Tiết 1 Bài 1( 1 tiết) SốNG GIảN Dị i/ mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. ii/ các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài: - Kĩ năng xác định về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị. – Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị. – Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị. – Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tinhs giản dị. iii/ các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: - Nghiên cứu trường hợp điển hình, - Động não. – Xử lí tình huống. – Liên hệ và tự liên hệ. - Kể chuyện, phân tích, diễn giảng, đàm thoại... - Kết hợp phơng pháp: nêu vấn đề, tạo tình huống để học sinh thảo luận. iv/ phương tiện dạy học: - GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. - HS: Đọc kĩ bài trong sgk. v/ tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở của học sinh (2’) 3. Bài mới: * Khám phá: * Kết nối: Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt *. Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị. - HS: Đọc. ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? - GV chốt lại những nội dung chính. *. Hoạt động 2: (5’). Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. *. Hoạt động 3: (5’): Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. *. Hoạt động 4: (10’): Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị ? - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. *. Hoạt động 5: (5’): Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêu yêu cầu bài tập c. - HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, ghi điểm. I. Truyện đọc: " Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập" 1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Bác cời đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người. *, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi ngời. * Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. - Học đòi ăn mặc. - Cầu kì trong giao tiếp. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2. ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Ngời sống giản dị sẽ được mọi ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập: a, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? ( Tranh 3) b, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5) c, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. - Không chạy theo hình thức bề ngoài... 4. Củng cố : ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẩn học ở nhà : - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài 2: Trung thực. vi. t liệu: 1. Truyện đọc : “ Bữa ăn của vị chủ tịch nước”. ( SGV-T 25). 2. Danh ngôn : Phải luôn luôn dùng những lời lẽ, những thí dụ giản đơn, thiết thực và dễ hiểu. Khi viết, khi nói, phải luôn luôn làm thế nào cho ai cũng hiểu được”. Ngày soạn: 22/8/2011. Tuần 2 Ngày dạy: 7A: 23/8; 7B: 23/8; 7C: 26/8. Tiết 2 Bài 2.(1 tiết) TRUNG THựC i/ mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2. Kỹ năng: - Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. 3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. ii/ các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.- Kĩ năng tư duy phê phán hành vi trung thực hoặc không trung thực. – Kĩ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống liên quan đến tính trung thực. Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính trung thực. iii/ các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não. – Tranh luận. – Thảo luận nhóm và xử lí tình huống. - Kể chuyện, phân tích, diễn giảng, đàm thoại... - Kết hợp phơng pháp: nêu vấn đề, tạo tình huống để học sinh thảo luận. iv/ phương tiện dạy học: 1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực. 2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà. v/ tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào? 3. Bài mới: * Khám phá: * Kết nối: Giới thiệu: Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt *. Hoạt động 1: (8’) Phân tích truyện đọc. - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào? *. Hoạt động 2: (5’) Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - GV kể chuyện: “ Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. *. Hoạt động 3: (5’) Tìm các biểu hiện trái với trung thực. - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo nh thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Ngời có những hành vi thiếu trung thực thờng gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi ngời. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo. *. Hoạt động 4: (10’) Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ: “ Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? *. Hoạt động 5: (5’) Luyện tập - HS làm BT a, b SGK (8) - Bài tập c: *. Thực hành: 1. Kể những việc làm thể hiện tính trung thực hoặc thiếu trung thực mà em thấy trong cuộc sống hằng ngày. 2. Hãy kể một câu chuyện nói về đức tính trung thực ở địa phương, trường, lớp, trên sách báo... I. Truyện đọc: “Sự công minh, chính trực của một nhân tài”. - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. * Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. * Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2. ý nghĩa: - Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con ngời. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phá ... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3: Thế nào là di sản văn hoá phi vật thể ? Thế nào là di sản văn hoá vật thể ? Hãy kể tên 3 di sản văn hoá vật thể và 3 di sản văn hoá vật thể ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 4 : Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ gì ? Nêu một số việc mà em và gia đình em đến liên hệ với Uỷ ban nhân dân xã để giải quyết. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đáp án chấm. Câu 1: - Trẻ em Việt Nam được hưởng những quyền gì và có những bổn phận: + Quyền được bảo vệ: được khai sinh, đực pháp luật bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ,, danh dự và nhân phẩm. + Quyền được chăm sóc: được chăm sóc, nuôi dạy, được bảo vệ sức khoẻ, được sống chung với bố mẹ, hưởng sự chăm sóc của các thành viiên trong gia đình. Trẻ em khuyết tật, không nơi nương tựa được Nhà nước, xã hội chăm sóc, nuôi dạy. + Quyền được giáo dục: được học tập, dạy dỗ, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao. - Nêu rõ các bổn phận của trẻ em Việt Nam: + Yêu Tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Tôn trọng pháp luật, tài sản của người khác. + Yêu kính, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn . + Chăm chỉ học tập. + Không đánh bạc, hút thuốc, uống rượu và các chất kích thích. - Liên hệ bản thân em đã thực hiện được như thế nào ? ( học sinh tự liên hệ). Câu 2: - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có mối quan hệ: Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường, có quan hệ chặt chẽ với môi trường. Mỗi hoạt động kinh tế khai thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt, xấu đều có tác động đến mội trường. - Trách nhiệm của chúng ta cần phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: + Giữ môi trường trong làn, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường. + Ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do con người gây ra. + Khai thác và sử dung hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên. Cấm các hành vi huỷ hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu 3 hành vi bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên thiên nhiên: ( HS tự nêu) Câu 3: - Di sản văn hoá phi vật thể: là sản phẩm tinh thần, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. được lưu giữ bằng chữ viết, trí nhớ, bằng miệng. - Di sản văn hoá vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóc, khoa học: gồm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia. - Kể tên 3 di sản văn hoá vật thể và 3 di sản văn hoá vật thể: ( HS tự nêu) . Câu 4 : - Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ: + Thực hiện quản lí nhà nước ở địa phương thuộc các lĩnh vực; đất đai Nông nghiệp, Công nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp, thủ công nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, ... + Tuyên truyền giáo dục pháp luật và kiểm tra việc thực hiện. + Dảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội... + phòng chống thiên tai, tài sản Nhà nước, công dân, ... - Nêu một số việc mà em và gia đình em đến liên hệ với Uỷ ban nhân dân xã để giải quyết: ( HS tự nêu).
Tài liệu đính kèm: