Mục tiêu
• Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh
• Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
• Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
• Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
• Bước đầu tập suy luận
II/ Phương tiện dạy học
Sgk, thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ, giấy rời
III / Quá trình hoạt động trên lớp
1/ ổn định lớp
• Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp củng như ở trường
• Phân công nhóm học tập
Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 CHƯƠNG I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TIẾT 1 & 2 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I / Mục tiêu Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận II/ Phương tiện dạy học Sgk, thước thẳng ,thước đo góc ,bảng phụ, giấy rời III / Quá trình hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp · Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp củng như ở trường · Phân công nhóm học tập 2 / Bài mới Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài Ghi Bổ sung x y' x' y O Ở một cặp góc đối đỉnh, mỗi cạnh của góc này có quan hệ như thế nào với một cạnh góc kia Ở cặp góc không đối đỉnh thì như thế nào ? Tia Ox là tia đối của tia nào? Tia Oy là tia đối của tia nào ? Mỗi cạnh của góc xOy liên quan như thế nào với một cạnh của góc x'Oy' Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Viết sẵn bài tập 1 và 2 trên bảng phụ yêu cầu 2 HS lên làm Tia Ox là tia đối của tia Ox' Tia Oy là tia đối của tia Oy' Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x'Oy' Làm bài tập trang 1 và 2 1/Thế nào là hai góc đối đỉnh Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh và trả lời các câu hỏi sau Tia Ox là tia đối của tia Ox' Tia Oy là tia đối của tia Oy' Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh góc x'Oy' Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia Hoạt động 2: Thể hiện khái niệm góc đối đỉnh Cho một góc aOb Vẽ góc đối đỉnh với góc với góc aOb Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành Làm bài tập 3 trang 82 Hoạt động 3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh a / Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc có đối đỉnh có bằng nhau không ? b / Phát biểu tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh Làm phần 1 trang 81 Làm bài tập 4 trang 82 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh Hoạt động 4: Tập suy luận: Gv hướng dẫn học sinh suy luận như sgk Kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh Ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh Làm phần ?1 trang 81 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Hoạt động 5 ; làm các bài tập ở phần luyện tập Làm các bài tập 5, 6 trang 82. Yeu cầu học sinh vẽ hình chính xác Làm bài tập 7 trang 83 z Có các cặp góc bằng nhau như sau: xÔy = x’Ôy’; yÔz = yÔz’; zÔx' = z'Ox x' x y' Y z' xÔz = x'Oz' ; yÔx' = yÔx ; zÔy' = z'Oy xÔx' = yÔy' = zÔz' 3 / Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làm bài 8, 9, 10 trang 83 Hướng dẫn bài 10: Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh Xem trước bài “Hai đường thẳng vuông góc" Chuẩn bị ê ke Rút kinh ngiệm tiết dạy: Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I / Mục tiêu Giãi thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng II / Phương tiện dạy học Sgk, thước thẳng, êke, bảng phụ. III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / On định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ Sữa các bài tập sau: Bài 8 trang 83 x' x y' y O 700 700 x x' y' y O 700 700 a/ Học sinh vẽ hai góc có cùng số đo là 700, có chung đỉnh rồi trả lời câu hỏi ( 2 góc trên không phải là 2 góc đối đỉnh ) Bài 9 trang 83 Dùng êke vẽ góc vuông xAy. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax, Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay. Ta có:xÂy = x'Ây = x'Ây' = xÂy'= 900 Bài 10 trang 83 Phải gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng với tia màu xanh 3 / Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài Ghi Bổ sung x x' y y' x x' y y' 1 HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của phần ?1, sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì ? (nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc ) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Ta nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' Hai đường thẳng cắt nhau thì chưa chắc đã vuông góc, nhưng hai đường thẳng vuông góc thì nhất thiết phải cắt nhau Gv đưa bảng phụ đề bài 11 ,12 cho Hs điền Làm phần ?1 Làm phần ?2 Quan sát hai đường thẳng vuông góc Ô1 = 900 O2 =1800 - O1 ( 2 góc kề bù) O3 = O1 (đối đỉnh ) O2 = O4 (đối đỉnh ) Làm bài tập 11, 12 trang 86 1 / Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau. Nếu trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx'^ yy' Hoạt động 2: vẽ hình GV vẽ sẵn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5-h6 trang 85) Chức năng của êke: Vẽ góc vuông ( Chức năng chính ) Vẽ góc nhọn của êke (góc 300, 600,450) Vẽ đường thẳng Vẽ đoạn thẳng biết độ dài Làm phần ?3 trang 84 2 / Vẽ hai đường thẳng vuông góc Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O cho trước và vuông góc với dường thẳng a cho trước Hoạt động 3: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ 1 / Làm quen với nhóm từ: hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng vuông góc với nhau, đường thẳng này vuông góc với đường thẳng kia 2 / Làm quen với các mệnh đề toán học 3 / Làm quen với các ký hiệu toán học Có một và chỉ một Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông xx' ^ yy' Có một và chỉ một Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông xx' ^ yy' Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng Quan sát hình 7 trang 89 I là trung điểm của đoạn thẳng AB Đường thẳng xy vuông góc với đường thẳng AB tại I ( vuông góc với đoạn thẳng AB tại I ) Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? 3 / Đường trung trực của một đoạn thẳng Hai điểm A, B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy 3 / Đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy Làm bài tập 13, 14 trang 86 Hoạt động 5: Làm các bài tập ở phần Luyện tập Bài 15 SGK trang 86 Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O Có 4 góc vuông là xOz , zOy , yOt , tOx Bài 16 Luyện tập cho học sinh vẽ hình bằng êke Bài 17 Ở hình a, a và a' không vuông góc với nhau 3 / Hướng dẩn học ở nhà Học theo sgk và vở ghi. Làm bài tập 18 ,19 và 20 trang 87 Rút kinh ngiệm tiết dạy: Tuần: 3 Tiết: 5 Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I / Mục tiêu Hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. tập suy luận II / Phương tiện dạy học: Sgk, thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / On định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ: Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc xx' và yy'. Vẽ hình minh họa Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Vẽ hình minh họa Bài 18 trang 87 O A d1 B C y d2 450 x Bài 19 trang 87 Trình tự vẽ hình như sau: Vẽ đường thẳng d1 tùy ý Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 Vẽ điểm A tùy ý nằm trong góc d1Od2 Vẽ đoạn thẳng AB vuông góc d1 tại B Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc d2 tại C 3 / Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài Ghi Bổ sung Vẽ hai đường thẳng a, b bị cắt bởi đường thẳng c tại A và B tạo thành 8 góc. Đường thẳng c gọi là cát tuyến Sắp xếp các góc thành từng cặp mỗi cặp gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B Các cặp góc trong cùng phía là: A4 và B3 ; A1 và B2 Cặp góc so le trong là: A1 và B3 ; A4 và B2 Các cặp góc đồng vị là A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 Làm phần ?1 Làm bài tập 21 trang 89 1 / Góc so le trong, góc đồng vị Cặp góc so le trong là: A1 và B3 ; A4 và B2 Các cặp góc đồng vị là A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 Hoạt động 1: Nhận biết cặp góc so le trong Hoạt động 2: Phát hiện quan hệ giữa góc tạo bởi hai đường thẳng và một cát tuyến A 1 4 2 3 B c 2 3 a b 3 1 4 2 4 1 A B Vẽ hai đường thẳng cắt một đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau ( A4 = B2 ) Đo các góc còn lại ,sắp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp Trong các cặp góc bằng nhau đó thì cặp góc nào là so le trong, cặp góc nào đồng vị Phát biểu dự đoán Hoạt đông 3: Tập suy luận 1 Cho biết góc A4 = B2 = 450 a / A1 = 1800 - A4 ( 2 góc kề bù ) = 1350 B3 = 1800 - B2 ( 2 góc kề bù ) = 1350 Vậy A1 = B3 =1350 b / B2 = 450 ( cho trước ) A2 = A4 = 450 ( đối đỉnh ) Vậy A2 = B2 = 450 Làm phần ? 2 A 3 1 2 4 2 3 4 B Làm bài tập 22 a, b trang 89 2 / Tính chất Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: a / Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b / Hai góc đồng vị ( trong mỗi cặp bằng nhau ) 4 / Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà làm bài 22 c trang 89, 23 trang 89 Học sách kết hợp vở ghi, tập vẽ hình, phân biệt các loại góc đã học trong bài Xem trước bài " Hai đường thẳng song song " Rút kinh ngiệm tiết dạy: Tuần: 3 Tiết: 6 Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu On lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6) Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: " Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b" Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy Biết sữ dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song B / Phương tiện dạy học GV: SGK + thước kẻ + êke + bảng phụ HS: SGK + thước kẻ + êke + bảng nhóm + bút viết bảng C / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / On định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài Ghi Bổ sung Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút ) A 1 3 4 2 ( ) 1150 1 2 1150 4 ... hẳng c cắt hai đường thẳng a vàb có: - Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a / / b. (hình 1) 2) a^ c GT b c (avàb phân biệt) KL a // b ( hình 2 ) 3) a // c GT b // c (avàb phân biệt) KL a//b ( hình 3 ) Hình 1 ö è ö 2 1 1 3 B A a b Â1 = hoặc Â2 = hoặc Â1 + = thì a//b Hình 2 a b a c b c HS: phát biểu tiên đề Ơclít HS phát biểu định lí tính chất hai đường của hai đường thẳng song song. - Hai địn lí này ngược nhau GT của định lí này là kết luận của định lí kia và ngược lại. - Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng. Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng. Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được. • b a M B A 1 1 1 2 C Tổng ba góc tam giác Góc ngoài tam giác Hai tam giác bằng nhau B’ C’ A’ B C A B C A Hình vẽ Tính chất 1) Trường hợp bằng nhau c.c.c AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; 2) Trường hợp bằng nhua c.g.c AB = A’B’; Â = Â’; AC = A’C’. 3) Trường hợp bằng nhau c.g.c BC = B’C’ ; ; Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 18 ph) GT ABC AHBC (HBC) HKAC (KAC) KE // BC (EAB) AmAH KL b) chỉ ra các cặp góc bằng nhau c) AH EK d) m // EK Bài tập (đưa đề bài lên màn hình ) a) Vẽ hình theo trình tự sau: - Vẽ ABC - Qua A vẽ AHBC ( HBC) - Từ H vẽ HKAC ( KAC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích. c) Chứng minh AHEK. d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m // EK. GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp ( GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ ) a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. 1 H B 1 1 C 3 K 2 1 1 E A m ) ( ö ö (( b) ( Hai góc đồng vị của EK // BC) ( như trên ) ( Hai góc sole trong của EK // BC) ( Đối đỉnh ) Câu c vàd cho HS hoạt động nhóm. sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. c) (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). d) (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba) HS nhận xét bài làm của các nhóm. a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. 1 H B 1 1 C 3 K 2 1 1 E A m ) ( ö ö (( b) ( Hai góc đồng vị của EK // BC) ( như trên ) ( Hai góc sole trong của EK // BC) ( Đối đỉnh ) Câu c vàd cho HS hoạt động nhóm. sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. c) (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song). d) (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba) HS nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2ph) Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL. Làm các bài tập 47, 48, 49 (trang 82, 83 SBT) Bài 45,47 (Tr 103 SBT) Tiết sau ôn tập tiếp. Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2) MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương trình: Chương I và chương II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng. Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập. HS: thước thẳng, SGK QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA VIỆC ÔN TẬP CỦA HỌC SINH (7ph) Gv nêu câu hỏi kiểm tra 1) Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song? - GV gọi 2 học sinh trả lời rồi cùng toàn lớp nhận xét: 2) Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác ? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ? * GV cho 2 HS phát biểu, mỗi học sinh phát biểu một ý của câu hỏi. HS trả lời: Dấu hiệu 1: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau), (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a vàb song song với nhau. Dấu hiệu 2: Hai đường thẳng cung vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Dấu hiệu 3: Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song với nhau. - HS1: Phát biểu định tổng ba góc của một tam giác Tr 106 SGK. - HS2: Phát biểu định lí về tính chất góc ngoài của một tam giác Tr 107 SGK. HS trả lời: Dấu hiệu 1: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau), (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a vàb song song với nhau. Dấu hiệu 2: Hai đường thẳng cung vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. Dấu hiệu 3: Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song với nhau. - HS1: Phát biểu định tổng ba góc của một tam giác Tr 106 SGK. - HS2: Phát biểu định lí về tính chất góc ngoài của một tam giác Tr 107 SGK. Bài 2: ( Bài 11 Tr 99 SBT ) Cho tam giác ABC có , . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC ( H BC). a) Tính b) Tính c) Tính * GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài cả lớp theo dõi. * 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL trên bảng cả lớp làm vào vở. * Giáo viên cho học sinh suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời - Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì ? Hãy tính góc BAC. * Để tình góc HAD ta cần xét đến những tam giác nào ? HS làm: B A C H D 300 700 1 2 3 È È ææ GT DABC: , Phân giác AD ( DBC) AHBC ; (HBC) KL a) b) c) * HS trả lời: ΔABC có , Giải: ABC: ,(gt) HS trả lời: - Xét ABH để chứng tính - Xét ADH để tính hay Hoạt động 2: ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC (15 ph) b) Xét ABH có: hay (gt) ( Trong đó vuông hai góc nhọn phụ nhau ) hay c) Xét AHD có: ; Hoặc ( t/c góc ngoài của tam giác ) Hoạt động 3: LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN ( 20 ph ) A B C D M 1 2 Bài 3: Cho tam giác ABC có: AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh ABM = DCM. Chứng minh AB // DC Chứng minh AMBC Tìm điều kiện của ABC để GV hỏi: DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau? Vậy DABM = DDCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác ? Hãy trình bày cách chứng minh? GV hỏi: Vì sao AB//DC ? * Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì? * GV hướng dẫn: +khi nào? +khi nào? +có liên quan gì với góc BAC của DABC. HS1 đọc to đề bài cả lớp theo dõi HS2 lên bảng vẽ hình viết giả thiết kết luận. GT D ABC: AB = AC M Î BC: BM=CM D Î tia đối của tia MA AM =MD KL a) DABM = DDCM b) AB//DC c) AM ^ BC d) Tìm điều kiện của DABC để Giải: a) Xét DABM và DDCM có: AM = DM (gt) BM = CM (gt) (gt) Þ DABM = DDCM (TH c.g.c) b) Ta có: DABM = DDCM ( chứng minh trên ) Þ (hai góc tương ứng ) mà và là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết). c) Ta có: DABM = DACM (ccc) vì AB=AC (gt) cạnh AM chung ; BM=MC (gt) (hai góc tương ứng) mà (do hai góc kề bù) Þ Þ AM ^ BC d) khi (vì theo kết quả trên) mà khi ( vì do ) Vậy khi DABC có AB = AC và Hoạt động 4: DẶN DÒ (3ph) Về nhà cần: 1) On tập kĩ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / 200 Ngày dạy: / / 200 KIỂM TRA HỌC KÌ (ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC) (90phút) Đề I Bài 1: (1 điểm) Đồ thị hàm số y = ax (a¹ o) có dạng như thế nào? Vẽ đồ thị hàm số y = -3x Bài 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính a) b) c) Bài 3: (1 điểm) Nếu = 6 thì x bẳng A:12 ; B:36; C:-36 ; D:3 Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chử cái trước câu Mổi bạn làm như sau: ; - ; Đúng hay sai ? Nếu sai hãy chữa lại cho đúng. Bài 4: (2 điểm) Một ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 40km/h hết 4 giờ 30 phút. Hỏi chiếc ôtô đó chạy từ A đến B với vận tốc 50km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian ? Bài 5: (0,5 điểm) Đường thẳng a song song với đường thẳng b. Đường thẳng c cắt đường thẳng a theo một góc 900. Vậy: A: Đường thẳng c sẽ song song với đường thẳng b. B: Đường thẳng c sẽ vuông góc với đường thẳng b. C: Đường thẳng c sẽ không cắt đường thẳng b. D: Đường thẳng c sẽ không vuông góc với đường thẳng b. Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đó. Bài 6: ( 4 điểm ) Cho tam giác ABC có Â = 900 và AB = AC. Gọi K là trung điểm của BC. Chứng minh AKB = AKC và AK BC. Từ C vẽ đường vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại E. Chứng minh EC song song với AK. BCE là tam giác gì ? Tính góc BEC. Biểu điểm chấm: Bài 1: ý a: 0,5điểm ý b: 0,5điểm Bài 2: 3 ý mỗi ý 0,5 điểm Bài 3: 2 ý mỗi ý 0,5 điểm Bài 4:Nếu được: Trong chuyển động đều, với quãng đường không đổi thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau ( được 0,5 điểm ) 4 giờ 20 phút = 4 giờ. (0,5 điểm) Tính được t2 (0,5 điểm) Trả lời (0,5 điểm) Bài 5: 0,5 điểm nếu khoanh đúng. Bài 6: 4 điểm Vẽ hình đúng ,viết giả thuyết, kết luận đúng được 0,5 điểm. Chứng minh được AKB = AKC (1 điểm) AKBC. ( 0,5 điểm) - Chứng minh được EC // AK ( 0,5 điểm) BCE là tam giác vuông ( 0,5 điểm) Tính được góc BEC = 450 (0,5 điểm) Đề II Bài 1: ( 1 điểm ) Tính giá trị tuyệt đối của số hửu tỉ x được xác định như thế nào ? Tính biết: x = -0,5 x = 1 Bài 2: (1 điểm) Thực hiện phép tính: a) b) 4.+ : 5 Bài 3: (1 điểm) Tìm x biết : x = : 0,02 Bài 4: (1 điểm) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x Bài 5: (2 điểm) y B x A E C È æ ö ø Để làm xong công việ trong 5 giờ cần 12 công nhân. Nế số công nhân tăng thêm 8 người thì thời gian hoàn thành công việc giảm được mấy giờ? (năng suất mỗi công nhân nhau). Bài 6:( 1 điểm ) Tìm giá trị x ; y trong hình vẽ bên AE có song với BC không ? Tại sao ? Bài 7: ( 3điểm ) Cho tam giác ABC biết AB< BC. Trên tia BA lấy điểm D sao cho BC=BD. Nối C với D. phân giác góc B cắt cạnh AC, DC lần lượt ở E và I. a) Chứng minh DBED = DBEC và IC = ID. b) Từ A vẽ đường thẳng vuông góc AH với DC (H thuộc DC). Chứng minh AH//BL. Biểu điểm chấm: Bài 1: ( 1 điểm) x nếu x ³ 0 a) = ( 0,5 điểm ) -x nếu x < 0 b) = 0,5 ( 0,25 điểm ) = 1 ( 0,25 điểm ) Bài 2: ( 1 điểm ) a) ĐS: ( 0,5 điểm ) b) ĐS: - ( 0,5 điểm ) Bài 3: (1 điểm) ĐS: x = = 0,03 Bài 4: (1điểm) Bài 5: ĐS: 2 giờ (2 điểm) Bài 6: a) x = ( 0,25 điểm ) y = ( 0,25 điểm ) b) AE//BC vì AE và BC cùng vuông góc với EC ( 0,5 điểm ) Bài 7: 3 điểm Vẽ hình đúng và viết giả thiết và kết luận ( 1 điểm ) a) Chứng minh CE = DE ( 0,5 điểm ) ID = IC ( 0,5 điểm ) b) Chứng minh được: BI ^ DC ( 0,5 điểm ) AH // BI ( 0,5 điểm )
Tài liệu đính kèm: