MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- HS củng cố lại các kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, đặc điểm về các kiểu môi trường ở đới nóng cũng như các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ, ảnh địa lí, nhận biết đặc điểm môi trường, hoạt động kinh tế của con người thông qua biểu đồ, ảnh địa lí.
- Thêm yêu thiên nhiên và ý thức được các vấn đề cần phải giải quyết của đới nóng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ các môi trường địa lí, tranh ảnh, bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
TUẦN 7 Ngày soạn : 20/10/07 Ngày dạy : 21/10/07 Tiết 13 ÔN TẬP PHẦN 1 – 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS củng cố lại các kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường, đặc điểm về các kiểu môi trường ở đới nóng cũng như các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ, ảnh địa lí, nhận biết đặc điểm môi trường, hoạt động kinh tế của con người thông qua biểu đồ, ảnh địa lí. Thêm yêu thiên nhiên và ý thức được các vấn đề cần phải giải quyết của đới nóng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bản đồ các môi trường địa lí, tranh ảnh, bài tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM BÀI 1 : Những nội dung của một tháp tuổi ? ® Tổng số nam, nữ theo độ tuổi; Số người trong độ tuổi lao động. Hậu quả của BNDS ? ® Ả nh hưởng đến con người, KTXH. Biện pháp giảm GTDS để tiến tới ổn định DS ? BÀI 2 : Cách tính MĐDS ? Sự phân bố dân cư trên TG thể hiện như thế nào ? ®HS trả lời, GV chuẩn xác, ghi bảng. Căn cứ vào đâu để phân chia dân cư thế giới thành các chủng tộc ? BÀI 3 : Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? Dân số GTDS BNDS Tỉ lệ GTDS/năm > 2.1% Tự nhiên Cơ giới Sự GTDS vượt quá k/n đáp ứng của KTXH. Chính sách DS, phát triển GD, KTXH, biến gánh nặng DS thành động lực phát triển KTXH. MĐDS = Số dân : Diện tích Dân cư thế giới phân bố không đồng đều : Nơi có MĐDS cao : ĐK sinh sống, đi lại thuận lợi như ở các đồng bằng, KH ấm áp, ở các đô thị Nơi có MĐDS thấp : vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, đi lại khó khăn, KH khắc nghiệt ở hai cực, hoang mạc Căn cứ vào hình thái bên ngoài để chia thành 3 chủng tộc : Môngôlôit, Nêgrôit, Ơrôpêôit. Quần cư đô thị : MĐDS thấp, nhà cửa nằm rải rác hay tập trung thành làng, xóm, thôn, bản. SX chủ yếu dựa vào Nông – Lâm - Ngư nghiệp. Quần cư nông thôn : là dạng quần cư ở các đô thị, MĐDS cao, nhà cửa tập trung thành phường, HĐSX là CN và DV. BÀI 5 – 6 – 7 : GV sử dụng bản đồ các môi trường địa lí cho HS phân tích và sử dụng sơ đồ : Môi trường đới nóng Nằm giữa 2 chí tuyến Nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều Thực vật đa dạng, phong phú. Môi trường xích đạo ẩm 5oB – 5oN. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, to TB 25 – 28oC. Lượng mưa 1500 – 2500 mm. Rừng rậm xanh quanh năm, nhiều tầng, nhiều chim thú. MT nhiệt đới gió mùa Nam Á, Đông Nam Á. To > 20oC, biên độ nhiệt 8oC, mưa > 1000 mm. To và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. TV phong phú, thay đổi theo mùa, mưa. Môi trường nhiệt đới 5oB CT 2 bán cầu. To cao quanh năm, thời kì khô hạn 3 – 9th, biên độ nhiệt lớn, lượng mưa 500 – 1500mm. Thiên nhiên theo mùa : Rừng thưa, xa van, ½ hoang mạc BÀI 8 : Có mấy hình thức sản xuất trong NN ? Các điều kiện để thâm canh lúa nước ? BÀI 9 : Sức ép của DS tới môi trường ? Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển nhanh dân số ở đới nóng ? Có nhiều hình thức SX khác nhau phù hợp với đặc điểm KH, ĐH, tập quán SX, hiện nay còn các hình thức : Làm rẫy – Trang trại – Thâm canh lúa nước. KH nhiệt đới gió mùa (to > 0oC, lượng mưa > 1000 mm , nguồn lao động dồi dào, chủ động tưới tiêu. Phá rừng ® giảm diện tích rừng. Tận dụng đất quá mức và không chăm bón ® bạc màu. Tốc độ khai thác tài nguyên nhanh ® KS bị cạn kiệt. Đời sống thấp, nhiều nhà ổ chuột ® ô nhiễm MT. Nguyên nhân : những năm 60 của thế kỉ XX các nước đới nóng giành được độc lập. Hậu quả : tăng quá mức, kinh tế chậm phát triển, đời sống khó khăn. BÀI 11 : Năm 2001 : Nơi có tỉ lệ dân đô thị cao nhất là Nam Mĩ 70%. Tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 : Châu Á : 1,47 lần Nam Mĩ : 0,93 lần Châu Phi : 1,2 lần Bắc Mĩ : 0,17 lần Châu  u : 0,3 lần 3. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết 45’ Làm thêm các bài tập trong SGK : 2/6, 4/19, 4/22, 2/28, 3/29, 3/38. TUẦN 7 Ngày soạn : 23/10/07 Ngày dạy : 24/10/07 Tiết 14 : KIỂM TRA VIẾT 45’ Đề bài : Câu 1 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : (1.5đ) 1. Bùng nổ dân số xảy ra khi : a. Dân số tăng cao đột ngột ở các thành thị. b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng. c. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% d. Các nước đang phát triển giành được độc lập. 2. Đặc điểm của thâm canh lúa nước là : a. Lực lượng lao động đông c. Câu a đúng, câu b sai. b. Nguồn nước tưới ổn định d. Cả câu a và câu b đều đúng 3. Dân số ở đới nóng chiếm : a. Gần 50% dân số thế giới c. Khoảng 45% dân số thế giới b. 40% dân số thế giới d. 60% dân số thế giới Câu 2 : Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp : (1.5đ) a. Có hai . .. chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. b. Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình .của một địa phương, của một nước. c. Chăn nuôi ở đới nóng nói chung trồng trọt. Câu 3 : (3đ) Nêu sự khác nhau cơ bản giữa đô thị hóa có kế hoạch và đô thị hóa tự phát. Giải pháp khắc phục đô thị hóa tự phát ở các nước đới nóng. Câu 4 : (4đ) 1. Dựa vào tháp tuổi ta có thể biết được điều gì ? 2. Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp ? Hãy nêu những biện pháp khắc phục chủ yếu ? - Hết -
Tài liệu đính kèm: