Kiến thức
Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ I
2.Kĩ năng.
Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ, biểu đồ, phân tích so sánh các
châu lục về tự nhiên, xã hội
3.Thái độ.
II .Chuẩn bị.
1.Giáo viên:
+ Bản đồ các môi trường Địa lý
+ Các bản đồ Châu Phi
2.Học sinh. Ôn tập trước bài ở nhà.
Ngày soạn. Ngày giảng. 7A.. 7B... Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I - Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ I 2.Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ, biểu đồ, phân tích so sánh các châu lục về tự nhiên, xã hội 3.Thái độ. II .Chuẩn bị. 1.Giáo viên: + Bản đồ các môi trường Địa lý + Các bản đồ Châu Phi 2.Học sinh. Ôn tập trước bài ở nhà. III . Tiến trình lên lớp. 1. Ốn định tổ chức. 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập nội dung trọng tâm từ chương I đến chương VI H: Em hãy nhắc lại các thành phần nhân văn của môi trường? H: Nêu đặc điểm các thành phần nhân văn? - HS nêu theo ý đã học I - Các thành phần nhân văn của môi trường: Dân số Sự phân bố dân cư - Quần cư, đô thị hoá H: Em hãy nhắc lại các môi trường địa lí mà em đã học? II - Đặc điểm các môi trường: Môi trường đới nóng Môi trường hoang mạc Môi trường đới lạnh Môi trường vùng núi Môi trường đới ôn hoà H: Nêu đặc điểm vị trí môi trường đới nóng ? HS: Trả lời. H: Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, địa hình đới nóng. 1 - Đới nóng: Nằm từ chí tuyến Bắc ® chí tuyến Nam Khí hậu: Nắng nóng, mưa nhiều - Đông Nam Á và Nam Á là điểm đới nóng H :Nêu các hình thức canh tác và dân cư? Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu (trồng trọt và chăn nuôi) + Dân số chiếm 1/2 dân số thế giới. 2 - Đới ôn hoà: H: Em hãy xác định vị trí của đới ôn hoà và ý nghĩa vị trí đó? - Mang tính chất trung gian của đới lạnh và đới nóng, một năm chia làm bốn mùa, thay đổi mạnh mẽ. H: Hoạt động kinh tế như thế nào? - Sản xuất chuyên hoá với quy mô lớn trình độ kinh tế kĩ thuật phát triển. H: quá trình đô thị hoá ảnh hưởng gì với môi trường nơi đây? - 75% dân cư sống ở đô thị gây ô nhiễm môi trường không khí nước... H: Nêu vị trí, đặc điểm chính của môi trường hoang mạc? 3 - Môi trường hoang mạc: - Diện tích lớn, nằm chủ yếu hai bên đường chí tuyến, khí hậu khô hạn khắc nghiệt. - Sản xuất chủ yếu là nghề cổ truyền sản xuất trong các ốc đảo chủ yếu chăn nuôi, trồng trọt. H: Em hãy xác định vị trí đới lạnh trên bản đồ? 4 - Môi trường đới lạnh: - Nằm từ 2 chí tuyến đến 2 cực Bắc, Nam + Khí hậu: khô, lạnh nhất thế giới + Sông ngòi ít, ở BBC chủ yếu Đại dương Nam bán cầu là lục địa. + Động thực vật kém phát triển + Dân cư rất ít, chủ yếu chăn nuôi và đánh bắt. H: Em nêu đặc điểm của môi trường vùng núi? 5 - Môi trường vùng núi: - Khí hậu thực vật thay đổi theo độ cao là nơi thưa dân, chủ yếu làm nghề thủ công. * Hoạt động 2.Ôn tập phần 3. III. Châu Phi: Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Phi sách giáo khoa hãy phân tích các đặc điểm tự nhiên châu Phi? - HS lần lượt phân tích. 1. Tự nhiên: - Địa hình dạng sơn nguyên khối cao - Khí hậu nóng - Sông ngòi khá nhiều - Cảnh quan hoang mạc nhiều H: Kinh tế châu Phi có gì nổi bật? HS : Trả lời. 2. Kinh tế: - Kém phát triển : + Nông nghiệp: Cà phê, ca cao, cọ dầu + Công nghiệp: Khai thác dầu + Dich vụ: Xuất khẩu nông sản và dầu thô, nhập máy móc thiết bị. 4.Củng cố : - GV nhấn mạnh nội dung bài giảng - Cho HS xác định: Vị trí, đặc điểm khí hậu, địa hình các môi trường địa lí - Phân tích giữa 3 yếu tố vị trí, địa hình, khí hậu? 5.Hướng dẫn về nhà: Trả lời các câu hỏi sau nội dung bài học Kĩ năng phân tích thảm thực vật, biểu đồ nhiệt độ lượng mưa. Ôn tập chuẩn bị thi học kì
Tài liệu đính kèm: