Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 28 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 28 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng

Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức.

- giúp HS phân biệt được lục địa và châu lục.Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới.

-Biết được một số tiêu chí( chỉ số phát triển con người .) để phân loại các nước trên thế giới thành 2 nhóm: Phát triển và đang phỏt triển.

2.Kĩ năng.

-Rèn luyện thêm kỹ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê

II. Chuẩn bị.

1.Giỏo viờn:

- Bản đồ tự nhiên thế giới (hoặc qủa địa cầu)

- Bảng số liệu thống kê trang 81

2.Học sinh.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2764Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 28 - Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
7A..
7B...... PHẦN BA.
THIấN NHIấN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Tiết 28
Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.
I.Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức.
- giỳp HS phõn biệt được lục địa và chõu lục.Biết tờn 6 lục địa và 6 chõu lục trờn thế giới.
-Biết được một số tiờu chớ( chỉ số phỏt triển con người ..) để phân loại các nước trên thế giới thành 2 nhúm: Phỏt triển và đang phỏt triển.
2.Kĩ năng.
-Rèn luyện thêm kỹ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê
II. Chuẩn bị.
1.Giỏo viờn:
- Bản đồ tự nhiên thế giới (hoặc qủa địa cầu)
- Bảng số liệu thống kê trang 81
2.Học sinh.
- chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trỡnh lờn lớp
1.Ổn định tổ chức. 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
 Nội dung
* Hoạt động 1.Tỡm hiểu cỏc lục địa và cỏc chõu lục trờn thế giới.
GV: Trong cuộc sống và học tập chỳng ta thường nghe thấy 2 khỏi niệm lục địa và chõu lục.
H: Trờn thế giới gồm cú mấy lục địa? Hóy kể tờn.?
HS: Trờn thế giới bao gồm 6 lục địa.Á-Âu ,Lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ,lục địa ễxtrõylia và lục địa Nam Cực.
GV: Dựng bản đồ tự nhiờn thế giới xỏc định lục địa và yờu cầu HS lờn xỏc định lại.
H: Trờn thế giới gồm cú mấy đại dương? Xỏc định trờn quả địa cầu.
HS: Cú bốn đại dương: Thỏi Bỡnh Dương; Đại Tõy Dương; Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương.
GV: Nhận xột,xỏc định lại.
Qua việc xỏc định cỏc chõu lục và cỏc đại dương trờn thế giới:
H: Lục địa là gỡ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xột, Gs:hi bảng.
H: Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa ?
HS: Trả lời.Sự phân chia châu lục dựa vào mặt tự nhiên.
GV: Kết luận
Dựa vào kiến thức địa lớ thực tế. Hóy cho biết:
H:Trờn thế giới gồm cú mấy chõu lục? kể tờn từng chõu lục?
HS: Gồm cú 6 chõu lục.Chõu Á,Chõu Âu,Chõu Phi,Chõu Mĩ,Chõu Đại Dương,Chõu Nam cực.
Yờu cầu HS lờn xỏc định trờn bản đồ.
GV: Nhận xột.Hỏi:
Chõu lục là gỡ?Dựa vào cơ sở nào để phân chia châu lục? 
HS: Trả lời
-Sự phân chia lục địa dựa vào mặt lịch sử, kinh tế, chính trị
Gv: Chuẩn kiến thức.
H: Việt Nam thuộc chõu lục nào?lục địa nào?
HS: Chõu Á và lục địa Á -Âu.
H: Các châu lục và lục địa có điểm giống và khác như thế nào?
 Giống: Cả 2 đều có biển và đại dương bao quanh.
 Khỏc: khỏi niệm chõu lục rộng hơn lục địa.
H: Xỏc định trờn bản đồ. Kể tên 1 số đảo và quần đảo lớn nằm xung quanh từng lục địa?
HS: Xỏc định.
H: Quan sát bản đồ Thế Giới,cho biết:
- Lục địa nào gồm 2 châu lục? (á- Âu)
- Châu lục nào gồm 2 lục địa? (Châu Mỹ)
- Châu lục nào nằm dưới lớp nước đóng băng? (Châu Nam Cực)
- Một châu lục lớn bao lấy 1 lục địa?
(Châu Đại Dương bao lục địa Ôxtrâylia)
* Hoạt động 2.Tỡm hiểu cỏc nhúm nước trờn thế giới.
GV: Giới thiệu: Chỉ số phát triển con người(HDI) Là sự kết hợp của 3 thàng phần: Tuổi thọ, trình độ học vấn, thu nhập và bình quân đầu người.
GV: Yờu cầu HS đọc mục 2- SGK cho biết:
H: Để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế-xã hội từng nước, từng châu dựa vào chỉ tiêu nào?
HS: Trả lời.
H: Dựa vào các chỉ tiêu trên, người ta phân loại các quốc gia như thế nào?
HS: Phõn loại thành cỏc nhúm nước phỏt triển và đang phỏt triển:
+ Nhúm cỏc quốc gia phỏt triển.Thu nhập bỡnh quõn trên 20.000 USD/năm; HDI 0,7-1; Tỉ lệ tử vong của trẻ thấp.
+ Đang phỏt triển: Dưới 20.000 USD/năm; HDI < 0,7; Tỉ lệ tử vong của trẻ cao.
H: Ngoài ra còn cách chia nào khác?
HS: Trả lời.
GV : Chuẩn xỏc.
H: Liên hệ đối chiếu các chỉ tiêu trên, Việt Nam thuộc nhóm nước nào?
HS: Nhúm nước đang phỏt triển.
GV: Yờu cầu HS quan sát lược đồ 25.1, xác định các khu vực có thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/ người...và các khu vực có thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/người...
1.Các lục địa và các châu lục
+ Lục địa: Là khối đất liền rộng hàng triệu Km2 có biển và đại dương bao quanh.
- Sự phõn chia lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiờn là chớnh.
- Châu lục: Là bao gồm phần lục địa và cỏc đảo,quần đảo xung quanh.
- Sự phõn chia lục địa chủ yếu mang tớnh chất lịch sử, kinh tế, chớnh trị.
2.Các nhóm nước trên Thế Giới.
-Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân loại các quốc gia:
+Thu nhập bình quân đầu người.
+Tỉ lệ tử vong của trẻ em.
+Chỉ số phát triển con người.
-Chia 2 nhóm nước.
+Nhóm nước phát triển:
+Nhóm nước đang phát triển
-Căn cứ vào cơ cấu kinh tế:
+Nhóm nước công nghiệp.
+ Nhóm nước nông nghiệp.
4. Củng cố: 
-Taùi sao noựi “ Theỏ giụựi chuựng ta ủang soỏng thaọt roọng lụựn vaứ ủa daùng” ?
 Giải thớch: 
 Rộng lớn: + Diện tớch đất nổi: 510 triệu km2 
+ Cú 6 chõu lục và 4 đại dương
+ Địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng: Con người cú mặt ở tất cả cỏc chõu lục, cỏc đảo, quần đảo; Con người vươn tới tầng bỡnh lưu của khớ quyển (trong cỏc chuyến bay hàng khụng dõn dụng) rồi xuống tới thềm lục địa cỏc đại dương (trong cỏc thiết bị lặn, tàu ngầm)
 Đa dạng: + Cú hơn 200 guốc gia và vựng lónh thổ, khỏc nhau về chế độ chớnh trị- xó hội
+ Cú nhiều dõn tộc, mỗi dõn tộc cú bản sắc, tập quỏn, văn hoỏ, tớn ngưỡng .riờng.
+ Mỗi mụi trường cú trỡnh độ sản xuất, dịch vụ khỏc nhau
Trong thời đại thụng tin phỏt triển càng làm tăng thờm tớnh đa dạng của thế giới.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học và làm bài đầy đủ
- Chuẩn bị trước bài 26- Thiờn nhiờn Chõu Phi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 28.doc