a/ Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ (Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0).
- Hiểu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z,Q.
b/ Kĩ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
c/ Thái độ: HS yêu thích học tập bộ môn.
Tuần 1: Ngày soạn:. Ngày giảng:7A: Bài soạn: Chương I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC Tiết 1- §1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: a/ Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ (Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a,b là các số nguyên và b khác 0). Hiểu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z,Q. b/ Kĩ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. c/ Thái độ: HS yêu thích học tập bộ môn. Chuẩn bị của GV và HS: a/ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa các tập hợp số: N,Z,Q và bài tập. b/ HS: Vở ghi, SGK, ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. Tiến trình bài dạy: a / Giới thiệu chương trình Đại số 7 và nội dung chương I:(5’) Chương trình: Đại số 7 gồm 4 chương: + Chương I : Số hữu tỉ. Số thực. + Chương II: Hàm số và đồ thị. + Chương III: Thống kê. + Chương IV: Biểu thức đại số. Giới thiệu chương I: Đây là chương mở đầu của chương trình Đại số lớp 7 đồng thời cũng là phần tiếp nối của chương “Phân số” ở lớp 6. Giới thiệu cho HS về : +Số hữu tỉ, các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa trong tập số hữu tỉ. + Tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau. + Quy ước làm tròm số. + Bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai. Nội dung chương “ Số hữu tỉ. Số thực” được trình bày thành 12 bài, trong 23 tiết. Trong bài đầu tiên của chương, chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp các số hữu tỉ. b/ Dạy bài mới: T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 12’ 1 – Số hữu tỉ: GV: Giả sử ta có các số: 3; -0,5; 0; ; 2. -Hãy viết mỗi số trên thành phân số bằng nó? -Ta có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? (Sau đó GV bổ sung vào cuối các dãy số dấu ...) GV giới thiệu: Ở L6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. -Vậy thế nào là số hữu tỉ? Giới thiệu: Tập hợp các số hữu tỉ được KH là: GV: Yêu cầu HS làm ?1. -Vì sao các số: 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? GV: Yêu cầu HS làm ?2. -Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Vì sao? - Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao? -Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? GV: Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa các tập hợp số Cho HS làm bài 1 (SGK/7). HS: 2HS lên bảng viết. HS: Vô số phân số bằng nó. Nghe GV giới thiệu. -Phát biểu định nghĩa. Ghi KH: HS: Làm bài vào vở. Một HS lên bảng. HS: TL miệng ?2. N là tập con của Z. Z là tập con của Q. -Quan sát sơ đồ. Làm bài 1. 3= -0,5 0= = 2= các số: 3; -0,5; 0; ; 2 là các số hữu tỉ. *Định nghĩa: Số hữu tirt là số được viết dưới dạng phân số với a,b ЄZ; b ≠0. Tập hợp các số hữu tỉ KH: Q Các số trên là số hữu tỉ (ĐN). Với a Є Z thì a =a/1 =>a Є Q Với n Є N thì n= n/1 =>n Є Q. Sơ đồ: Z N Q 10’ 2 – Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: GV: Vẽ trục số lên bảng. -Hãy biểu diễn các số nguyên: -2; -1; 2 trên trục số? GV: Tương tự như đối với SN,ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Xét VD1: -Hãy đọc VD1(SGK) và làm theo . (CÝ:chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số,xác điịnh điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số). GV:Xét VD2. -Viết dưới dạng phân số có mẫu dương? -Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? -Điểm biểu diễn số hữu tỉ được xđ như thế nào? Hãy lên bảng biểu diễn? -Có NX gì về điểm biểu diễn của 1 số hữu tỉ? GV: Cho HS làm bài 2(SGK/7). HS: Vẽ theo hướng dẫn của GV. Biểu diễn. HS: Đọc SGk biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. -Viết. -Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. -Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. HS: TL. -2HS lên bảng làm bài 2. | | | | | -2 -1 0 1 2 VD1:Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. | | | | | | -2 -1 0 1M 2 VD2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. | | | | | | -2 -1N 0 1 2 -Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. 10’ 3 - So sánh hai số hữu tỉ: GV: Cho HS làm ?4: So sánh hai phân số: -Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? VD: So sánh 2 số hữu tỉ: a) -0,6 và -Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? -Hãy so sánh 2 số trên? b)0 và -3. -Qua 2 VD, em hãy cho biết:để so sánh 2 số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0. Cho HS làm ?5. Rút ra nhận xét: HS: Nhắc lại cách so sánh hai phân số. Thực hiện. -Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. -2HS lên bảng so sánh. -Để so sánh 2 số hữu tỉ ta cần làm: +Viết 2 số hữu tỉ dưới dangj2 phân số co cùng mẫu dương. +So sánh 2 tử số,số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vì -10 >-12 và 15 > 0 => VD:So sánh. -0,6= Vì -60 => -Số hữu tỉ dương: -Số hữu tỉ âm: -Số hữu tỉ không dương, cũng không âm: . *Nhận xét: nếu a,b cùng dấu; nếu a,b khác dấu. 6’ Luyện tập – củng cố: GV: Nêu câu hỏi củng cố: -Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD? Để so sánh 2 số hữu tỉ ta làm thế nào? Cho HS hoạt động nhóm: BT: Cho 2 số hữu tỉ : -0,75 và 5/3 a/ So sánh 2 số đó. b/ Biểu diễn các số đó trên trục số.Nêu nhận xét về vị trí của 2 số đó đối với nhau, đối với 0. GV: Như vậy với 2 số hữu tỉ x và y: nếu x< y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y ( tương tự với 2 SN). HS: -TLCH. -Hoạt động nhóm. Làm BT và TLCH. a) có thể so sánh bắc cầu qua số 0. b) ở bên trái trên trục số nằm ngang. ở bên trái điểm 0. ở bên phải điểm 0. Bài tập: a)-0,75= => b)Biểu diễn: | | | | | | -1 0 1 2 c/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’). -Nắm vững ĐN số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh 2 số hữu tỉ. - BTVN: 3;4;5(SGK/8) 1;3;4 (SBT/3+4). Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế(Toán 6). RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày giảng: Bài soạn: Tiết 2 - §2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: a/ Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. b/ Kĩ năng: Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ. c/ Thái độ: HS tự giác, chủ động tham gia học tập bộ môn. Chuẩn bị của GV và HS: a/ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế; bài tập. b/ HS: Vở ghi, SGK, ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “chuyển vế” và quy tắc “dấu ngoặc”. Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ:(10’). *Câu hỏi: - HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD 3 số hữu tỉ (dương, âm,0)? Chữa bài tập 3a(SGK/8) So sánh: -HS2: Chữa bài 5 (SGK/8): Giả sử (a,b,m ЄZ; m > 0) và x < y.Hãy chứng tỏ nếu chọn z = thì x < z < y. *Đáp án: - HS1: TLCH, lấy VD. Chữa bài 3a: So sánh: Vì -22 0 => < -HS2: (HS khá giỏi). Chữa bài 5: Theo đề bài ta có a < b Có: ;z = Vì a a+a < a+b < b+b =>2a < a+ b < 2b => << Hay : x < z < y. *GV ĐVĐ: Như vậy, trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ.Đây là sự khác nhau cơ bản của tập Z và Q. b/ Dạy bài mới: T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 13’ 1 – Cộng, trừ hai số hữu tỉ: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có viết được dưới dạng phân số với a, bЄZ, b≠0. -Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể lầm thế nào? -Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu? GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu. -Với (a,b,m ЄZ; m > 0) và x < y.Hãy hoàn thành công thức: x+y = ....; x- y =...... -Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? -Áp dụng tính: a) ;b) (-3) – (-) GV: +Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm +Ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm. -Hãy nghiên cứu và làm ?1. a) 0,6+ ;b)-(-0,4). GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 6a,b (SGK/10). HS: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta có thể viết chúng dwois dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số. -Phát biểu các quy tắc. 1HS lên bảng ghi tiếp CT: -Các bạn khác nhận xét. -Phát biểu các tính chất phép cộng. -Nêu cách làm. HS: Cả lớp làm vào vở, 2HS lên bảng. *Quy tắc: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Với (a,b,m ЄZ; m > 0) và x < y. VD: a) b) a) b) 10’ 2 – Quy tắc chuyển vế: GV: Xét bài tập sau: -Tìm số nguyên x biết: x + 5 = 7 -Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z? GV: Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế sau: (Bảng phụ). Ghi bảng quy tắc: Xét VD: Tìm x biết: GV: Cho HS làm tiếp ?2: -Tìm x, biết: HS: Làm bài. -Nhắc lại quy tắc:Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. -Đọc quy tắc “chuyển vế”. HS: Toàn lớp làm vào vở. Một HS lên bảng. -2HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. -Một HS đọc chú ý. *Quy tắc: Với mọi x,y,z ЄQ: x + y= z => x= z – y VD: Tìm x. *Chú ý:(SGK/9). 10’ Luyện tập – Củng cố: GV: Nêu câu hỏi củng cố: -Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thê nào? -Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q? GV: Cho HS làm bài 8a,c/T10. Tính: (Mở rộng: cộng, trừ nhiều số hữu tỉ). Bài 7a(SGK/10): Ta có thể viết số hữu tỉ dưới dạng sau: là tổng của hai số hữu tỉ âm. VD: -Em hãy tìm thêm VD khác? HS: TLCH. 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở và nhận xét. HS: Nghe GV hướng dẫn. -Tìm VD khác. Bài 8(SGK/10): Bài 7a:(SGK/10): c/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) Học tuộc quy tắc và công thức tổng quát. BTVN: 7b; 8b,d; 9 (SGK/10) 12; 13 (SBT/5). Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số: các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số. RÚT KINH NGHIỆM c c c c c c c c c Tuần 2: Ngày soạn: Ngày giảng: Bài soạn: Tiết 3 - §3: NHÂN,CHIA SỐ HỮU TỈ Mục tiêu: a/ Kiến thức: HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. b/ Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. c/ Thái độ: HS tự giác trong việc lĩnh hội kiến thức, cẩn thận trong tính toán. Chuẩn bị của GV và HS: a/ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi: công thức tổng quát nhân, chia số hữu tỉ; các tính chất của phép nhân số hữu tỉ; định nghĩa tỉ số của hai số; bài tập. b/HS: Vở ghi, SGK. Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; tính chất cơ bản của phép nhân phấn số, định nghĩa tỉ số (lớp 6). Tiến trình bài dạy: a/ Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ:(7’) *Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - ... Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. Chuẩn bị của GV và HS: a)Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng có chia khoảng, MTBT. b)Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK, ôn tập và lam BTVN. Tiến trình bài dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình ôn tập). b)Bài mới: *Vào bài (1’): Ở tiết tiếp theo này, chúng ta tiếp tục đi ôn tập các kiến thức về hàm số và đồ thị. *Nội dung: (Tổ chức ôn tập) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ( 21’) - Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ ? Nêu tính chất ? -Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ ? -Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x và y có tính chất gì? GV: Cho HS làm BT sau: BT: Chia số 310 thành 3 phần a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 -Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ? GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập -Hãy nhận xét bài làm của bạn? -Để giải bài tập trên ta áp dụng tính chất nào? BT2: Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ? - Bài tập này cho chúng ta VD về 2 đại lượng ntn ? -Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập. GV: Cùng HS khác nhận xét, bổ sung(nếu cần). BT3:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (N.suất làm việc như nhau). -Cùng 1 công việc là đào con mương, số người và thời gian là hai đại lượng quan hệ ntn? Gọi HS lên bảng làm. GV kết luận. HS: Khi y = kx () Học sinh nêu ví dụ và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. HS: Khi hay () Học sinh nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận bài tập. HS: a) và b) ; Hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập, mỗi HS làm một phần -HS khác nhận xét, góp ý. -Ta áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau . Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 2 HS: Đây là ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT. Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 3. -Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -Một học sinh lên bảng làm bài tập -HS lớp nhận xét, góp ý I) Lý thuyết: 1.Đại lượng tỉ lệ thuận: y = kx () *T/c: Nếu x và y tỉ lệ thuận thì: 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch: hay () *T/c: Nếu x, y tỉ lệ nghịch thì: II) Bài tập: Bài 1: a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c Theo bài ra ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy b) ; Từ Ta tìm được: Bài 2: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60.20 = 1200 (kg) 100 kg thóc cho 60 kg gạo 1200 kg thóc cho x kg gạo. Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có: Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo Bài 3: Tóm tắt: 30 người làm hết 8 (h) 40 người làm hết x (h). Tìm x? Giải: Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm. Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số (20’) GV: Hàm số y=ax () cho ta biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. -Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào ? BT: Cho hàm số a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0 ? b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không ? Vì sao? c) Vẽ đồ thị hàm số - Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số ? -Nêu cách tính yo ? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT. -Nhận xét bài làm của bạn? GV kết luận. HS: là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. HS: Khi toạ độ của nó thoả mãn công thức hàm số. -TLCH. Hai học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT. Học sinh lớp nhận xét, góp ý. Bài tập: Cho hàm số: a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Ta có: b) B(1,5; 3) Với Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số c) Cho Đồ thị hàm số là 1 đt đi qua 0(0; 0) và A(1; -2) c)Củng cố bài (2’) -Nhắc lại các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch? -Hàm số là gì? -Để vẽ đồ thị hàm số y=ax () ta cần xác định mấy điểm thuộc đồ thị? HS: Lần lượt TL các câu hỏi của GV. d)Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) -Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II SGK. -Làm lại các dạng BT. -Tiết sau kiểm tra HKI môn Toán (90’) cả hình và đại. Cần mang đầy đủ dụng cụ học tập và MTBT, chuẩn bị giấy kiểm tra. HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi BTVN. e)Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: -Thời gian cho toàn bài: ........................................................................................ -Thời gian cho từng phần, từng hoạt động: .......................................................... -Nội dung kiến thức: ............................................................................................. -Phương pháp: ....................................................................................................... = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 04/11/2011. Ngày giảng:7A:06/12/2011 7C:06/12/2011. Bài soạn: Tiết 38+39: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Cả Đại số và Hình học) Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề) Mục tiêu: a)Kiến thức: Kiểm tra việc nắm các kiến thức đã học trong học kì I của HS về: Số vô tỉ, khái niệm về CBH; tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; đồ thị của hàm số; hai góc đối đỉnh; tổng ba góc của một tam giác; TH bằng nhau của haai tam giác. -Qua kết quả kiểm tra GV có biện pháp điều chỉnh phương pháp dạy cho phù hợp. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra tổng hợp. c)Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực ở HS. Nội dung đề kiểm tra: a)Ma trận đề: Câu 5 Giải: MNQ và QPM có: MN= QP (gt) MQ cạnh chung NQ = PM (gt) Vậy: MNQ = QPM (c.c.c) 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 4.Nhận xét, đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra: - Về nắm kiến thức: ............................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -Về kĩ năng vận dụng của HS: ............................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -Về cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: .............................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 18: Ngày soạn: 07/12/2011. Ngày giảng:7A:..../12/2011 7C:..../12/2011. Bài soạn: Tiết 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (Phần Đại số) 1. Mục tiêu a) Về kiến thức: Đánh giá việc nắm bắt kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng kiến thức vào làm toán của học sinh. b) Về kĩ năng: Sửa chữa, uốn nắn những sai lầm học sinh còn hay mắc phải trong quá trình làm bài. c) Về thái độ: HS có thể nhận thức đánh giá một cách chính xác kết quả học tập của bản thân, từ đó có kế hoạch học tập nghiêm túc trong thời gian tới, có hứng thú say mê với môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a) Giáo viên: Giáo án, bài kiểm tra đã chấm của HS. b) Học sinh: Xem lại bài cũ. 3. Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra). b)Bài mới: *Vào bài: (1’) Trong tiết học này, chúng ta sẽ cùng nhận xét và chữa bài kiểm tra học kì I. *Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra (7’) GV: Nhận xét: - Ưu điểm: Đa số em đã nắm các chắc kiến thức cơ bản, biết vận dụng khá thành thạo vào làm bài, trình bày bài giải sạch sẽ, khoa học. - Tồn tại: Nhiều em chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, do đó không làm được bài toán. Vì chưa nắm chắc kiến thức cơ bản nên trong quá trình làm còn sai rất nhiều, kết quả chưa chính xác. Trình bày cẩu thả, chữ viết còn xấu (Đặc biệt các em HS lớp 7C). * Trả bài kiểm tra cho học sinh xem đánh giá của GV đối với bài kiểm tra của mình. HS: -Nghe GV nhận xét: -Nhận bài kiểm tra và xem lại bài. Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra (34’) - GV gọi HS làm tốt bài kiểm tra lên bảng chữa cho cả lớp học tập. - GV chỉ rõ những lỗi cơ bản của học sinh còn mắc nhiều trong bài kiểm tra sửa chữa, uốn nắn. - Giải đáp những thắc mắc (nếu có) của học sinh. HS: 3 HS có bài làm tốt lên chữa trên bảng. Nghe GV nhận xét. Câu 1: a)CBH của một số a không âm là số x sao cho x2=a. b) Câu 2: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Do đó: Vậy x=6; y=10 Câu 3: a)Điểm A,O thuộc đồ thị hàm số. b)Vẽ đồ thị hàm số y=2x. c)Củng cố bài (2’) -Nhắc lại các kiến thức đã được sử dụng để làm bài kiểm tra? HS: TLCH. d)Hướng dẫn về nhà (1’) -Xem lại kĩ các bài tập đã chữa. -Lên kế hoạch học tập để chuẩn bị tốt cho việc học tập trong học kì tới. HS: Nghe GV nhắc nhở và hướng dẫn về nhà. e)Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: -Thời gian cho toàn bài: ........................................................................................ -Thời gian cho từng phần, từng hoạt động: .......................................................... -Nội dung kiến thức: ............................................................................................. -Phương pháp: .......................................................................................................
Tài liệu đính kèm: