Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một ố đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị.
GV: SGK, SBT .
HS: Dụng cụ học tập
Tuần thứ ngày thỏng 9 năm 2008 Bài 01. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một ố đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị. GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Giới thiệu chương G. Giới thiệu nội dung trọng tâm của chương Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK HĐ2 - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bàng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ SGK 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = Hoạt động 3. Củng cố Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Bài tập ?1 D = hoặc D = 2 D ; 10 D ?2 X = Bài 1SGK Cách 1: A = Cách 2: A = 16 A ; 12 A Bài 2 SGK X = Bài 3 SGK x A ; y B ; b A ; b B Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập ; 4 ; 5 ;SGK. Bài 8 SBT Bài tập: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau được ghép bởi các chữ số 0;1;2 2) Cho A = B = Viết C = Tuần thứ ngày thỏng 9 năm 2008 Tiết 2 - Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 6 phút ) HS1: Chữa bài 5 SGK HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào Lưu ý : Mỗi số tự nhiên biẻu diễn bởi một điểm trên tia số ? Mỗi điểm trên tia số có là biểu diễn của một số tự nhiên hay không - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: HĐ2 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N Đọc a > b ; a b ; a= b - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử ? Tìm liền sau của a; a- 2 ? Tìm liền trước của a ? Khi nào thì a có số liền trước ? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất ; lớn nhất ? - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau HS đọc tai chỗ A = a – 1; a – 3 a-1 a > 0 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên SGK Củng cố Bài tập 6 a) Số tư nhiên liền sau của 17 ; 99 ; a lần lượt là 18 ; 100 ; a+1 b) Số tự nhiên liến trước của 35; 1000 ; b lần lượt là 34; 999 ; b-1 Bài 7 SGK a) A = = b) B = = c) A = = Bài 8 SGK A = = Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 SBT. Bài tập Một số tự nhiên có tận cùng là 4, nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1804 đơn vị Cho 4 chữ số a,b,c,d khác nhau và khác 0. lập số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số đã cho . tổng của hai số này là 11330 . Tìm a,b,c,d HD : Giả sử a> b > c > d Số lớn nhất là abcd Số nhỏ nhất là dcba Tuần thứ ngày thỏng 9 năm 2008 Tiết 3 - Bài 3. Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên II. Chuẩn bị. GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung của HS2 HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 HĐ2 - Đọc mục 2 SGK HĐ3 - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc GV treo bảng các số lamã từ 1 đến 10 11đến 20 21 đến 30 Nêu cách ghi - Viết các số sau bằng số La mã: từ 31 đến 50 So sánh cách ghi số tự nhiên theo hệ thập phân và hệ La mã - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 HS nghiên cứu cách ghi HS làm theo nhóm 5 phút NHóm 1: từ 31đến 35 2 35 đến 40 3 41 45 4 46 50 5 31 35 6 36 40 7 41 45 8 46 50 Cách ghi trong hệ thập phân dễ dàng hơn 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 Củng cố( 8 phút ) Bài tập Bài 11 SGK Bài 12 SGK Bài 13 SGk Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số 1000 Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau 1023 Bài 14 SGK Các số là : 102; 120;210;201 Hướng dẫn các bài tập về nhà (4 phút ) Làm bài tập; 15 SGK Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT Bài tập thêm Tìm 3 chữ số khác nhau và khác 0, biết rằng nếu dùng ba chữ số này lập thành các số tự nhiên có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng là 1444 HD Giả sử a > b >c >0 abc + acb = 1444 Tuần thứ ngày thỏng 9 năm 2008 Tiết 4 - Bài 4. Số phần tử của tập hợp – Tập hợp con I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? III. Hoạt động trên lớp Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng HĐ1 - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 Cách tìm số phần tử của tập hợp các số cách đều ? Hãy phân biệt và - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Hs làm nháp Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một HS lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. Bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) Hoạt động 3. Củng cố Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? Bài tập Bài 19 SGK A= = B = = B A Bài tập thêm Cho A = B = Tìm số phàn tử của A Giải Số phần tử của A là n = ( 2008-1):3 +1 = 670 Số phần tử của B là m = ( 2007-2 ):5 +1 = 402 Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập. Bài 34, 35, ,41,42 SBT Tuần thứ ngày thỏng 9 năm 2008 Tiết 5 - Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập,rèn kĩ năng trình bày - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong III. Hoạt động trên lớp Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ : HS1: - Chữa bài 34 SGK HS2: - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. Hoạt động 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân ... tính nhanh tổng Bài 2 (2 điểm) Xét xem trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai, hãy sửa thành đúng. a) Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu, rồi so sánh các tử số với nhau. Phân số nào thử lớn hơn thì lớn hơn. b) Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. c) Tổng hai phân số âm là một phân số âm d) Tích hai phân số âm là một phân số âm Bài 3: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức Bài 4: (3 điểm) Khoảng cách giữa 2 thành phố là 85 km, trên bản đồ khoảng cách đó dài 17 cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 12 cm, thì khoảng cách thực tế của AB là bao nhiêu km? Bài 5 (1 điểm) Chứng minh Ngày soạn: ôn tập cuối năm (tiết 1) I- Mục tiêu Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 Số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. II. chuẩn bị : đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập HS: Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học (trang 65, 66 SGK) và bài tập 168, 170 tr.66, 67 SGK Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Ôn tập về tập hợp (12 ph) GV nêu 1 câu ôn tập a) Đọc các kí hiệu: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên HS trả lời đúng và lấy được VD đúng, hay, GV nên cho điểm. GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 168 (66 SGK ) Điền ký hiệu (ẻ; ẽ; è;ầ) thích hợp vào ô vuông: a) HS đọc các kí hiệu: ẻ: thuộc; ẽ: không thuộc; è: Tập hợp con;ặ: Tập rỗng; ầ: giao. b) VD: 5ẻ N; -2ẻ Z; N è Z; N ầ Z = N Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: x.0 = 4; A = ặ HS chữa bài 168 SGK Chữa bài tập 170 (67 SGK ) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ Hãy giải thích. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập Đúng hay sai GV kiểm tra thêm 1 vài nhóm khác. HS giải: HS: Giao của tập hợp C và L là 1 tập rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. HS hoạt động nhóm Đáp án: a) Đúng vì b) Đúng vì 3- 7 = -4 ẻZ c) sai vì d) đúng e) sai f) đúng GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm. HS cả lớp nhận xét, góp ý. Hoạt động 2 Ôn tập về dấu hiệu chia hết (12 ph) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm - Phát phiếu các dấu hiệu chia hết cho : 2, 3; 5; 9 - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. cho ví dụ - HS phát biểu các dấu hiệu chia hết (SGK ) - HS : Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 VD: 10; 50; 200... - HS : Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. VD: 270, 4320 Bài tập 1: Điền vào dấu * để a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 c) *7* chia hết cho 15 hs làm bài tập a) 642;672 b) 1530 c) *7*:15 ị *7*: 3,: 5 375; 675; 975; 270; 570; 870 Bài tập 2 a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 b) chứng tỏ tổng của 1 số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chia hết cho 11. GV gợi ý cho HS viết số có 2 chữ số là ab = 10a +b. vậy số gồm 2 chữ đó viết theo thứ tự ngược ại là gì? Lập tổng 2 số rồi biến đổi. - HS : Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; n +1; n+2 ta có: n + n+1+ n+2 = 3n +3 = 3(n+1):3 Số có hai chữ số đã cho là ab = 10a +b Số viết theo thứ tự ngược lại là ba = 10b +a Tổng 2 số: ab +ba = 10a + b + 10 b +a = 11a +11b = 11(a+b): 11 Hoạt động 3 Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (14 ph) GV yêu cầu HS trả lời 8 câu ôn tập cuối năm Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của 2 số nguyên tố là một số một số nguyên tố hay hợp số. - GV: UCLN của hai hay nhiều số là gì? - GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì? - Gv yêu cầu HS làm câu hỏi (số 9 tr.66 SGK. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (...) trong bảng so sánh cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số. HS trả lời: Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó Hợp số có nhiều hơn 2 ước Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. VD: 2.3 = 6 (6 là hợp số) - HS: UCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chuúng của các số đó - HS: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bộ chung của các số đó. - Một HS lên bảng điền vào chỗ (...) Bài làm Cách tìm UCLN BCNN UCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố ... ... Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. ... ... Nhỏ nhất Lớn nhất GV yêu cầu HS làm bài tập 4 Tìm số tự nhiên x biết rằng a) 70 : x; 84: x và x > 8 b) x: 12; x : 25; x: 30 và 0<x<500 GV kiểm tra thêm vài nhóm HS hoạt động theo nhóm Kết quả a) x ẻƯC(70,84) và x>8 ịx = 14 b) x ẻBC(12,25,30) và 0<x<500 ịx = 300 Đại diện 1 nhóm HS lên bảng trình bày - HS khác góp ý, nhận xét. Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (5 phút) GV phát phiếu học tập cho HS HS làm bài trên phiếu học tập Phiếu học tập Họ và tên:.......... Bài giải Bài làm Đúng Sai GV kiểm tra một vài bài làm của HS Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số; rút gọn, so sánh phân số. Làm các câu hỏi 2; 3; 4; 5 tr.66 SGK Bài tập số 169, 171 tr.66, 67 SGK Ngày soạn: ôn tập cuối năm (tiết 2) I. Mục tiêu Ôn tập các kỹ năng rút gọn phân số Rèn luyện các kỹ năngthực hiện phép tính, tính nhanh , tính hợp lý. Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho học sinh. II chuẩn bị GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi bài tập HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Ôn tập về rút gọn phân số, so sánh phân số Gv: muốn rút gọn một phân số ta làm ntn? Bài 1:Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) Nhận xét kết quả rút gọn Gv: Kết quả rút gọn đã là phân số tối giản chưa? Thế nào là phân số tối giản? Bài 2: So sánh các phân số sau: a) và b) và c) và d) và Gv cho ôn lại 1 số cách so sánh 2 phân số a)Rút gọn phân số rồi qui đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử. b)Qui đồng tử, rồi so sánh mẫu. c)So sánh hai phân số âm d)Dựa vào tính chất bắc cầu Hs: Muón rút gọn ps ta chia cả tử và mẫu của ps cho một ước chung() của chúng. Hs: Làm bài tập : a) b) b) d)2 Hs: nhận xét bài trên bảng. Hs: Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) a) b) c) d) Hoạt động 2 Luyện tập về thực hiện phép tính Bài 3 Tính giá trị của biểu thức (tính nhanh nếu có thể) c) d) Em có nhận xét gì về biểu thức này? Chú ý phân biệt thừa số -với phân số Trong hỗn số 2 Thực hiện phép tính thế nào cho hợp lý? Gv: yêu cầu hs giải thích khi biến đổi đã áp dụng những tính chất gì? Hoặc nêu thứ tự thực hiện phép tính? Hs: Hai số hạng đầu có thừa số chung là - Hs: Câu a sử dụng tc phân phối Câu b,c đổi số thập phân, phần trăm, hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép tính Câu d sử dụng qui tắc bỏ ngoặc sau đó áp dụng tc kết hợp a)= =.1 + 2= 2 b)= = c) = d)=+==- Hoạt động 3: Củng cố Nêu lại các phương pháp làm các dạng toán trong bài Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà : -Làm bài 174;176(sgk/67) -Ôn cách giải ba bài toán cơ bản về phân số Ngày soạn: ôn tập cuối năm (tiết 3) I. Mục tiêu: Luyện tập các bài toán cơ bản về phân số có nội dung thực tế Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế. Luyện tập sạng toán tìm x. Giáo dục cho học sinh ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán thức thực tế II. chuẩn bị của GV và HS GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi bài tập HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Gv: đưa nội dung bài tập trên bảng phụ yêu cầu Hs làm: 1)Điền vào chỗ trống trong các câu sau: a/Muốn tìm của số b cho trước, ta tính...(với m,n ...) b/ Muốn tìm một số khi biết của nó bằnga, ta tính...(với m,n ...) 2/ Bài giải sau đúng hay sai: Đúng Sai a) của 120 là 96 b)của x là (-150) thì x = -100 c) Tỉ số của 25cm và 2 cm là d)Tỉ số phần trăm của 16 và 64 là 20% Hs: Lên bảng làm Hs dưới lớp cùng làm Hs: nhận xét bài trên bảng. 2)a,c Đúng b) Sai ,vì x=150:=-225 d)Sai,vì %=25% Hoạt động 2 :Luyện tập Bài 1(Gv đưa đề bài trên bảng phụ) Một lớp học có 40 Học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp.Số Hs khá bằng số Hs còn lại. Tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp Tìm tỉ số phần trăm của số Hs khá, số học sinh giỏi so với số Hs cả lớp Gv: hướng dẫn Hs phân tích đề bài để tìm hướng giải: Để tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp , trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính. Vậy HS khá và giỏi là bao nhiêu? Hãy tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp? Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số Hs cả lớp ta làm ntn? Tương tự tính tỉ số phần trăm số HS giỏi sso với số HS cả lớp Bài 2 ở lớp 6A, số HS giỏi họ kỳ I bằng số học sinh cả lớp .Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số HS giỏi bằng số HS cả lớp. Tính số học sinh lớp 6A. GV yêu cấuH nhận dạng bài toán trên, sau đó hoạt động nhóm để làm bài tập Gv cho các nhóm nx, chữa bài cho hs Bài 3: tìm x biết: a) -0,125 b)x-25%x = c)3x +16 =-13,25 Gv yêu câu HS nêu cách làm HS trả lời các câu hổi gợi ý của GV HS: Trước hết phải tìm số HS trung bình của lớp. Số HS trung bình của lớplà: 40.35% = 40.= 14(HS) Số HS khá và giỏi của lớplà: 40 - 14 = 26 (HS) Số HS khá của lớplà: 26. = 16 (HS) Số HS giỏi của lớplà: 26 - 16 = 10 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số Hs cả lớp .100% = 40% Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số Hs cả lớp .100% = 25% Hs: hoạt động nhóm làm bài 2 Bài giải: 5 học sinh giỏi chiếm : - = (ssố học sinh cả lớp) Số học sinh của lớp 6A là : 5: = 45(HS) Hs các nhóm nhận xét bài của các nhóm khác Hs hoạt động cá nhân Đáp: a)- =1 => x = b)x(1-0,25) = 0,5 0,75x = 0,5 x = c) 3x +16 =-13 3x = - 30 x = -9 Hoạt động 3: Củng cố Nêu lại các phương pháp làm các dạng toán trong bài Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà : Ôn lại các nội dung lý thuyết và bài tập trong hai tiết ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
Tài liệu đính kèm: