A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1).
- Hình phóng to bảng 25.1SGK.
Tuần 30 Ngày soạn: 25/03/2012 Tiết 30 Ngày dạy: 30/03/2012 BÀI 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT) A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình đông đặc. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa vào bảng 25.1). - Hình phóng to bảng 25.1SGK. 2. Học sinh: - Học bài cũ. - Xem trước bài mới. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (5phút). Hoạt động của GV và HS Nội dung * Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy? HS: Trả bài. GV: Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần. -Dựa vào câu trả lời của HS, GV ĐVĐ cho bài mới. *HĐ2: Tìm hiểu về sự đông đặc (28phút). GV: Giới thiệu cách làm TN. - Cho HS quan sát bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của XXXhem phiến dựa vào số liệu trên bảng 25.1SGK. HS: Vẽ đường biểu diễn theo sự hướng dẫn. GV: Kiểm tra bài vẽ của một số HS. - Cho HS trong lớp nêu nhận xét. - Treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ sẵn. - Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn, điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1, C2, C3. HS: Thảo luận trả lời C1, C2, C3. II.Sự đông đặc: 1.Dự đoán: 2.Phân tích kết quả thí nghiệm: Bảng 25.1 SGK/ *HĐ3: Rút ra kết luận-Vận dụng(10phút). GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. HS: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. GV: Chốt lại kết luận chung cho sự đông đặc. -Hãy so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C5, C6, C7. C5: Nước đá: Từ phút 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40C đến 00C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi. Từ phút 4 đến phút 7, nhiệt độ của nước tăng dần. C6: -Đồng nóng chảy : Từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong là đúc. -Đồng đỏ đông đặc: Từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc C7: GV giải thích vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. GV: Nêu thêm ví dụ thực tế: -Khi đốt nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến? -Hướng dẫn HS đốt nến để thấy được hai quá trình xảy ra khi đốt nến (nóng chảy, đông đặc). 3.Rút ra kết luận: - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. Rắn Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) Lỏng Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) III. Vận dụng: C5: C6: C7: *HĐ4: Củng cố - Dặn dò – Hướng dẫn về nhà (2phút) GV: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, đọc “ Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập: 24-25.1 đến 24-25.8. Tuần 31 Ngày soạn: 01/04/2012 Tiết 31 Ngày dạy: 06/04/2012 BÀI 26: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng vào nhiều yếu tố. 2. Kĩ năng: - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án TN đơn giản để kiểm chứng tác động của từng yếu tố. - Vân dụng được kiến thức của sự bay hơi để giải thích một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - Một kẹp vạn năng. - Hai đĩa nhôm giống nhau. - Một bình chia độ. - Một đèn cồn. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (5phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc? HS: Trả bài. HS khác nhận xét. GV: Nhận xét – Cho điểm. * Giới thiệu bài mới như trong SGK. *HĐ2: Tìm hiểu sự bay hơi (10phút) GV: ? Hãy tìm và ghi vào vở một thí dụ về sự bay hơi của một chất không phải nước. -Gọi HS đọc ví dụ của mình. HS: Nêu ví dụ. →Kết luận. GV: Sự bay hơi nhanh hay chậm (tốc độ bay hơi)phụ thuộc vào yếu tố nào? -Yêu cầu HS quan sát hình 26.1a, mô tả lại cách phơi quần áo ở hai hình sau đó đọc và trả lời câu hỏi C1. GV: Gọi HS mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng. HS: Quan sát hình - Trả lời. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành C4. HS: Hoạt động thảo luận nhóm. GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm. *Từ việc phân tích rút ra nhận xét: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn kiểm tra dự đoán có đúng hay không phải làm TN. I.Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi: 2.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? a)Quan sát hiện tượng: Hình 26.1a,b,c SGK b) Rút ra nhận xét: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. *HĐ3: Tìm hiểu TN kiểm tra sự bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố đã học (20phút). *Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một. GV: Muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm thế nào? ? Để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi thì phương án TN: các dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra sao? HS: Trả lời. GV làm TN cho Hs quan sát. ? Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không đổi? HS: Trả lời. Từ đó GV kết luận thế nào là sự bay hơi. Cho HS ghi bài. c)Thí nghiệm kiểm tra: * Vậy: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. *HĐ4: Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng của chất lỏng: (5phút) GV: Yêu cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào tốc độ bay hơi. Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng. Nêu rõ các bước tiến hành TN. HS: Nêu cách làm TN. GV: Cho biết kế hoạch đúng để HS thực hiện ở nhà để kiểm tra dự đoán. C8: *HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò: (5phút) GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C9, C10. HS: Trả lời C9, C10 theo sự hướng dẫn của GV. GV: Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. GV: Nêu sự bay hơi và đặc điểm của sự bay hơi. Ghi chú: -Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. -Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. -Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. -Sự bay hơi xảy ra không nhìn thấy được. GV: Dặn HS về nhà làm bài tập 26-27 SBT. d) Vận dụng: C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. C10: Nắng nóng và có gió.
Tài liệu đính kèm: