MỤC TIÊU:
-Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 khối trụ kim loại200g
1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
Giá đỡ
Dây kéo
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tuaàn 19 tieỏt 19 Ngaứy soaùn: 18/12 /08 Ngaứy daùy: 07/01/09 Bài 16: Ròng rọc aừb I. Mục tiêu: -Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ Dây kéo Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1 Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phương án đã học để kéo vật lên 3/ Nội dung bài mới HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ NOÄI DUNG Hoaùt ủoọng 1: Tạo tình huống học tập: (4 phuựt). Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK HS theo doi và suy nghĩ Baứi16 :Ròng rọc Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêu cầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1 I. Tỡm hieồu veà roứng roùc. C1: Rũng rọc là bỏnh xe cú rónh, quay quanh trục cú múc treo. Rũng rọc cố định là một bỏnh xe cú rónh để vắt dõy qua, trục của bỏnh xe được mắc cố định ( cú múc treo trờn bỏnh xe). Khi kộo dõy, bỏnh xe quay quanh trục cố định. (Hỡnh 16.2a) Rũng rọc động là một bỏnh xe cú rónh để vắt qua dõy, trục của bỏnh xe khụng được mắc cố định. Khi kộo dõy, bỏnh xe vừa chuyển động cựng với trục của nú. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS thảo luận và trả lời -HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4 -HS thảo luận và thống nhất II. Roứng roùc giuựp con ngửụứi ta laứm vieọc deó daứng hụn nhử theỏ naứo? 1) Thí nghiệm: Baỷng 16.1 SGK 2) Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau. b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3) Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật Hoạt động 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập GV gợi ý hs làm bài tập và thống nhất kết quả của cỏc nhúm -HS thảo luận và thống nhất III. Vận dụng C5: Tuỳ học sinh (Cú sửa chửa) C6: Dựng rũng rọc cố định giỳp làm thay đổi hướng của lực kộo(được lợi về hướng) dựng rũng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả rũng rọc cố định và rũng rọc động thỡ cú lợi hơn vỡ vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kộo. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Rũng rọc cố định giỳp làm thay đổi hứơng của lực kộo so với khi kộo trực tiếp + Rũng rọc động giỳp làm lực kộo vật lờn nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dũ: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nụi dung tổng kết chương I trang 153. SGK Duyeọt cuỷa toồ trửụỷng Ngaứy / ../ 200 Laõm Vaờn Phaựt Tuaàn 20 tieỏt 20 Ngaứy soaùn: 28/12 /08 Ngaứy daùy: 14/01/09 Bài 17 Tổng kết chương I: Cơ học aừb I. Mục tiêu: - Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS II. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. Hoạt động dạy- học: GIÁO VIấN HỌC SINH Hoạt động 1: ễn tập: học sinh trả lời 1. Hóy nờu tờn cỏc dụng cụ dựng để đo: A. Độ dài B.Thể tớch C. Lực D. Khối lượng 2. Tỏc dụng đẩy, kộo của vật này lờn vật khỏc là gỡ? 3. Lực tỏc dụng lờn vật cú thể gõy ra những kết quả gỡ trờn vật? 4. Nếu chỉ cú hai lực tỏc dụng vào một vật đang đứng yờn mà vật vẫn đứng yờn thỡ hai lực đú gọi là hai lực gỡ? 5. Lực hỳt của Trỏi đất lờn cỏc vật gọi là gỡ? 6. Dựng tay ộp hai đầu một lũ xo bỳt bi lại, lực mà lũ xo tỏc dụng lờn tay gọi là gỡ? 7. Trờn vỏ hộp kem giặt VISO cú ghi 1kg. Số đú chỉ gỡ? 8. Hóy tỡm từ thớch hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thớch hợp vào chỗ trống. 10. Viết cụng thức liờn hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cựng một vật. 11. Viết cụng thức tớnh khối lượng riờng theo khối lượng và thể tớch. 12. Hóy nờu tờn 3 loại mỏy cơ đơn giản đó học. 13. Nờu tờn mỏy cơ đơn giản dựng trong cụng việc sau: –Kộo một thựng bờ tụng lờn cao để đổ trần nhà. – Đưa một thựng phuy nặng từ mặt đường lờn sàn xe tải. – Cỏi chắn ụ tụ tại những điểm bỏn vộ trờn đường cao tốc. Hoạt động 2: VẬN DỤNG. j Dựng cỏc từ cú sẵn viết thành 5 cõu khỏc nhau: k Một học sinh đỏ vào quả búng. Cú những hiện tượng gỡ xảy ra với quả búng? Hóy chọn cõu trả lời đỳng nhất: a. Quả búng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả búng bị biến đổi c. Quả búng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nú bị biến đổi. l Cú ba hũn bi kớch thước bằng nhau được đỏnh số 1, 2, 3. Hũn bi 1 nặng nhất, hũn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hũn bi đú cú một hũn bi bằng sắt, một hũn bằng nhụm, hũn nào bằng chỡ? Chọn cỏch trả lời đỳng trong 3 cỏch: A, B, C m Hóy chọn những đơn vị thớch hợp trong khung để điền vào chỗ trống. n Chọn từ thớch hợp trong khung để điền vào chỗ trống. o Tại sao kộo cắt kim loại cú tay cầm dài hơn lưỡi kộo? p Tại sao kộo cắt giấy, cắt túc cú tay cầm ngắn hơn lưỡi kộo? C1: A. Thước B. Bỡnh chia độ, bỡnh tràn. C. Lực kế. D. Cõn. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cõn bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riờng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là một, kớ hiệu là m. Đơn vị đo thể tớch là một khối, kớ hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kớ hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kớlụgam, kớ hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riờng là kớ lụ gam trờn một khối, kớ hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m C11: C12: mặt phẳng nghiờng, rũng rọc, đũn bẩy. C13: – Rũng rọc. – Mặt phẳng nghiờng. – Đũn bẩyj 1. Con trõu tỏc dụng lực kộo lờn cỏi cày. 2. Người thủ mụn búng đỏ tỏc dụng lực đẩy lờn quả búng đỏ. 3. Chiếc kỡm nhổ đinh tỏc dụng lực kộo lờn cỏc đinh. 4. Thanh nam chõm tỏc dụng lực hỳt lờn miếng sắt. 5. Chiếc vợt búng bàn tỏc dụng lực đẩy lờn quả búng bàn. k Chọn cõu C. l Chọn cỏch B. m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trờn một khối. b. Trọng lượng của một con chú là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kớlụgam d. Trọng lượng riờng của dầu ăn là 8000 niu tơn trờn một khối. e. Thể tớch nước trong bể là 3 một khối. n a. Mặt phẳng nghiờng. b. Rũng rọc cố định. c. Đũn bẩy. d. Rũng rọc động. o Để làm cho lực mà lưỡi kộo tỏc dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tỏc dụng vào tay cầm. p Vỡ cắt giấy, cắt túc thỡ chỉ cần cú lực nhỏ. Lưỡi kộo dài hơn tay cầm tay ta vẫn cú thể cắt được. Bự lại tay được lợi là tay ta di chuyển ớt mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trũ chơi ụ chữ trong SGK. V. DẶN Dề: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vỡ nhiệt của chất rắn. Duyeọt cuỷa toồ trửụỷng Ngaứy 08/ 01/ 2009 Laõm Vaờn Phaựt – Làm bài tập từ số 1 đến số 5. Tuaàn 21 tieỏt 21 Ngaứy soaùn: 18/12 /08 Ngaứy daùy: 07/01/09 Chương II: Nhiệt học Bài 18 : Sự nở vì nhiệt của chất rắn aừb I. MUẽC TIEÂU *Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn *Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể II. CHUAÅN Bề : Cả lớp: Quả cầu và vong kim loại Đèn cồn Chậu nước Khăn khô, sạch Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại Tranh vẽ tháp Epphen Các nhóm: Phiếu học tập 1, 2 III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: 1/ ổn định: Kiểm tra sỉ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Thay bằng giới thiệu chương 3/ Nội dung bài mới HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ NOÄI DUNG Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK -HS quan sát tranh -HS theo dõi Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 - Quả cầu đầu tiên có bỏ lọt vào vòng kim loại không ? - Khi nung nóng thì có bỏ lọt quả cầu vào vòng kim loại không ? -Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả -HS đọc SGK, quan sát hình vẽ - Quan sát và trả lời . - Dự đón (có). -HS theo dõi giáo viên làm thí nghiệm. 1)Làm thí nghiệm: Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét - Yêu cầu hs điền từ vào chỗ trống. GV chốt lại yêu cầu vài một em đọc lại -HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV -Đại diện trả lời Lớp nhận xét -HS tìm từ điền vào kết luận 2)Trả lời câu hỏi: C1: Vỡ quả cầu nở ra khi núng lờn. C2: Vỡ quả cầu co lại khi lạnh đi C3: a. Thể tớch của quả cầu tăng khi quả cầu núng lờn b. Thể tớch quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. C4: Cỏc chất rắn khỏc nhau, nơ vỡ nhiệt khỏc nhau. Nhụm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt. Hoạt động 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận -GV giới thiệu “chú ý” -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS trả lời câu 4 -Gọi HS trả lời, lớp nhận xét GV chốt lại 3)Rút ra kết luận: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi b) Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 5: Vận dụng: Cho hs đọc SGK câu C5 và quan sát hình. - Y/c hs đọc và làm tiếp câu C6 và C7. - Đọc SGK và quan sát hình vẽ , suy nghĩ tìm cách trả lời. 4)Vận dụng C5: Phải nung núng khâu vỡ khi được nung núng khâu nở ra dễ lấp vào cỏn. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung núng vòng kim loại. C7: Vào mùa khô, nhiệt độ tăng ,thép nở ra, nên tháp dài ra và cao lớn. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi núng lờn, co lại khi lạnh đi. – Cỏc chất rắn khỏc nhau, nở vỡ nhiệt khỏc nhau. Dặn dũ: Khi nấu nước nếu đổ nước quă nhiều đến khi nấu nóng lên nước chảy ra ngoài ,vì sao vậy? Để biết được đều này về nhà các em đọc trước bài 19 SGK sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. . – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3. Duyeọt cuỷa toồ trửụỷng Ngaứy 14/01/2009 Laõm Vaờn Phaựt
Tài liệu đính kèm: