.Mục tiêu
-Kiến thức:Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
-Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Thái độ:Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
B.Chuẩn bị
-Cả lớp: 1 chậu đựng nước
-Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
C.Tổ chức hoật động dạy học
Ngày soạn:07.09.2006 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng A.Mục tiêu -Kiến thức:Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. -Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng -Thái độ:Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo B.Chuẩn bị -Cả lớp: 1 chậu đựng nước -Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong C.Tổ chức hoật động dạy học 1.Tổ chức Ngày dạy: 02/ 10/ 2007 Lớp: 6A: 2.Kiểm tra HS1:GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT) HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT) 3.Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph) -GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi:chúng chứa được bao nhiêu nước? -HS quan sát và đưa ra dự đoán. -Ghi đầu bài Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích (5ph) -Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ xung. GV thống nhất kết quả đổi đơn vị. -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc -HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng dẫn của GV: 1m3 =1000dm3 =1000 000cm3 1m3 =1000l =1000 000cm3=1000000cc Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng (8ph) -Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục II.1(SGK) và trả lời các câu C2,C3 C4, C5 vào vở. -Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.(Với C3:gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế) -Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu trả lời của mình -HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. -HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C2,C3,C4,C5. -Thảo luận để thống nhất câu trả lời C2:Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l ca đong nhỏ: GHĐ:0,5l Can nhựa:GHĐ 5l và ĐCNN 1l C3: Chai lọ, ca, bình,....đã biết trước dung tích. C4:(Nhấn mạnh:GHĐ & ĐCNN của bình chia độ là gì?) C5:Chai lọ,ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ,bơm tiêm. Hoạt động 4:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (8ph) -GV cho HS quan sát H3.3,H3.4,H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6,C7,C8. -Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. -Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận. -HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời câu C6,C7,C8. -Thảo luận thống nhất câu trả lời. -Thảo luận thống nhất phần kết luận C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN (4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất Hoạt động5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (10ph) -GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài,nêu mục đích của thực hành.kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích chất lỏng theo đúng quy tắc. -GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực hành. -Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp khó khăn. -HS nắm được mục đích của thức hành -Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1 4.Củng cố -Để biết chính xác cái bình,cái ấm chứa được bao nhiêu nước thì phải làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài tập 3.1 (SBT) -HS trả lời câu hỏi của GV thông qua các kiến thức đã thu thập được. -HS làm bài tập 3.1 (SBT) 5.Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm bài tập 3.2- 3.7 (SBT) -Đọc trước bài 4:Đo thể tích vật rắn không thấm nước -Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 viên sỏi và dây buộc **********************
Tài liệu đính kèm: