Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 8

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 8

- MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

ĩ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.

ĩ Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

2/ Kỹ năng:

ĩ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.

II-CHUẨN BỊ:

ĩ Một số vật đựng chất lỏng, một số ca để sẵn chất lỏng.

ĩ Mỗi nhóm có 2 đến 3 bình chia độ

III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 15 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 3 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/09/2009
TIẾT 3 :
ĐO THỂ TÍCH.
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2/ Kỹ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
II-CHUẨN BỊ:
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca để sẵn chất lỏng.
Mỗi nhóm có 2 đến 3 bình chia độ
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, tạo tình huống ( 10’)
* KTBC: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì?
Tại sao trước khi độ dài em thường phải ước lượng rồi mới chọn thước?
* Đặt vấn đề: làm thế nào để biết được một cái bình chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích ( 5’).
- Yêu cầu học sinh đọc phần ô vuông và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
- Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2 (sgk)
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Chuẩn kiến thức cho học sinh và yêu cầu học sinh chép và vở.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích của chất lỏng ( 5’)
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo từng nhóm để thống nhất câu trả lời.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C9 và trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả.
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình ( 10’).
- Nêu phương án đo thể tích chất lỏng trong ấm và trong bình?
- Phương án 1: Nếu giả sử nếu đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu à đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
- Phương án 2: đo bằng bình chia độ.
So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và ca đong à nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 10’)
- Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu như thế nào?
- Yêu cầu học sinh trả lời bài 3.1; 3.2/ SBT.
 * Hướng về nhà:
- Làm lại các câu từ C1 à C9 học phần ghi nhớ.
- Làm BT 3.1 à 3.13
- Đọc và n/c kĩ bài 4 : “Đo thể tích vật rắn không thấm nước “.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Cả lớp tập trung nghe và nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Điền vào chỗ trống câu C1.
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời C2, C3, C4, C5.
Nghe giáo viên nhận xét và chép bài vào vở BTVL6
- Học sinh đọc câu C6, C7, C8(sgk).
- Thảo luận theo nhóm,
trả lời và giải thích.
- Hoạt động cá nhân C9
- Thảo luận kết quả của bạn và có ý kiến.
- Thống nhất ghi vào vở BTVL6.
- Học sinh đề ra yêu cầu về dụng cụ và lên nhận dụng cụ.
- Học sinh có thể nêu ra các phương án của mình: 
có thể đo bằng ca có ghi sẵn dung tích hoặc đo bằng bình chia độ.
- Hoạt động theo nhóm:
Học sinh đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng 3.1
- Học sinh đo nước trong bình bằng ca à so sánh 2 kết quả nhận xét.
2 học sinh lần lượt trình bày ý kiến.
Hoạt động động nhóm.
I- Đơn vị đo thể tích.
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối, kí hiệu là ( m3) 
1l = 1000ml.
1l = 1dm3
II- Đo thể tích chất lỏng.
 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
 * Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong, . . .
 2/ Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. (sgk - C9)
 3/ Thực hành
a-Chuẩn bị (sgk)
b- Tiến hành đo (sgk)
Ngày soạn:12/09/2009
TIẾT 4 :
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
I/ MỤC TIÊU:
1.Biết sử dụng các dụng đo(bình chia độ, bình tràn) để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
2.Tuân thủ theo các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
Các nhóm:
Học sinh chuẩn bị một vật rắn không thấm nước ( đá; sỏi; đinh ốc)
Bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc, bình tràn, bình chứa ( hoặc bát, đĩa)
Kẻ sẵn bảng ghi kết quả 4.1.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tạo tình huống ( 10’).
* KTBC:
- Y/c HS 1: Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ .
- Y/c HS2 sửa bài tập 3.2; 3.4; 3.5.
* Đặt vấn đề:
Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án nào không thực hiện được.
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (15’).
1/ Dùng bình chia độ.
- Tại sao phải buộc dây vào vật?
- Y/c hs ghi kết quả vào vở BTVL6..
2/ Dùng bình tràn:
- Yêu cầu học sinh đọc câu C2.
- Giáo viên có thể kể câu chuyện đo chiếc mũ vàng của nhà vua do Acsimet tìm ra phương pháp.
- Rút ra kết luận C3.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn (15’).
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các bước.
- Quan sát nếu thấy học sinh đo vật nhỏ, có thể thả vào bình chia độ thì nhận xét học sinh đó chưa có kĩ năng ước lượng thể tích của vật để chọn phương án đo.
Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về nhà ( 5’).
1/ Vận dụng:
Giáo viên nhấn mạnh trường hợp đo như H4.1 không được hoàn toàn chính xác vì vậy phải lau sạch bát đĩa trước khi đo.
2/ Hướng dẫn về nhà.
- Học sinh học ghi nhớ (sgk) và C1, C2, C3.
- Làm bài tập thực hành C5, C6.
-Bài tập 4.1 đến 4.18 (SBT).
- Đọc và n/c kĩ bài “Khối lượng - Đo khối lượng”
- Học sinh dự đoán phương án.
- Nghiên cứu trả lời cá nhân để trả lời câu C1 ghi vào vở BTVL6
- Trả lời câu C2 ghi vào vở BTVL6
- Trả lời phần kết luận C3 rồi ghi vào vở BTVL6:
(1)- thả chìm. (2)- dâng lên. (3)- thả. (4)-tràn ra.
- Hoạt động theo nhóm.
lập kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì?
- Cách đo vật thả vào bình chia độ.
- Cách đo vật không thả vào bình chia độ.
- Tiến hành đo theo bảng 4.1.
- Tính giá trị trung bình.
Vtb = V1 + V2 + V3
 3
- Học sinh trả lời câu C4.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
I- Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước:
 1/ Dùng bình chia độ (sgk – C1)
 2/ Dùng bình tràn (sgk – C2)
 3/ Thực hành : Đo thể tích vật rắn
a-Chuẩn bị (sgk)
 b-Ước lượng
c-Đo thể tích vật để kiểm tra ước lượng 
II- Vận dụng (sgk)
Ngày soạn:19/09/2009
TIẾT 5:
KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG.
I- Mục tiêu:
+ Kiến thức:
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì.
Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
+ Kĩ năng:
Biết sử dụng cân Rôbexvan.
Đo khối lượng của một vật cân bằng.
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của cân.
+ Thái độ:
Rèn tính cẩn thận và trung thực khi đọc kết quả cân.
II-CHUẨN BỊ:
 Mỗi mhóm : 
Một chiếc cân bất kì.
Một cân Rôbexvan.
Hai vật thể cân.
 Giáo viên: tranh vẽ phóng to các loại cân.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Viết bảng
Hoạt động 1: tổ chức – kiểm tra và đặt vấn đề. (10’).
1/ Tổ chức.
2/ Kiểm tra: Đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3/ Đặt vấn đề:
Mời một học sinh đặt câu hỏi:
Có thể cho biết em nặng bao nhiêu cân và bằng cách nào để biết điều đó?
Để biết điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài 5.
Hoạt động 2: Khối lượng – đơn vị khối lượng. (10’)
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu con số ghi trên 1 túi đựng hàng? Con số đó cho biết gì?
Tương tự cho học sinh 2 trả lời C2.
Cho học sinh nghiên cứu câu C3; C4; C5; C6.
2/ Đơn vị đo khối lượng.
Điều khiển cho học sinh hoạt động nhóm. Nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
Treo bảng phụ có phần đổi đơn vị:
1kg = 1000g.
1 tạ = 100kg.
1 tấn = 1000kg.
1g = 1000mg.
Đơn vị chính là kg.
Yêu cầu học sinh ghi vào vở.
Hoạt động 3: Đo khối lượng (15’).
1/ Tìm hiểu cân Rôbexvan.
Yêu cầu học sinh phân tích hình 5.2.
Yêu câu học sinh so sánh cân trong hình với cân thật.
Giới thiệu cho học sinh núm điều chỉnh để chỉnh kim cân về vạch số 0.
Giới thiệu vật chia trên thanh đòn.
2/ Cách dùng cân Rôbexvan.
Điều khiển học sinh nghiên cứu tài liệu và điển vào ô trống câu C9.
Yêu cầu học sinh đo vật câu C10.
Hoạt động 4: Vận dụng (10’).
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm câu C12.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm câu C13.
Qua bài học rút ra được kiến thức gì?
Giáo viên thông báo cho các em ghi phần ghi nhớ vào vở.
Hoạt động 5: củng cố và hướng dẫn về nhà (5’)
Khi cân cần ước lượng vật cần cân, điều này có ý nghĩa gì?
Cân gạo cần dùng cân tiểu ly không? Hoặc cân 1 chiếc nhẫn vàng cần dùng cân tạ không?
2/ Hướng dẫn về nhà:
Trả lời các câu C1 đến C13.
Học phần ghi nhớ.
Làm bài trong SBT.
Học sinh trả lời.
Hoạt động theo nhóm câu C1 và ghi vào vở.
Hoạt động ca nhân để trả lời câu C2.
Hoạt động cá nhân câu C3; C4; C5; C6.
Học sinh thảo luận để nhớ lại các đơn vị đo khối lượng.
Trao đổi và trả lời.
Ghi vào vở.
Chỉ ra các bộ phận của cân:
Đòn cân (1)
Đĩa cân (2)
Kim cân (3)
Hộp quả cân (4).
Hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân.
Hoạt động nhóm điền vào chỗ trống theo sự thống nhất.
Đo vật theo tiến trình ở câu C9.
Trả lời câu C12.
Trả lời câu C13.
Tổng hợp và trả lời.
Đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
I/ Khối lượng – Đơn vị đo khối lượng.
397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp
C3; C4; C5; C6.
1kg = 1000g.
1 tạ = 100kg.
1 tấn = 1000kg.
1g = 1000mg.
Đơn vị chính là kg.
I/ Đo khối lượng.
1/ Tìm hie ...  tiên về cơ học, giới thiệu dụng cụ và cách mắc.
Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm à yêu cầu học sinh nhận xét chung à giáo viên nhận xét kết quả thí nghiệm bằng cách làm thí nghiệm kiểm chứng.
b/ Thí nghiệm 2:
giáo viên kiểm tra thí nghiệm của các nhóm.
Kiểm tra nhận xét gợi ý để học sinh có nhận xét đúng.
c/ Thí nghiệm 3:
Kiểm tra thí nghiệm và yêu cầu học sinh trình bày nhận xét.
Giáo viên kiểm tra học sinh trong lớp nhận xét.
2/ Kết luận:
Yêu cầu học sinh lấy thêm vài ví dụ về tác dụng lực.
Hoạt động 3: Nhận xét về phường và chiều của lực ( 10’).
II/ Phương và chiều của lực.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu lặc của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2.
Yêu cầu học sinh xem lại thí nghiệm hình 6.1 và 6.2. Sau đoa treo bảng phụ cho học sinh hoàn thành và ghi vào vở.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và kết quả thí nghiêm. Nhận xét rằng lực phải có phương và chiều.
Hoạt động 5: Hia lực cân bằng (10’).
Yêu cầu học sinh fquan sát hình 6.4 và trả lời các câu hỏi C6; C7; C8.
Kiểm tra câu C6 giáo viên nhấn mạnh trường hợp hai đội ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
Hướng dẫn cho học sinh trả lời.
Yêu cầu mỗi học sinh chỉ ra chiều của lực mà mỗi đội tác động lên dây kéo.
Giáo viên thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng của hai đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên à sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh điền vào chỗ trống câu C8.
Nhấn mạnh ý c của câu C8.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – hướng dẫn về nhà(10’).
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời câu C9.
Giáo viên kiểm tra học sinh.
Giáo viên nhắc lại phần kiến thức hia lực cân bằng và yêu cầu học sinh làm lại các câu từ C1 đến C9.
Hướng dẫn về nhà.
C10 và các bài trong SBT.
Nghiên cứu và trả lời.
Đọc câu C1.
Lắp thí nghiệm theo hướng dẫn.
Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét.
Nghe giáo viên nhận xét và ghi vào vở.
Hoạt động nhóm.
Tự đọc câu C2 và tự lắp thí nghiệm.
Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét.
Ghi vào vở câu C2.
Hoạt động nhóm.
Đọc câu C3 làm thí nghiệm stừng bước tương tự như thí nghiệm trên.
Học sinh hoạt động cá nhâncâu C4.
Ghi vào vở câu C4.
Học sinh đọc phần kết luận và phát biểu.
Làm thí nghiệm hình 6.2 và buông tay ra, nhận xét trạng thái xe lăn.
Học sinh ghi vở.
Hoạt động cá nhân và trả lời câu C5.
Hoạt động cá nhân và trả lời câu C6.
Thống nhất ghi vở.
Hoạt động nhóm trả lời câu C7.
Thống nhất ghi vở.
Chiều hai lực ngược nhau.
Ghi phần trả lời câu C8.
Nhận xét và ghi vở.
I/ Lực.
1/ Thí nghiệm:
a/ Thí nghiệm 1.
b/ Thí nghiệm 2:
c/ Thí nghiệm 3:
C4/ a/ lực đẩylực ép.
 b/ lực hútlực kéo.
 c/ lực hút
II/ Phương và chiều của lực.
Xe lăn chuyển động theo phương.
Xe lăn chuyển động theo chiều
Xe lăn chuyển động theo
Lực có hương và chiều xác định.
III/ Hai lực cân bằng.
 C6; C7; C8.
Kết luận: Nếu có hai lực tác dụng lên cùng một vật mà vật đó vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
Bài về nhà: C10 và các trong SBT.
Ngày soạn: 14/ 10/ 2006
TCT: 7 – Bài 7.
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng tìm được thí dụ minh họa.
Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật đó biến đổi chuyển động hay biến dạng hoặc vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
2/ Kỹ năng:
Biết lắp ráp thí nghiệm.
Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng của lực.
B/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 
1 xe lăn. 1 lò xo lá tròn.
1 máng nghiêng. Hai hòn bi
1 lò xo xoắn. 1 sợi dây.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Viết bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình huống dạy học (10’).
1/ Kiểm tra: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả tác dụng lực?
2/ Đặt vấn đề: Hồm trước chúng tađã học khái niệm về tác dụng lực. Để biết thêm về lực có tác dụng như thế nào và kết quả ra sao thì hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài 7.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào (10’).
Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
Giáo viên kiểm tra mức độ kiến thức thu tập của học sinh, xử lý tình huống thống nhất các thí dụ.
Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK và cho biết.
Như thế nào là sự biến dạng của vật thể?
Yêu cầu học sinh cho một vài ví dụ cụ thể.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (10’).
1/ Thí nghiệm:
Giáo viên bố trí lại thí nghiệm hình 6.1 và yêu cầu học sinh quan sát và cho biết.
Hiện tượng gì xảy ra khi ta buông tay ra? Điều đó chứng tỏ điều gì?
Yêu cầu học sinh nghiên cứu H7.1 chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
Yếu cầu làm thí nghiệm.
Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm câu C5
Tương tự làm thí nghiệm C6.
Qua thí nghiệm học sinh nhận xét thấy kết quả thí nghiệm như thế nào giữa lò xo lá tròn với xe, giữa dây kéo với xe lăn, giữa lò xo lá tròn với hòn bi, giữa tay và lò xo lá tròn.
Giáo viên kiểm tra ý kiến của học sinh chỉnh sửa lỗi và yêu cầu học sinh ghi vở.
Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố.
Giáo viên kiểm tra nhận thức của học sinh à gợi ý để học sinh có thói quen phân tích hiện tượng.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết và phân tích hiện tượng đó. 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5’).
Trả lời các câu hỏi từ C1 – C11.
Bài tập từ 7.1 đến 7.5 SBT.
Học sinh trả lời.
Là sự thay đổi từ đứng yên đến chuyển động và từ chuyển động sang đứng yên.
Trả lời câu C1; C2.
Học sinh ghi câu trả lời C1 và C2 vào vở.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm:
Học sinh trả lời.
Nhận xét.
Ghi vở câu C3.
Học sinh làm thí nghiệm rút ra nhận xét kết quả thí nghiệm và ghi vở.
Quan sát và rút ra kết luận.
Nêu các dụng cụ thí nghiệm phải tìm, các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
Lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh rút ra kết luận bằng các thông tin đã thu được khi làm thí nghiệm để điền vào các ô trống C7; C8.
Học sinh ghi vào vở phần kết luận C7; C8.
Củng cố: học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu C9; C10; C11.
Đọc phần ghi nhớ và so sánh kết quả của mình yêu cầu ghi vở phần nhận xét.
I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
1/ Sự biến đổi của chuyển động.
C1/ SGK
2/ Những sự biến dạng.
C2/ SGK
II/ Nhứng kết quả tác dụng của lực.
1/ Thí nghiệm:
C3/ SGK
Lò xo tác dụng vào xe một lực đẩy làm cho xe bị đẩy bật ngược trở lại.
C4/ SGK
Lực của tay làm cho xe biến đổi chuyển động.
C5/ SGk
Hòn bi tác dụng vào lò xo làm cho lò xo bị biến dạng và ngược lại lò xo tác dụng vào viên bi làm viên bi biến đổi chuyển động.
2/ Rút ra kết luận.
C7; C8/ SGK
III/ Vận dụng.
C9; C10; C11.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 18/ 10/ 2006
TCT:8 – Bài 8.
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Nắm đước đơn vị đo cường độ của lực là niutơn.
2/ Kĩ năng: 
Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật “ sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng”.
B/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 móc treo. 1 lò so lá tròn.
1 quả năng 100g có móc treo. 1 dây dọi.
1 khay nước. 1 chiếc êke.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Viết bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (10’).
1/ Kiểm tra: yêu cầu học sinh sửa bài 7.1 và 7.2.
Nêu kết quả tác dụng của lực?
2/ Đặt vấn đề: Em hãy cho biết trái đất hình gì? Em có thể đoán được vị trí người trên trái đất như thế nào? Mô tả lại điều đó.
Yêu cầu 1 học sinh đọc mẫu đối thoại giữa hai bố con. Để giải đáp rõ ràng vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài 8.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15’).
1/ Thí nghiệm: (10’)
Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.1 và nêu phương án thí nghiệm:
Cho học sinh dự đoán thí nghiệm. Lò so sẽ như thế nào?
Bố trí thí nghiệm như hình 8.1 yêu cầu học sinh quan sát.
Lò xo lúc này sẽ như thế nào?
Lò xo giãn ra chứng tỏ điều gì?
Yêu cầu học sinh trả lời câu C1.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu C2.
Từ câu C1, C2 yêu cầu học sinh hoàn thành câu C3 và rút ra kết luận.
Giáo viên nhân xét trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực.
Giáo viên liên hệ tới dây dọi. Và giải thích theo phương diện vật lý.
Yêu cầu học sinh trả lời câu C4 
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C5 
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực và vân dụng
Yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành câu C6
Hoạt động 5: Củng cố và hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
Oân lại bài cũ.
Lên sửa bài và trả lời câu hỏi.
Hình cầu.
Vị trí người trên trái đất được mô tả như trong SGK.
Đọc mẫu đối thoại.
Quan sát.
Thí nghiệm gồm có giá treo gắn với lò xo và móc voà một quả nặng.
Lò xo sẽ giãn ra.
Học sinh quan sát.
Lò xo giãn ra.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
I/ Trọng lực là gì?
1/ Thí nghiệm.
C1; C2;
2/ Rút ra kết luận:
SGK/ 28
II/ Phương và chiều của trọng lực.
1/ Phương và chiều của trọng lực.
C4 / SGK
2/ Rút ra kết luận.
C5/ SGK	

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6 HK1.doc