Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 01 đến bài 30

Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 01 đến bài 30

MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2/ Kĩ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 70 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài 01 đến bài 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 :	
ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2/ Kĩ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mỗi nhóm học sinh
 Cả lớp
- 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm
- 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm
 - Chép ra giấy ( hoặc vở) bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài” ghi rõ họ tên học sinh
Cả lớp
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Gọi 02 học sinh lớn ,nhỏ lên dùng gang tay đo độ dài bàn giáo viên.
- Tại sao có sự khác nhau?
- GV chốt lại nguyên nhânà phải thống nhất đơn vị đo
2 học sinh đo độ dài cho kết quả chênh lệch 
Học sinh phát biểu ý kiến
Hoạt động 2 : ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài ( khoảng 10 phút)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
1/ Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì?
- GV chốt lại đơn vị bội và ước của (m)
- Nêu các đơn vị bội và ước của m
2/ Sau đó cho HS làm bài C1 GV ghi trên bảng gọi H/S điền vào.
- cho từng nhóm , H/S ước lượng độ dài 1m trên bài học
- Tiến hành kiểm tra
- GV nhận xét nhóm có khả năng ước lượng tốt.
- tương tự cho HS ước lượng độ dài gang tay theo cm
- H/S trả lời một số đơn vị đã biết
- H/S điền vào sách giáo khoa.
- học sinh từng nhóm dùng phấn đánh dấu độ dài ước lượng
- Kiểm tra lại bằng thước
- Mỗi HS ước lượng độ dài gang tay mình theo cm
I/ Đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét ( kí hiệu m)
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là đềximét (dm) , centimet (cm), milimét (mm) và lớn hơn mét là kílômét (km)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (5 phút)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo, yêu cầu HS gọi tên các loại thước đo độ dài trên hình vẽ.
- GV nhận xét.
- Công cụ các loại thước này.
2/ Tìm hiểu giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
GV đưa thước thẳng 1m hỏi thước này đo độ dài tối đa là bao nhiêu?
- Hoàn thành khái niệm giới hạn đo của thước
- GV treo tranh vẽ thước mẫu đánh dấu số đo ( có lẻ) lên thước mẫuà đọc kết quả à Hoàn thành khái niệm ĐCNN
GV cho HS làm Bài tập C4, C5, C6, C7.
HS quan sát hình 1.1 (a,b,c) và một số mẫu vật.
HS trả lời, GV sửa ý nếu cần
HS nêu giới hạn đo của thước mình.
HS đọc kết quả
GV bổ sung
HS lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của giáo viên.
II. Đo độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ) : của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
Hoạt động 4 : Đo độ dài ( 15 đến 20 phút)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Dùng bảng kết quả đo độ dài vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK)
- Hướng dẫn tính giá trị trung bình 
- Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm
- HS phân công nhau thực hành.
- Ghi kết vào bảng 1.1
IV. DẶN DÒ :
- Về nhà đọc trước bài 2 để chuẩn bị cho tiết sau.
- Làm thêm bài tập 1-2.2 đến 1-2.6 sách bài tập.
Bài 2 :
ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU :
	1. 	a) Củng cố các mục tiêu ở Tiết 1 (đặc biệt là phần kỹ năng) : Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo gồm :
- Ước lượng độ dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp.
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
- Đặt thước đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
	b) Biết ghi kết quả đo phù hợp với dụng cụ đo.
	2.	Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo và óc tổng hợp để xây dựng nên các quy tắc đo.
II.CHUẨN BỊ :
	3 tranh vẽ phóng to H 2.1, H 2.2 và H 2.3 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Ổn định : Phân nhóm (không thay đổi so với tiết 1).
Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1. 2. 3 (SBT).
Tổ chức và tiến hành Dạy – Học :
v KHỞI ĐỘNG : 
Ở tiết trước, các nhóm cùng tiến hành đo độ dài của bàn học và bề dày cuốn sách Vật lý 6, nhưng bảng ghi kết quả (1.1) của các nhóm không hoàn toàn giống nhau. Nguyên nhân tại sao ? 
à Chúng ta sẽ tìm được câu trả lời qua tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động 1 : Thảo luận về cách đo độ dài :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
v Yêu cầu học sinh nhớ lại bài thực hành đo độ dài đã tiến hành ở Tiết 1 để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5.
v Thảo luận theo nhóm, đại diện mỗi nhóm đọc phần trả lời của từng câu.
v Khi đo độ dài của một vật ta cần chú ý :
® Hướng dẫn HS thảo luận.
C1 : Với Bảng kết quả đo độ dài (1.1) yêu cầu HS quan sát kết quả giữa Độ dài ước lượng và Kết quả đo của bàn học, bề dày cuốn sách.
a/ Ước lượng độ dài cần đo.
® Tính sự chênh lệch giữa 2 giá trị đối với từng vật.
C1 : Mỗi nhóm sử dụng Bảng 1.1 thực hiện yêu cầu của GV.
® Gọi 1 vài nhóm trả lời.
® GV chốt lại : “Độ dài ước lượng & Kết quả đo thực tế chênh nhau cỡ vài % coi như ước lượng tốt”.
C2 : Thông thường HS sẽ trả lời đúng câu hỏi này.
b/ Chọn thước có Giới hạn đo & Độ chia nhỏ nhất thích hợp.
® GV đặt vấn đề :
§ Tại sao ta không chọn thước kẻ để đo độ dài của bàn học và thước dây để đo bề dày cuốn sách ?
§ HS vận dụng kiến thức về dụng cụ đo để trả lời (cá nhân).
Þ Khắc sâu : Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3 : Có thể HS sẽ trả lời : “Đặt đầu thứ nhất của vật # vạch số 0 (thay vì trùng vạch số 0) & Độ dài vật = Hiệu 2 giá trị tương ứng với 2 đầu vật”.
c/ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
§ Cách đo này có cho kết quả đúng không ?
§ Cả lớp thảo luận và nêu nhận xét phương án trên.
® GV thông báo : Cách đo này chỉ nên sử dụng khi đầu thước (trong đó có phần số 0) bị gãy hoặc vạch số 0 bị mờ.
§ Có phải chỉ cần đặt 1 đầu vật ngay vạch số 0 của thước là ta đã đo đúng không ? (Yêu cầu HS tham khảo Hình 2.1.a & 2.1.c)
§ Làm việc theo nhóm : Quan sát tranh và suy nghĩ trả lời.
® GV cùng HS thống nhất :
§ Vậy, để đo độ dài của vật được chính xác, ta cần chú ý những gì khi đặt thước ?
C4 : Quan sát H 2.2.a, b, c, thảo luận theo nhóm về tư thế đặt mắt sao cho hợp lý nhất.
d/ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu cuối của vật.
§ Tại sao đặt mắt xéo (hướng sang phải hoặc sang trái) khi đọc kết quả đo thì cho kết quả không chính xác ?
§ GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời.
Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to H 2.3 để trả lời câu C.5.
C5 : Lần lượt thảo luận từng trường hợp a, b, c của H 2.3 (theo nhóm).
® Gọi 3 HS thuộc 3 nhóm đưa ra câu trả lời.
® Cả lớp cùng suy nghĩ & nhận xét ?
® GV chốt lại : “Nếu đầu cuối vật không trùng vạch của thước thì ta phải đọc & ghi kết quả theo vạch chia gần nhất”.
e/ Đọc & Ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu cuối của vật.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
§ Yêu cầu HS tổng hợp các kiến thức đã biết từ C1 đến C5 để làm cấu C6.
§ Làm việc cá nhân, điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu của GV
§ Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận
§ Tham gia thảo luận.
® Ghi kết quả thống nhất vào vở.
Hoạt động 3 : Vận dụng
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
§ Cho HS vận dụng các kiến thức ở trên để thực hiện BT từ C7 đến C10.
Thảo luận cả lớp từ C7 đến C9
Làm việc từng cặp với câu C10
Từ C9 
® GV lưu ý HS 1 số điểm cần chú ý khi ghi kết quả đo :
- Ghi theo vạch chia gần nhất với đầu cuối vật (C9).
- Ghi theo đơn vị của dụng cụ đo.
Ví dụ : Thước có đơn vị cm thì l = 15 cm (l ¹ 15,0 cm)
§ Kết quả đo phải là một số nguyên lần ĐCNN của dụng cụ
Ví dụ : Thước có ĐCNN 0,2cm thì l = 18,2 cm (l ¹ 18,1 cm)
§ Yêu cầu HS đo độ dài của Sách Vật lý 6 (với 2 thước có ĐCNN khác nhau)
§ Nhóm 1 và nhóm 3 lần lượt cử đại diện lên bàn GV đo cuốn sách.
® Ghi kết quả lên bảng :
(N1) l1 = 
(N2) l2 = 
§ Cử đại diện N2, N4 nhận xét kết quả.
§ Qua đó, GV rèn tính trung thực cho HS, nếu cần.
IV. DẶN DÒ :
BT về nhà : Bài 1.2.7 ® 1.2.11 / SBT.
Kẻ sẵn bảng 3.1 chuẩn bị cho tiết tới.
BÀI 3: 
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo.
II. DỤNG CỤ:
Bình chia độ, xô nước, ca đong
Bình 1 (đựng đầy nước)
Bình 2 (đựng 1 ít nước)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Mở bài (3’)
GV đặt vấn đề: Làm thế nào để xác định được dung tích của 1 cái ấm, thể tích nước trong chai? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (5’)
+ GV hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân đổi đơn vị đo thể tích ở bài C1 à nhận xét
+ Đổi đơn vị đo thể tích (C1)
I/. Đơn vị đo thể tích: m3, lít,cc
- 1 lít = 1 dm3
- 1ml = 1 cm3 = 1cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng (10’)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân tự đọc sách mục II.1 và trả lời các câu C2, C3, C4, C5 vào vở nháp.
- Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK, có thể gợi ý.
C2: Gv cho HS nhắc lại GHĐ và ĐCNN
C3: Người bán ... 27.( 1, 2, 6, 7, 9) trang 31,32 SBT
Đọc phần II-1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụï ( bài 27 SGK)
Bài 27 :
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( Tiếp theo )
œ{
I/. MỤC TIÊU :
	1/.Kiến thức :
- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ .
	2/.Kỹ năng :
- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ .
- Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận .
- Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng , chuyển từ thể  sang thể 
II/.CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
Hai cốc thủy tinh giống nhau .
Nước có pha màu .
Nước đá đập nhỏ .
Nhiệt kế khăn lau khô .
III/. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước .
Kiểm tra bài cũ : 
- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Cho 1 hay 2 HS trình bày kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng .
- Thảo luận kế hoạch đã được trình bày . Sau đó đưa ra nhận xét . 
Hoạt động 2 : Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ . 
- Như thế nào gọi là sự bay hơi ?
- Ngược lại , khi hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là gì ?
- Trong thực tế , hiện tượng ngưng tụ em nhìn thấy ở đâu ?
- Để quan sát hiện tượng bay hơi dễ dàng , ta nên tác động như thế nào đối với nhiệt độ của chất lỏng ? 
- Ngược lại , để dễ dàng quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ ?
- Đọc và trả lời .
 Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ .
- Nắp nồi nước sôi có đọng các giọt nước 
- Nước đọng xung quanh ly nước đá .
II/. Sự ngưng tụ :
Lỏngg
Hơi
Bay hơi
Ngưng tụ 
Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành thí nghiệm theo SGK :
- Lau khô mặt ngoài của hai cốc .
- Đổ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc .
- Đo nhiệt độ nước ở hai cốc .
- Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm .
- Chú ý : phải đặt hai cốc xa nhau .
+ Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời và thảo luận làm C1, C2 , C3, C4 , C5 .
+ Hướng dẫn HS chốt lại vấn đề.
- HS đọc và tiến hành thí nghiệm theo huớng dẫn của GV .
- HS đọc và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
- Hs trả lời C1 , C2 , C3 , C4 , C5 . Thảo luận theo nhóm lớp . Rút ra KL .
- Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi .
- Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
Hoạt động 4 : Vận dụng .
- Hướng dẫn HS thảo luận C6, C7 , C8 .
- HS làm C6 ,C7 ,C8 .
IV./ DẶN DÒ :
1.Làm bài tập 26-27(3.4.5).
2.Chuẩn bị bài sự sôi . HS đọc kỹ tiến hành TN sự sôi và tìm cách quan sát sự sôi ở nhà .
Bài 28:
SỰ SÔI
œ{
I./ MỤC TIÊU
- Mô tả được sự sôi và kể được đặc điểm của sự sôi
-Biết cách tiếnhành thí nghiệm,theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu nhập được từ thí nghiệm về sự sôi.
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận,tỉ mỉ, trung thực
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:(mỗi nhóm)
+ Giá đỡ thí nghiệm
+ Một kiềng và lưới kim loại
+ Một đèn cồn
+ Một nhiệt kế thuỷ ngân
+ Một kẹp vạn năng
+ Mộtbình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế
+ Một đồng hồ
III./ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Cho HS điền vào sơ đồ: Lỏng hơi
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? VD
- Sửa BT 26-27/1, 26-27/2, 26-27/3
IV./ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
1) Tổ chức tình huống học tập:
- HS đọc mẫu đối thoại đầu bài
- Cho 1,2 HS dự đóan
- Để biết ai đúng, ai sai ta phải làm thí nghiệm kiểm chứng
- Đọc phần mở đầu SGK
- Cá nhân nêu dự đoán
I) Thí nghiệm về sự sôi
+ hoạt động 1: làm thí nghiệm về sự sôi (30 phút)
- Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình vẽ
- Kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của HS
- Lưu ý HS theo dõi hiện tượng nhằm trả lời 5 câu hỏi trong mục II
- Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tuơng ứng
- Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm
- (Nước sôi chưa đến 1000C.:giải thích do nước không nguyên chất,do nhiệt kế mắc sai số,chưa đạt điều kiện chuẩn)
+ hoạt động 2: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước (8 phút)
hướng dẫn hs vẽ trên giấy kẻ ô vuông (trục thời gian là trục ngang,truc nhiệt độ là trục thẳng đứng, gốc trục nhiệt độ là 400C, gốc trục thời gian là 0 phút)
yêu cầu hs ghi nhận xét về đường biểu diễn:
Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ.Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không?.Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn, thảo luận trên lớp
+ hoạt động 3 :hướng dẫn về nhà 
Vẽ và nhận xét đường biểu diễn của nước theo thời gian
BT 28-29/4,28-29/6
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đọc 5 câu hỏi phần II để xác định đúng mục đích thí nghiệm
- Mỗi nhóm cử một HS ghi nhiệt độ của nước sau mỗi phút. HS trong nhóm thảo luận nhận xét hiện tượng
- Ghi nhận xét hiện tượng xảy ra
- HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước
- Ghi nhận xét về đường biểu diễn
tham gia thảo luận trên lớp
Bài 29 : 
SỰ SÔI (tiếp theo)
œ{
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
Kĩ năng : vận dụng kiến thức về sự sôi , đã giải thích một số hiện tượng có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bộ dụng cụ TN sự sôi đã làm ở bài trước nhiệt kế, cốc chịu nhiệt, lưới Amiăng , bộ giá đỡ, chân đế, đèn cồn
Hs : bảng 28.1 đã làm xong, hình vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian
III/ BÀI MỚI :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 :
+ Mô tả TN về sự sôi đã làm ở bài trước.
- Cần những dụng cụ gì ?
- Cách bố trí TN thế nào ?
- Mấy bạn được phân công theo dõi và ghi lại kết quả thí nghiệm ?
+ Nêu kết quả và nhận xét kết quả TN.
- GV đánh giá, nhận xét
+ GV : làm TN với các chất lỏng khác nhau, nhiệt độ sôi như sau :
Giới thiệu bảng 29.1
Nhận xét về nhiệt độ sôi các chất ?
- Rút ra kết luận ? Trả lời C6
- GV sửa đúng, sai
Hoạt động 2 : vận dụng
+ GV hướng dẫn Hs thảo luật và trả lời C7, C8, C9
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau thế nào ? bài tập 283 29.3 sách BT
- Gv nêu đáp án đúng
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
- Đọc có thể em chưa biết 
- Bài tập 
28-29-1, 28-29-2
28-29.1, 28-29.7
28-29-8, (SBT)
 Trả lời câu hỏi tổng kết chương II
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét
- Các nhóm dựa vào bảng 28.1 thảo luận và cử đại diện trả lời
C1, C2, C3, C4, C5, C6
- Mỗi nhóm trả lời một câu các nhóm khác theo dõi và tham gia ý kiến 
Hs ghi vào vở
Cá nhân Hs nhận xét – trả lời
- Nhóm Hs thảo luật cử đại diện trả lời
- Ghi vào vở
- cá nhân trả lời
- Các Hs theo dõi và tham gia thảo luật , ý kiến
- Hs ghi phần ghi nhớ vào vở
- Nhóm vận dụng, giải thích sự khác nhau, thảo luận để có câu trả lời đúng 
- Ghi vào vở 
Trả lời câu hỏi
C1
C2
C3
C4
C5
Rút ra kết luận
a) nước sôi ở nhiệt độ 1000c. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước 
b)Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi 
c) .bọt khí .
mặt thoáng ..
3) Ghi nhớ : (SGK)
Bài 30 :
TỔNG KẾT CHƯƠNG II – NHIỆT HỌC
œ{
I/ MỤC TIÊU:
1.Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất .
2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan .
3. Yêu thích môn học , mạnh dạng trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp .
II. CHUẨN BỊ :
-Bảng ô chữ về sự chuyển thễ (tr. 92 )
-Bảng ô chữ về sự chuyển thễ (tr. 92 )
-Bảng phụ ghi sẳn câu hỏi số 5
- Phiếu học tập : Chuẩn bị cho bài tập vận dụng 1 , 2 , 3 , 4 , 6 .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Oân tập ( 15 ph ) 
-GV nêu từng câu hỏi để HS trả lời từng vấn đề theo các câu hỏi SGK (Cho câu hỏi 1,2,3,4,6,7,8,9 .)
HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV
- Câu 5 :GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi,gọi 1HS điền vào bảng.Sau đó điều khiển HS hòan thành câu trả lời .
1 HS lên điền vào bảng phụ ,các HS khác nhận xét rồi điền vào ô trống ở 5
Hoạt động 2 :Vận dụng (20 ph)
GV cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập .
Cá nhân trả lới ở phiếu học tập .
-GV cho HS trao đổi phiếu học tập với nhau rồi sữa cho nhau khi GV nêu câu trả lời đúng .
HS làm việc cá nhân : chấm sữa bài cho nhau.
 -Hoạt động 3 : Giải ô chữ về sự chuyển thể ( 9 ph )
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn (nên dán ô giấy che chữ và nhấc giấy ra dần .)
-HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự điều khiển của GV .
-Chọn 6 HS đại diện cho 6 tổ tham gia trò chơi ,GV điều khiển HS chơi .
-6 tổ trưởng lên tham gia trò chơi
-Luật chơi : Mỗi HS được phép trả lời 1 câu hàng ngang ., trả lời đúng tổ được 10đ ,riêng câu còn lại và câu hàng dọc cho trả lời cá nhân (đúng cho 10đ ở phiếu điểm lớp )
-Cá nhân làm việc để trả lời 2 câu sau cùng .
-GV đọc bất cứ nội dung ở ô chữ nào trong hàng để HS đoán chữ .
-Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (2 ph.)
Ôn tập toàn bộ chương trình chuẩn bị kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li hk1.doc