*KT: -Biết: khối lượng riêng (KLR) là gì?
- Hiểu và xây dựng được công thức m = D.V
- Vận dụng:Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì?
Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của
một số chất khi biết khối lượng riêng
*KN: + Sử dụng phương pháp đo khối lượng
+ Sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật
*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 13 Bài 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Ngày dạy: I.MỤC TIÊU: *KT: -Biết: khối lượng riêng (KLR) là gì? - Hiểu và xây dựng được công thức m = D.V - Vận dụng:Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì? Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng *KN: + Sử dụng phương pháp đo khối lượng + Sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật *TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ: GV: Cho mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 quả nặng bằng sắt 1 bình chia độ HS: Tìm hiểu sự khác nhau của KLR và TLR III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 5’ 3’ 15’ 10’ 10’ 2’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lý nào? (2đ) ?Hãy nêu ng tắc cấu tạo của lực kế? (4đ) ?Trả lời bài tập 10.1 (2đ) -GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập GV cho HS đọc mẫu chuyện ở SGK và yêu cầu HS chốt lại mẫu chuyện đó cho ta thấy cần nghiên cứu vấn đề gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu KLR xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR 1)Khối lượng riêng [B] -Yc HS đọc C1, chọn ph. án giải quyết (GV cho gợi ý HS phương án 2) -Cho HS thảo luận và cùng nhau tính khối lượng của cột trụ (3/) -Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm -Sau đó GV nx và hướng dẫn cách làm V =1dm3 = 0,001m3® m = 7,8Kg V= 1m3 Þ m = 7,8 : 0,001 = 7800 (kg) V= 0,9m3 Þ m = 7800 . 0,9 = 7020Kg - 7800 kg/m3 gọi là KLR của sắt - yêu cầu HS đọc khái niệm khối lượng riêng ® ghi bảng ? Công thức tính KLR? ?Đơn vị khối lượng riêng là gì? 2)Bảng khối lượng riêng một số chất: -Cho HS đọc bảng KLR một số chất -Nêu nx khối lượng các chất khác khi có V=1m3 .GV giới thiệu ý nghĩa của bảng Þ Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau ®giải quyết câu hỏi đầu bài 3)Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng -Yêu cầu HS trả lời C2 GV gợi ý: 1m3 đá ® m? 0,5m3 đá ®m? -Ta làm thế nào để biết khối lượng của vật ?Dựa vào C2 để trả lời C3. Hoạt động 4: Vận dụng: [V] -Yêu cầu HS trả lời câu C6. (C7 làm ở nhà) -Tổ chức hd HS và hợp thức hoá kết quả - Nhắc nhở trình bày Hoạt động 5: Bài tập: [V] - 11.1 Cho hs đọc đề -Yc HS làm VBT và trả lời theo yc, GV gọi 1 số hs và cho nhận xét, giải thích -GV nhận xét -11.3 -Yc hs viết tóm tắt trước khi giải -yc hs làm theo nhóm, có hướng dẫn: Hãy tìm KLR rồi tìm tiếp - GV theo dõi hđ nhóm của hs -GV nhận xét và hướng dẫn. Hoạt động 6: HDVN: -Học thuộc bài theo vở ghi + SGK -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” -Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.5 SBT HD: cần trình bài theo mẫu bài giải, vận dụng các công thức BT 11.3 -Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở bài 12 và các vật dụng cần thiết. - Trả lời theo yêu cầu - HS nhận xét -HS đọc SGK phần mở bài, trả lời câu hỏi của GV -Đọc SKG C1, hoạt động theo nhóm thảo luận phương án giải quyết -Cho HS thảo luận theo nhóm, tính KL và trình bày theo YC của GV. -Theo dõi -HS đọc SGK và ghi vở -Trả lời và ghi chép -HS đọc bảng -Nhận xét - Nêu ý nghĩa -Theo dõi -HS làm việc theo nhóm tính C2 -HS trả lời C3: m = D.V -HS đọc SGK +ghi vở -HS chọn từ điền vào chỗ trống C4. -Phát biểu theo chỉ định - Trả lời và ghi -làm VBT và trả lời theo yc -Hs nhận xét -HS tiến hành theo nhóm -HS hoạt động nhóm, ghi bảng phụ. - Các nhóm nhận xét và thống nhất -HS đọc phần ghi nhớ -Ghi chép -Đo lực - Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn với võ lực kế đầu kia có gắn một móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ. - 10.1. D Tiết 13: khối lượng riêng - Bài tập 1)Khối lượng riêng: -Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó D = -Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là Kg/m3 2)Bảng khối lượng riêng của một số chất (sgk)KLR của các chất khác nhau thì khác nhau 3)Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng m = D.V -D là khối lượng riêng (Kg/m3) -m là khối lượng (Kg) -V là thể tích (m3) II.Vận dụng: -C6: m=DV= 7800.0,04=312 (kg)=>P=10m=10.312=3120 N -C7: 0,5 l=0,5dm3=0,0005m3 Khối lượng muối: 0,5kg + 0,05k = 0,55kg Đo V rồi tính D = III. Bài tập : 11.1 sbt/17 : D. cân : đo khối lượng ; bình chia độ : đo thể tích Þ D = 11.3 sbt/17 : 10 l= 10 dm3 = 0,010 m3 1 t = 1000 kg -KLR của cát : D == = 1500 (kg/m3) a/ thể tích 1 tấn cát V == = = 0,66 (m3) b/ Trọng lượng 3m3 cát P= 10m = 10.D.V = 10.1500.3 = 45000 (N) * KN: TT duyệt
Tài liệu đính kèm: