I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
+ Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. Kỹ năng:
+ Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đừng biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.
3. Thái độ:ư
+ Cẩn thận, tỉ mỉ.
Tiết 27: Sự nóng chảy và sự đông đặc. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. + Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kỹ năng: + Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đừng biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết. 3. Thái độ:ư + Cẩn thận, tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: Cả lớp: Một giá TN; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế dầu; một kiềng và lưới đốt; một đèn cồn; một cốc đốt; một ống nghiệm và một que khuấy đặt ở bên trong; băng phiến tán nhỏ; nước; khăn lau. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút ) + Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nó hoạt động dựa trên hiện tượng gì ? 3. Bài mới: - ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc SGK. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 ( 5 phút ) Tìm hiểu TN về sự nóng chảy. + Theo dõi GV lắp ráp TN về sự nóng chảy của băng phiến. + Theo dõi GV tiến hành TN và quan sát; ghi chép lại kết quả TN. + Dựa vào bảng để phân tích kết quả. * Giới thiệu về TN; băng phiến; lắp ráp TN. + Tiến hành TN cho HS quan sát và cách lấy số liệu. + Yêu cầu HS theo dõi tỉ mỉ và cẩn thận; ghi lại kết quả TN. + Giới thiệu bảng 24.1 trong SGK. 2. Hoạt động 2 ( 30 phút ) Tìm hiểu về sự nóng chảy của băng phiến và phân tích kết quả thu được; vẽ đường biểu diễn. + Nghe hướng dẫn cách vẽ đường biểu diễn để vẽ vào vở. + Cá nhân HS vẽ đường biểu diễn vào vở. + Dựa vào đường biểu diễn trả lời các câu hỏi trong SGK. + Tham gia thảo luận cả lớp về các câu trả lời. * Từ kết quả TN hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn. + Gọi HS lên bảng thực hiện xác định các điểm cần có và vẽ đường biểu diễn. + Theo dõi HS thực hiện và giúp đỡ tỉ mỉ. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK khi đã vẽ xong đường biểu diền. 3. Hoạt động 3 ( 5 phút ) Rút ra kết luận cần thiết. + Cá nhân HS hoàn thành KL C5. + Tham gia thảo luận chung cả lớp. * Yêu cầu HS hoàn thành KL. 4. Củng cố bài học: + Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ là bao nhiêu ? + Trong suốt quá trình nóng chảy nhiệt độ của vật có thay đổi không ? + Em hiểu nhiệt độ nóng chảy của một chất như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + làm các bài tập trong SGK. + Đọc trước bài 25. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 28_ Sự nóng chảy và sự đông đặc.( tiếp ) I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: + Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. + Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Kỹ năng: + Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. Thái độ: + Cẩn thận, tỉ mỉ. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án. HS: Giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Thế nào là sự nóng chảy ? Lấy ví dụ minh hoạ. + Các chất nóng chảy giống nhau hay khác nhau ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất có thay đổi không ? Bài mới: ĐVĐ: Như SGK. Yêu cầu HS nêu dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra. hoạt động của HS. trợ giúp của GV. Hoạt động 1 ( 3 phút ) Tìm hiểu TN nghiên cứu sự đông đặc. Nghe GV giới thiệu và theo dõi bảng kết quả TN 25.1. Phân tích một số hiện tượng khi thời gian để nguội bắt đầu. Hoạt động 2 ( 25 phút ) Phân tích kết quả và vẽ đường biểu diễn. Nghe GV hướng dẫn cách vẽ đường biểu diễn sau đó cá nhân HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông. Nêu nhận xét về đường biểu diễn trong những khoảng thời gian khác nhau. Dựa vào đường biểu diễn để trả lời các câu hỏi C1; C2; C3. +C1: Tới nhiệt độ 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc. + C2: Từ phút 0 đến phút 4 đường biểu diễn là đường nằm nghiêng. Từ phút 4 đến phút 7 đường biểu diễn là đoạn nằm ngang. Từ phút 7 đến phút 15 đường biểu diễn là đoạn nằm nghiêng. +C3: - Từ phút 0 đến phút 4: nhiệt độ giảm. Từ phút 4 đến phút 7: nhiệt độ không thay đổi ( 800C ) Từ phút 7 đến phút 15: nhiệt độ giảm. Hoạt động 3 ( 3 phút ) Rút ra kết luận. Cá nhân HS hoàn thành kết luận C4. Tham gia trao đổi cả lớp. Hoạt động 4 ( 7 phút ) Vận dụng kiến thức. Cá nhân HS trả lời các câu hỏi: C5; C6; C7. Tham gia thảo luận cả lớp về các câu trả lời. Giới thiệu cách làm TN nghiên cứu sự đông đặc cảu băng phiến. Đề nghị HS tìm hiểu kết quả TN trong bảng 25.1. Hướng dẫn HS cả lớp vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt đọ và thể của băng phiến trong thời gian để nguội từ bảng kết quả. Theo dõi và giúp đỡ các HS. Đề nghị HS nêu nhận xét về dạng đường biểu diễn trong những khoảng thời gian theo yêu cầu. Yêu cầu HS trả lời C1 ;C2; C3. Gọi HS trả lời và nhận xét. Thống nhất kết quả. Đề nghị HS hoàn thành kết luận C4 và thống nhất cả lớp. Đề nghị HS trả lời các câu hỏi vận dụng. Hướng dẫn HS làm C5. 4.Củng cố bài học: + Khi đốt nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến ? + Khi đúc xoong nồi có những quá trình chuyển thể nào ? + Nhiệt độ khi nóng chảy và nhiệt độ khi đông đặc có đặc điểm gì ? Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + Đọc mục “ Có thể em chưa biết” + Làm các bài tập: 24- 25.1; .3; .4. + Đọc trước bài 26. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: