/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
+ Củng cố và đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng.
+ Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan.
2. Kỹ năng:
+ Tổng hợp, hệ thống kiến thức.
3.Thái độ:
+ Tập trung, nghiêm túc.
Tiết 20 Tổng kết chương I - Cơ học. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. + Củng cố và đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng. + Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan. 2. Kỹ năng: + Tổng hợp, hệ thống kiến thức. 3.Thái độ: + Tập trung, nghiêm túc. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: Ôn lại những kiến thức đã học; trả lời phần ôn tập ở nhà. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 ( 15 phút ) Ôn tập lại những kiến thức đã học. - Từng HS trình bày câu trả lời phần ôn tập đã được chuẩn bị ở nhà. - Các HS khác tham gia bổ sung nhận xét câu trả lời và ghi chép, sửa chữa vào bài làm của mình. + 1. Thước; bình chia độ; lực kế; cân. + 2. Lực. + 3. Lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động hoặc cả hai. + 4. Hai lực cân bằng. + 5. Trọng lực hay trọng lượng. + 6. Lực đàn hồi. + 7. Khối lượng của kem giặt trong hộp. + 8. Khối lượng riêng. + 9. Mét khối ( m3); Niutơn ( N); Kilôgam( kg); kilôgam trên mét khối( kg/ m3). + 10. P = 10.m + 11. D = m/V + 12. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 2. Hoạt động 2 ( 15 phút ) Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi. - Cá nhân HS tự trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng từ câu 1 đến câu 6 trong SGK. - Tham gia thảo luận; trao đổi cả lớp. + Câu 1: - Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. - Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. + Câu2: Câu C: Câu 3: cách B + Câu 4: kg/m3; N; N/m3; m3. + Câu 5: Mặt phẳng nghiêng; ròng rọc cố định; đòn bẩy; ròng rọc động. + Câu 6: a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng lên tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay kéo mà lực từ tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được lợi là tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. 3. Hoạt động 3 ( 10 phút ) Trò chơi ôn chữ. - Cá nhân HS lắng nghe luật chơi và suy nghĩ chọn ô chữ. - HS trả lời các ô chữ đã chọn và cuối cùng cho biết ô chữ hàng dọc . * Yêu cầu HS trình bày phần trả lời câu hỏi đã được chuẩn bị ở nhà. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Đánh giá và cho điểm HS * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng kiến thức từ câu 1 đến câu 6. - Đề nghị HS nhận xét và đánh giá kết quả. * Treo ô chữ lên bảng và phổ biến luật chơi. - Gọi HS chọn ô chữ. - Đề nghị HS hoàn thành ô chữ. 4. Củng cố bài học: + Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? + Tác dụng của lực lên vật là gì ? + Lực cân bằng có đặc điểm gì ? + Khối lượng và trọng lượng có mối quan hệ như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành các bài tập còn lại trong phần vận dụng. + Đọc trước bài mới. Tiết 22_ Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. + Các chất lỏng khác nhau, giãn nở vì nhiệt khác nhau. + Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kỹ năng: + Làm được TN hình 19.1; 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án; tranh vẽ phóng to hình 19.3. + Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thủ tinh, một bình đựng nước màu, một bình đựng rượu pha màu. Lượng nước và rượu như nhau. + Chậu thuỷ tinh to chứa đưcợ hai bình trên. + Phích nước nóng. - HS: Mỗi nhóm HS: + Một bình thuỷ tinh đáy bằng; một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày. + Một nút cao su có đục lỗ; một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa. + Nước có pha màu; một phích nước nóng; một chậu nước thường hoặc lạnh. + Một miếng bìa trắng có vẽ vạch chia và được cắt ở hai đầu để lồng vào ống thuỷ tinh. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ). 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Chữa bài tập 18.4. + Chữa bài tập 18.3. 3. Bài mới: - ĐVĐ: Như SGK. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ) Làm TN xem nước có nở ra khi nóng lên không ? - 1HS Nêu được các dụng cụ cần có trong TN. - 1 HS làm nhóm trưởng nhận dụng cụ cho nhóm. - Các nhóm tiến hành TN, học sinh trong nhóm quan sát hiện tượng, cùng nhau thảo luận trả lời C1 ; C2. - Tiến hành TN kiểm chứng khi GV yêu cầu, quan sát để so sánh với dự đoán của mình. - Ghi kết luận vào vở: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 2. Hoạt động 2 ( 10 phút ) Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Tham gia thảo luận phương án làm TN kiểm tra xem chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không. - HS hoạt động cá nhân. - Quan sát hiện tượng xảy ra khi giáo viên làm TN. Trả lời C3. - Ghi vở nhận xét: Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt káhc nhau. 3. Hoạt động 3 ( 5 phút ) Rút ra kết luận. - Cá nhân HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu kết luận. 4. Hoạt động 4 ( 10 phút ) Vận dụng kiến thức. - Cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5; C6; C7; - Tham gia thảo luận, trao đổi cả lớp về câu trả lời của các bạn. - Nếu còn thời gian thì làm bài tập 19.6. - Yêu cầu HS đọc phần yêu cầu của TN, nhắc HS làm đúng yêu cầu, cẩn thận với nước nóng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận câu hỏi C1; C2. - Với câu hỏi C2 yêu cầu HS nêu dự đoán, sau đó làm TN kiểm tra dự đoán. - Nhận xét: Nước và chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Chuyển : Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau không ? - Điều khiển HS thảo luận phương án làm TN kiểm tra. Nếu không GV nêu phương án. - GV làm TN với rượu và nước. Đề nghị HS quan sát kĩ hiện tượng và nêu nhận xét. Trả lời C3. - Cacs chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ? * Yêu cầu HS hoàn thành KL, gọi một vài HS phát biểu KL. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi vận dụng. - Nhận xét và đánh giá câu trả lời của HS. 4. Củng cố bài học ( 3 phút ) + Gọi một vài HS nhắc lại kết luận của bài học. + Đề nghị HS nêu một vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + Tự tìm những ví dụ thực tế và giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + Làm các bài tập: 19.1;.2;.3; 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. + Tìm được ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. + Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Kỹ năng: + Làm được TN trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. + Biết cách đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết. 3. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án; bảng 20.1; tranh 20.3. - HS: Mỗi nhóm HS: + Một bình thuỷ tinh đáy bằng. + Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc ống thuỷ tinh chữ L. + Một nút cao su có đục lỗ; một cốc nước màu. + Một miếng giấy có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ để lồng vào ống thuỷ tinh. + Một khăn lau khô, mềm. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Yêu cầu HS nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chữa bài tập 19.2. + Yêu cầu HS chữa bài tập: 19.1 và 19.3. 3. Bài mới: - ĐVĐ ( 4 phút ): Gọi 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa An và Bình. GV tiến hành TN cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu dự đoán của mình về nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên, nếu không thì ta sẽ trả lời câu hỏi này sau khi học xong bài. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 ( 15 phút ) Làm TN kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra, co lại khi lạnh đi. * Thảo luận nhóm để tìm ra phương án làm TN và cách thức tiến hành TN. - Đại diện nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo nhóm. - Đặc biệt cách lấy giọt nước màu và vị trí giọt nước màu thích hợp. - Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu khi áp tay ấm vào bình thuỷ tinh và khi không áp tay nữa. - Đại diện nhóm trình bày kết quả TN trước cả lớp. - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi C1 đến C4 trong SGK. - Từ đó rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2. Hoạt động 2 ( 5 phút ) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. - Làm việc cá nhân, quan sát bảng 20.1 và đọc, rút ra nhận xét cần thiết. - Trả lời các câu hỏi của GV - Qua đó trả lời được C5. 3. Hoạt động 3 ( 4 phút ) Rút ra kết luận của bài học. - Từng HS tự chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu kết luận C6. - Tham gia trao đổi, thảo luận cả lớp. 4. Hoạt động 4 ( 10 phút ) Vận dụng kiến thức. - Từng HS suy nghĩ để trả lời C7. - Cá nhân HS làm C8 sau đó thảo luận cả lớp. + C8: Vận dụng công thức d = 10m/V ta thấy khí nóng thì V tăng còn m thì không đổi nên d giảm, vì vậy khí nóng nhẹ hơn khí lạnh. - Thảo luận chung cả lớp để tìm hiểu hoạt động của thiết bị đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người. * Nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong quả bóng bàn nóng lên và nở ra để kiểm tra ta sẽ tiến hành TN sau: - Yêu cầu HS tìn hiểu TN và thảo luận phương án làm TN. - Phát dụng cụ cho nhóm HS và yêu cầu tiến hành TN. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm, đặc biệt cách lấy giọt nước màu và để vào trong bình cầu cho thích hợp về vị trí của giọt nước. - Giọt nước màu có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1 đến C4 qua đó rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của chất khí. *Yêu cầu HS quan sát bảng 20.1 và cho biết: + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau ? + Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? * Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành KL sau đó tham gia thảo luận cả lớp. * Yêu cầu HS vận dụng kiấn thức để trả lời các câu hỏi C7; C8; C9. - Hướng dẫn HS làm C8 và C9. - Chuẩn lại để HS ghi vở. 4. Củng cố bài học: * Yêu cầu HS phát biểu lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + Làm các bài tập 20.1; 20.2; 20.3. + Đọc trước bài 21. Tiết 24: Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. + Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. + Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. 2. Kỹ năng: + Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. + Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: + Cẩn thận, nghiêm túc. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án; một bộ dụng cụ TN hình 21.1; một chậu nước; cồn; bông; khăn. - HS: Mỗi nhóm: Một băng kép và giá gắn; một đèn cồn. III/ Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Yêu cầu HS nêu lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? + Chữa bài tập 20.2. 3. Bài mới: - ĐVĐ: Như SGK; hoặc em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ? Làm như vậy có tác dụng gì ? Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 ( 15 phút ) Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. - HS đọc các bước tiến hành TN. - Quan sát hiện tượng xảy ra . - Đọc và trả lời C1; C2. - Nêu dự đoán. - Quan sát hiện tượng xảy ra khi GV làm TN kiểm chứng. - Trả lời C3. - Nêu kết luận. - Hoàn thành kết luận vào vở: Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. 2. Hoạt động 2 ( 7 phút ) Vận dụng kết luận vừa có để trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi C5; C6. + C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. + C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt trên các con lăn, toạ điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. 3. Hoạt động 3 ( 10 phút ) Nghiên cứu về băng kép. - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép. - Làm TN theo nhóm: Tiến hành theo đúng chỉ dẫn SGk. - Quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra ứng với hai lần làm TN. - Suy nghĩ, thảo luận trong nhóm, cử đại diện trả lời trước cả lớp về các câu hỏi. + C7: Khác nhau. +C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. + C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vị nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. 4. Hoạt động 4 ( 5 phút ) Vận dụng . - Cá nhân HS suy nghĩ, tìm hiểu tác dụng của băng kép trong hoạt động tự động đóng ngắt mạch điện ở bàn là. + C10: Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên. * Giới thiệu TN và sau đó tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và điều khiển HS thảo luận để trả lời C1; C2. - Đề nghị HS nêu dự đoán C3 và sau đó tiến hành TN; Yêu cầu HS hoàn thành C3;C4. - Đề nghị một vài HS phát biểu kết luận. * Yêu cầu HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi C5+ C6. * Chuyển: Dự đoán sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, con người đã hạn chế được những tác động xấu đồng thời cũng biết ứng dụng vào thực tế. Ta sẽ nghiên cứu một ứng dụng cụ thể đó là băng kép. - Giới thiệu cấu tạo của băng kép. - HD học sinh đọc SGK và lắp ráp TN, điều chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí của băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn. + Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới. + Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên. - Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7; C8; C9. * Băng kép được sử dụng ở nhiều thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. - Giới thiệu sơ qua về cấu tạo của bàn là, chỉ rõ vị trí lắp băng kép, giới thiệu thêm về đèn báo có điện chạy qua bàn là. - Dòng điện chạy qua băng kép có tác dụng làm nóng băng kép, hiện tượng gì sẽ xảy ra với băng kép. Khi đó bàn là có hoạt động không ? 4. Củng cố bài học: * Đề nghị HS nêu lại kết luận của bài học và đọc mục có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà: + Tìm hiểu những ứng dụng thực tế khác của sự nở vì nhiệt của các chất. + Làm bài tập: 21.1; 21.2; 21.3.
Tài liệu đính kèm: