. Kiến thức:
- Nêu được các VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xác định được điểm tựa ( 0 ), điểm tác dụng lực lên đòn bẩy là ( 01) và ( 02).
- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí các điểm 0, 01, 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng )
2. kỹ năng:
- Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Tiết 16 Đòn Bẩy I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được các VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. - Xác định được điểm tựa ( 0 ), điểm tác dụng lực lên đòn bẩy là ( 01) và ( 02). - Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp( biết thay đổi vị trí các điểm 0, 01, 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng ) 2. kỹ năng: - Biết đo lực ở mọi trường hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị: - GV: Giáo án. - HS: Mỗi nhóm HS + 1 lực kế; 1 giá TN. + 1 vật nặng; 1 đòn bẩy có thể thay đổi vị trí các điểm. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) - Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên cao ta được lợi như thế nào ? - Nêu biện pháp làm giảm lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng ? - Lấy VD sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống hàng ngày ? 3. Bài mới: - ĐVĐ: Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không ? Hoạt động của HS Trợ giúp của GV 1. Hoạt động 1 (7 phút ) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. -Từng HS nghiên cứu tài liệu. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Thảo luận cả lớp, mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố: điểm tựa, điểm tác dụng lực kéo, điểm tác dụng của lực cần nâng. - Từng HS trả lời C1 và tham gia thảo luận cả lớp. 2. Hoạt động 2 ( 15 phút ) Làm TN tìm hiểu tác dụng của đòn bẩy. - Từng HS nhận thức vấn đề về sử dụng đòn bẩy được lợi như thế nào ? - Tiến hành TN theo nhóm, đưới sự hướng dẫn của GV và SGK. - Ghi kết quả vào bảng 15.1 - Thảo luận cả lớp từ kết quả bảng 15.1: So sánh độ lớn của lực F2 và F1 . 3. Hoạt động 3 ( 5 phút ) Qua TN vừa tiến hành rút ra kết luận. - Từng HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong câu kết luận C3: ( 1 ): nhỏ hơn; ( 2 ): lớn hơn. - Từng HS phát biểu kết luận. 4. Hoạt động 4 ( 10 phút ) Vận dụng kiến thức. - Từng HS trả lời C4. - Từng HS quan sát các tranh trong SGK và chỉ ra được các yếu tố của đòn bẩy trong các tranh này. - Thảo luận cả lớp C6: - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK để nắm được cấu tạo của đòn bẩy. - Mỗi đòn bẩy đều có mấy yếu tố ? Chỉ rõ các yếu tố đó ? - Rút ra kết luận mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố là : - Nêu vấn đề như SGK. - Phát dụng cụ cho các nhóm HS và yêu cầu các nhóm tiến hành theo các bước như SGK. - Đến các nhóm theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ khi cần. - Tổ chức cho HS thảo luận khi TN kết thúc - Đề nghị HS hoàn thành KL. - Y/c một vài HS phát biểu KL. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi vận dụng. - Tổ chức thảo luận cả lớp về câu trả lời của HS. 4. Củng cố bài học ( 3 phút ) - Mỗi đòn bẩy đều có mấy yếu tố ? Đó là những yếu tố nào ? Hãy xác định ? - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Muốn lực nâng càng nhỏ thì ta phải làm như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm các bài tập trong SBT. - Ôn tập để chuẩn bị thi HK I.
Tài liệu đính kèm: