A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của 1 lò xo
Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
2. Kĩ năng : Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo
3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
TIẾT 10 Ngày soạn: / / LỰC ĐÀN HỒI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của 1 lò xo Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi 2. Kĩ năng : Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm . Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Giáo viên: Một bộ thí nghiệm như của nhóm. Bảng phụ 9.1 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - 1 cái giá treo. - 1 chiếc lò xo. - 1 cái thước chia độ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. - 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. - 1 phiếu học tập (có kèm theo) D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Một sợ dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? HS: Nhận xét ban đầu GV: Ghi tóm tắt những nhận xét này lên gốc bảng. Để biết nhận xét của các em có chính xác không, thầy trò chúng ta cùng nhau vào nghiên cứu bài mới. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiều về biến dạng đàn hồi và độ biến dạng Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng của một lò xo có đặc điểm gì? GV: Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo TN đã chuẩn bị trả lời các câu hỏi sau: + HS1: Mục đích của thí nghiệm + HS2: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? + HS3: Các bước tiến hành TN HS: Dựa vào kết quả đã chuẩn bị, trình bày trước lớp theo yêu cầu GV: Nhận xét về sự chuẩn bị bài ở nhà của HS và kết quả các câu trả lời GV: - Phân nhóm làm TN - Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn các bước tiến hành TN - Thời gian hoàn thành: 4 phút - Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS: Các nhóm theo dõi hướng dẫn của GV Nhận dụng cụ TN Phân công trong nhóm (Thư kí, báo cáo viên ) Tiến hành TN theo hướng dẫn GV: Theo dõi, hướng dẫn. Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Nhắc các nhóm không được treo đến 5 quả nặng) HS: Làm TN theo nhóm và ghi kết quả TN GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả lên bảng phụ HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Gọi 2 HS nhận xét kết quả HS: Nhận xét GV: Đưa ra kết quả đúng. Nhận xét về kết quả làm việc của các nhóm. Nói rõ nguyên nhân nếu có sự sai khác về kết quả. Yêu cầu HS ghi kết quả đúng vào báo cáo TN GV: Dựa vào kết quả TN, rút ra kết luận bằng cách làm bài tập sau đây (GV treo bảng phụ có bài tập này lên bảng) HS: Cá nhân làm bài tập vào phiếu TN GV: Hướng dẫn HS thống nhất kết quả: + Gọi 2 HS đọc đáp án + Gọi HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh kết quả HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV GV: Thông báo biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi HS: Ghi vở GV: Vừa rồi các em đã tìm hiểu và biết được biến dạng đàn hồi, tiếp theo các em sẽ cùng thầy tìm hiểu về độ biến dạng GV: Đọc SGK và cho biết độ biến dạng của lò xo là gì? HS: l – l0 GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN (phiếu TN), hãy tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1,2,3 quả nặng theo công thức trên vào phiếu kết quả TN HS: Dựa vào bảng kết quả để tính GV: Gọi 1 HS đọc kết quả (GV ghi) HS khác nhận xét và bổ sung HS: Thực hiện theo hướng dẫn I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1. Biến dạng của một lò xo a. Thí nghiệm: * Mục đích: * Các bước tiến hành: * Kết quả thí nghiệm: b. Rút ra kết luận: C1: (1) Dãn ra (2) Tăng lên (3) Bằng * Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên (C1) là biến dạng đàn hồi. * Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vè lực đàn hồi và đặc điểm của nó GV: Thông báo lực mà lò xo khi biến dạng đã tác dụng vào quả nặng trong TN trên gọi là lực đàn hồi. HS: Nghe thông báo và ghi vào vở GV: Làm lại TN:Treo 1 quả nặng vào lò xo ? Khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào quả nặng đã cân bằng với lực nào? HS: Trọng lực của quả nặng GV: Vậy cường độ của lực đàn hồi của lò sẽ bằng cường độ của lực nào? HS: Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ trọng lực của quả nặng GV: Dựa vào bảng kết quả TN làm bài tập sau (GV treo bảng) HS: Chọn đáp án đúng (C) GV: Chốt và lí giải câu trả lời II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1 Lực đàn hồi Lực mà lò xo khi biến dạng đã tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi C3: Cường độ của lực đàn hồi bằng cường độ của trọng lực của quả nặng 2. Đặc điểm của lực đàn hồi C4: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Treo bảng phụ bài tập C5. Yêu cầu tìm từ điền vào chỗ trống HS: Tìm từ điền vào GV: Gọi 2 HS đọc đáp án HS khác nhận xét và bổ sung HS: Thực hiện theo hướng dẫn GV: Nhận xét và chốt GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa học kiểm tra xem câu trả lời ở nhà của mình có đúng không. Nếu không đúng thì sửa lại. HS: Kiểm tra và sửa GV: Gọi 2 HS đọc lại câu trả lời III. Vận dụng IV. Củng cố: Trò chơi ô chữ: 1. ÔÛ thí nghieäm treân, löïc ñaøn hoài maø loø xo taùc duïng vaøo quaû naëng ñaõ caân baèng vôùi löïc naøo? (Troïng löïc) 2. ÔÛ thí nghieäm treân thì löïc ñaøn hoài coù phöông thaúng ñöùng vaø coù chieàu höôùng töø (döôùi leân) 3. Troïng löïc coù phöông thaúng ñöùng vaø coù chieàu töø(Treân xuoáng) 4. Löïc huùt cuûa Traùi Ñaát leân moïi vaät goïi laø gì? (Troïng löïc) 5. Hai löïc caân baèng laø hai löïc maïnh nhö nhau coù nhöng ngöôïc chieàu(cuøngphöông) 6. ÔÛ thí nghieäm treân löïc ñaøn hoài vaø troïng löïc cuøng taùc duïng vaøo quaû naëng maø quaû naëng vaãn ñöùng yeân, chöùng toû hai löïc ñoù laø hai löïc..(6). L Ự C Đ À N H Ồ I D Ư Ớ I L Ê N T R Ê N X U Ố N G T R Ọ N G L Ự C C Ù N G P H Ư Ơ N G C Â N B Ằ N G V. Dặn dò : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi còn lại ở phiếu TN. Đọc phần có thể em chưa biết Nghiên cứu bài mới: Bài 7 MẪU BÁO CÁO THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH Ngày tháng .. năm 200.. TÊN THÍ NGHIỆM: BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG TIẾT: 10 TÊN BÀI DẠY: LỰC ĐÀN HỒI Tổng điểm (10đ) Chuẩn bị (1đ) Trật tự vệ sinh (1đ) Thao tác (2đ) Câu hỏi (2đ) Kết quả (2đ) Nhận xét (2đ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Làm thí nghiệm nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. Xác định được độ biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1. Giáo viên: Bảng 9.1; Một bộ thí nghiệm như của nhóm. 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 cái giá treo, 1 chiếc lò xo, 1 cái thước chia độ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm, 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. III. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM: A. Câu hỏi chuẩn bị: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Trả lời: B. Các bước tiến hành: B1: Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0).Ghi kết quả vào bảng kqtn. B2: Móc một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo. + Đo chiều dài lò xo lúc đó và ghi giá trị đo được vào bảng kết quả TN + Tính trọng lượng của quả nặng và ghi giá trị đo được vào bảng kết quả TN B3: Đo lại chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò xo (l0). B4: Móc thêm một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo (2 quả nặng) và làm thí nghiệm như trên (B2, B3). Ghi các giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm. B5: Móc thêm một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo (3 quả nặng) và làm thí nghiệm như trên (B2, B3). Ghi các giá trị đo được vào bảng kết quả thí nghiệm. C.Kết quả thí nghiệm: Số quả nặng 50g móc vào lò xo Tổng trọng lượng của các quả nặng Chiều dài của lò xo Độ biến dạng của lò xo 0 0 (N) l0 = (cm) 0 (cm) 1 qủa nặng (N) l = (cm) l – l0 =.. (cm) Bỏ quả nặng l0 = (cm) 2 quả nặng (N) l = (cm) l – l0 =.. (cm) Bỏ quả nặng l0 = (cm) 3 quả nặng (N) l = (cm) l – l0 =.. (cm) Bỏ quả nặng l0 = (cm) D.Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: bằng tăng lên dãn ra Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị ..................., chiều dài của nó (2).................. Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại (3)................. chiều dài tự nhiên của lò xo. Lò xo có hình dạng ban đầu. E. Trả lời câu hỏi: Câu 1. Trong thí nghiệm trên, khi làm thí nghiệm có thể móc vào đầu dưới của lò xo thật nhiều quả nặng không? Vì sao? . Câu 2. Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không có tính chất đàn hồi?
Tài liệu đính kèm: