HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5.
- Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5.
Tuần 9 : Tiết 25 + 26 + 27 Ngày soạn: 13/10/2010 Ngày giảng: 20/10/2010 Tiết 25: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5. - Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu dấu hiệu - Chữa Bài 107 (SGK/42) 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Cho HS làm bài 104 GV hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để tìm chữ số tận cùng trước. Sau đó dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 để tìm (*) tiếp theo. Cho HS làm bài 106 Cho HS làm bài 108 Tìm số dư các số sau khi chia cho 3, 9. Xét số dư của tổng các chữ số của số đó khi chia cho 3, 9: 1546, 1527, 2468, 9415 Nhận xét gì ? a. b. c. d. ta có số: 9810 HS lên bảng làm Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10011 là 10008 HS lên bảng làm Bài 104 (SGK/42) Điền chữ số vào dấu * để: a. b. c. d. ta có số: 9810 Bài 106 (SGK/42) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10011 là 10008 Bài 108 (SGK/42) 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? - HS nhắc lại 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập trong SBT -------------------------------------------------- Ngày soạn: 14/10/2010 Ngày giảng: 21/10/2010 Tiết 26: ƯỚC VÀ BỘI I.Mục tiêu. - Học sinh hiểu thế nào là bội và ước của 1 số tự nhiên - Nắm được cách tìm bội và ước của 1 số tự nhiên - Tìm nhanh tập hợp bội và ước của 1 số tự nhiên. Vận dụng được vào bài toán thực tế. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Ước và bội. Lấy ví dụ 1 số Ta nói 3 là ước của 69 69 là bội của 3 Vậy thế nào là ước và bội ? Số18 có phải bội của 3 không? Tại sao? 18 có phải là bội của 4 không? Tại sao? 4 có phải là ước của 12 không? Tại sao? 4 có phải là ước của 15 không? Tại sao? HS lấy ví dụ ta nói: a là bội của b b là ước của a HS trả lời 1. Ước và bội. ĐN: ta nói: a là bội của b b là ước của a Hđ 2: cách tìm Ước và bội. Từ biểu thức trên học sinh dẫn đến cách tìm à Nhận xét Một số có bao nhiêu bội số? ? Mỗi số có ít nhất mấy ước đó là ước nào (1 và chính nó) B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} Hs nêu cách tìm Ư(8) ={1, 2, 4, 8} Hs nêu cách tìm 2.cách tìm ước và bội KH tập hợp Ư của a là Ư(a) KH tập hợp bội của a là B(a) Ví dụ1: Tìm B(7) mà nhỏ hơn 30 B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} Cách tìm Ví dụ 2: Tìm Ư(8) Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Ta thấy 8 củi chia hết cho 1, 2, 4, 8 Do đó: Ư(8) ={1, 2, 4, 8} Cách tìm 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại cách tìm ước và bội của một số? Làm bài 111, 112 - HS nhắc lại và làm bài tập. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 113, 114. ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 15/10/2010 Ngày giảng: 23/10/2010 Tiết 27: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I.Mục tiêu. - Học sinh biết được thế nào là số nguyên tố, hợp số - Nhận biết nhanh số nào là số nguyên tố, hợp số trong tập hợp các số tự nhiên < 100. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. a) Thế nào là B, Ư của 1 số tự nhiên. ? Tìm B(5) mà < 50 ? Ư(20), Ư(7), Ư(11), Ư(1), Ư(0) b) Điền vào bảng sau Số 2 3 4 5 6 9 0 1 Các ước số 1,2 1,3 1,2,4 1,5 1,2,3,6 1,3,9 Vô số 1 Số các ước 2 2 3 2 4 3 Vô số 1 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: số nguyên tố. Hợp số Số 1, 0 có gì đặc biệt ? Nhận xét gì số các ước số của 2, 3, 5 ? Nhận xét gì số các ước số của 4, 6, 9 ? Muốn kiểm tra 1 số là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào ? Viết tập hợp các số nguyên tố < 20 Có bao nhiêu số là số nguyên tố? Hợp số>? Số 2, 3, 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; số 4, 6, 9 có nhiều hơn hai ước. Ta tìm ước của số đó, nếu số đó chỉ có 2 ước là 1 và chính nó là số nguyên tố. nếu số đó có nhiều hơn hai ước số đó là hợp số. 1. số nguyên tố. Hợp số Ta gọi các Số 2, 3, 5 là số nguyên tố, các số 4, 6, 9 là hợp số. Chú ý: 0, 1 không phải là hợp số, không phải số nguyên tố. Bài 118: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số. 4.5 + 2.9 3.5.7 + 11.13.17 7.9.11 – 2.3.4.7 Hđ 2: lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 Giáo viên dùng bảng phụ Hướng dẫn học sinh cách loại bỏ các hợp số để lại các số nguyên tố Sàng Oratoxten ? Có bao nhiêu số là số nguyên tố chẵn Có một số nguyên tố chẵn. 2. lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. 4. Củng cố – Luyện tập. - Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Làm bài 120, 121 - HS nhắc lại và làm bài tập. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập 115, 116, 117, 119, 122. ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: