. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Tuần 3 NS: 08/09/08 NG: 09/09/08 Tiết 7. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. Sĩ số lớp 6 C: 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài cũ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 28 tr.16 (SGK). Gọi học sinh nhận xét đánh giá. Nhận xét đánh giá bài của HS. HĐ 2. Chữa bài mới. Bài 31 (trang 17 SGK) Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm). Bài 33 trang 17 (SGK) Hãy tìm quy luật của dãy số Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS cách sử dụng như trang 18 (SGK). GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính nhanh các tổng (bài 34c SGK) Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử 1HS dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ 1. HS1 chuyển phấn cho HS2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm. Bài tập: 28 SGK 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13.3= 39 HS làm dưới sự gợi ý của gv =(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 Gv gọi hs đọc đề bài 33 2 = 1+1 ; 5 = 3+2 3 = 2+1 ; 8 = 5+3 HS1: viết 4 số tiếp theo 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 HS 2: viết tiếp 2 số nữa vào dãy số mới 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144 HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377 Gọi từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính. 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185 Bài 31 (trang 17 SGK) a) 135 + 360 + 65 + 40=(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 Bài 33 trang 17 (SGK) 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377 Bài 34c SGK 1364+4578 = 5942 6453+1469 = 7922 5421+1469 = 6890 3124+1469 = 4593 1534+217+217+217 = 2185 4. Củng cố. Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 5. Hướng dẫn dặn dò. + BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT) + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. HD: Bài 51 trang 9 (SBT) x nhận giá trị: 25+14=39 38+14=52 25+23=48 38+23=61 M ={.........}. ______________________________________________ Tuần 3. NS: 08/09/08 NG: 10/09/08 Tiết 8. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý. II. Chuẩn bị GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức Sĩ số lớp 6 C 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a. 5.25.2.16.4 b. 32.47 + 32.53 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ 1: Chữa bài cũ. Gọi một HS lên bảng chữa HS khác theo dõi nhận xét Nhận xét chốt lại kiến thức. HĐ 2: Chữa bài mới. + GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19. Gọi 3 HS làm câu a GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK) Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK). Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét. Dang 3: bài toán thực tế Bài 55 trang 9 (SBT) GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. HS2: Bài 21 (SBT) a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử. b) B = {41, 82} có 2 phần tử c) C = {59, 68} có 2 phần tử a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60 Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60 Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm = năm 1428 HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời. Bài 36 (SGK) +14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60 + 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 = 300 + 125.16=125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2=2000 Bài 37 tr.20 (SGK) + 19.16 = (20 – 1).16 =320 – 16 = 304 + 46.99 = 46(100 – 1) =4600 – 46 = 4554 + 35.98 = 35(100 – 2) = 3430 Bài 38 trang 20 (SGK). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39 trang 20 (SGK). 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm = năm 1428 4. Củng cố. Qua tiết ngày hôm nay ta củng cố được nhữnh kiến thức cơ bản nào ? 5. Hướng dẫn dặn dò. Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK) Bài 9, 10 (SBT) Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. HD: Bài 59: (Trang 10 SBT) Xác định dạng của các tích sau: ab.101 abc.7.11.13 Gợi ý dùng phép viết số để viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc. ______________________________________________________ Tuần 4 NS: NG: Tiết 9. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. Sĩ số lớp 6 C: 2. Kiểm tra bài cũ: không KT 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (10 phút). Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà 2+x=5 hay không? 6+x=5 hay không? + GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x + GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x. + GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. + GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 SGK). * Củng cố bằng ?1 GV nhấn mạnh số bị trừ=số trừ=>hiệu bằng 0 số trừ=0=>số bị trừ =hiệu số bị trừ >= số trừ. Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút) + GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không? 5.x = 12 hay không? Nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 + GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x * Củng cố ?2 HS học phần đóng khung trong SGK + GV giới thiệu 2 phép chia 3 14 3 0 4 2 4 + Hai phép chia trên có gì khác nhau? + GV: giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia). + GV ghi lên bảng a = b.q + r (0<=r<b) nếu r=0 thì a=b.q: phép chia hết nếu r¹0 thì phép chia có dư. Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? Ơû câu a tìm được x = 3 Ơû câu b, không tìm được giá trị của x. HS dùng bút chì di chuyển trên tia ở hình theo hương dãn của GV Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3; 5 – 6 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là a ³ b x = 4 Vì 3.4 = 12 Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. 0 : a = 0 (a¹0) a : a = 1 (a¹0) a : 1 = a HS: phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0. HS: đọc phần tổng quát trang 22 (SGK). Số bị chia = số chia x thương + Số dư Số chia ¹ 0 Số dư < số chia 1. Phép trừ hai số tự nhiên: Phép trừ: a – b = c a: số bị trừ. b: số trừ c: hiệu Điều kiện thực hiện phép trừ: a ³ b. * Chú ý: SGK trang 21 ?1 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là a ³ b 2. Phép chia hết và phép chia có dư: Phép chia: a : b = c a: số bị chia. b: số chia c: thương * Chú ý: SGK trang 21,22 VD: 12 : 4 = 3 14 : 4 = 12 (dư 2) a = bq + r (0 £ r £ b) ?2 0 : a = 0 (a¹0) a : a = 1 (a¹0) c) a : 1 = a 4. Củng cố luyện tập Nêu cách tìm số bị chia. Nêu cách tìm số bị trừ. Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N. Nêu điều kiện để a chia hết cho b Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N. Bài 45 tr.24 SGK a 392 278 420 b 28 13 14 q 25 12 r 10 0 5. Hướng dẫn dặn dò. + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 41 -> 45 (SGK) HD: Bài 48 SGK * 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)= ........ * 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)= .......... _____________________________________________________
Tài liệu đính kèm: