Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
- Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
- Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Ngày soạn 12/8/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 1. Tiết 1 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP I.Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp - Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp - Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. II. Phương tiện dạy học: -GV :Thước, bảng phụ Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm -HS :Xem trước bài học, bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và các dụng cụ khác liên quan đến việc học toán , hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiếp các dụng cụ và trang thiết bị cần thiết phục vụ tốt cho việc học toán của HS. Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Một số VD về tập hợp - GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;.. - GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào? - GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C. Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm - GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm - Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B ? Kí hiệu đọc là “ thuộc” đọc là không thuộc 1 A ? 5A ? vì sao? - GV : Chú ý cho học sinh các ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp - Nếu ghi : A = được không? Vì sao? - Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?( mấy lần) - có thể ghi bằng cách nào khác? -Ở đây x =? - Khi đó cách ghi : ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp Khi ghi : ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x N và x< 5 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? - GV minh hoạ bằng hình vẽ: ?1, ? 2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng Hoạt động 3: Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,3,4/6/Sgk 0,1,2,3,4 Phần tử của tập hợp B Thuộc Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 Không vì hai phần tử 2 trùng nhau Một lần 0,1,2,3,4 -Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử Hs. thảo luận nhóm 1) 12 A 16 A 3) x Î A ; y ÎB ; b ÎA; bÎB 4) A = {15; 26} B = 1.Các ví dụ (Sgk/4) 2. Các viết , các kí hiệu VD: Tập hợp A các số tự nhiên < 5 Ta viết: A = Hay : A = . VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c Ta viết: B = .. - Các số 0,1,2,3,4 gọi là các phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 5 A đọc là 5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A * Chú ý: (Sgk/5) Tóm lại: Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi: -Liệt kê các phần tử của tập hợp -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. ?1 D = 2D; 10 D ?2 A = 3. Luyện tập 1) 12 A 16 A 3) x A ; y B ; b A; bB 4) A = {15; 26} B = {1, a, b} M = {bút} H ={sách, vở, bút} 4./ Củng cố: Kết hợp trong bài 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: -Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp -Xem kĩ lại lí thuyết -Xem trước bài 2 tiết sau học ? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào? ? Tập N* và tập N có gì khác nhau? ?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vị trí? ??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a? ?Tập hợp số tự nhien có bao nhiêu phần tử? IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 12/8/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 1. Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I . Mục tiêu bài học -Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sốâ tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên . -Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh. II. Phương tiện dạy học - GV :Thước, bảng phụ Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm - HS :Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình lên lớp: 1./ Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp 2./ Kiểm tra bài cũ: 1. Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào? (Có hai cách đó là: -Liệt kê các phaần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 2. Làm bài tập 4/6/Sgk? (A = {15; 26} ; B= {1; a; b}; M ={bút }; H ={sách, bút, vở}) 3./ Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N* - Các số tự nhiên gồm những số nào ? - Lúc này ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là N Þ tập hợp N ghi như thế nào? Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì? - Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì? - GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số -Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,. } có phải là tập hợp các số tự nhiên? GV? Tập hợp N* - Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Hoạt động 2:Thứ tự trong N - Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số? - Khi viết a ≤ b hay ≥ ta hiểu như thế nào? - Nếu có a < ; b < c ? Kl gì? VD? - Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5? ? Số liền trước - Tìm số tự nhiên lớn hơn 5? ? Số liền sau - Số nhỏ nhất của tập hợp N? - Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? - Với số tự nhiên a ? liền trứơc của a là? Liền sau của a là? -Tìm số liền trước của số 0? 0,1,2,3,4,5,6.. N = { 0,1,2,3,4, } Tập hợp các số tự nhiên Các phần tử của tập hợp N Bởi một điểm Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số a b hoặc a= b a < c Là số 4 là số 6 Là số 0 Vô số phần tử Là a – 1 Là a + 1 1. Tập hợp N và tập hợp N* *Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và N = { 0,1,2,3,4,5,.. } Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N *Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số: - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên *Với a, b, c Ỵ N - Nếu a khác b, thì a b -Nếu a < b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải) -Nếu a<b, b< c thì a<c * Số liền trước, số liền sau: (Sgk/7) *Số 0 là số tự niên nhỏ nhất *Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử * Số 0 không có số liền trước 4./ Củng cố: ?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ bài 6 - Gọi 2 HS lên bảng làm bt7, 8 SGK 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: – Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia số phải bằng nhau. - BTVN: 9;10/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học ? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng .. IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Ngày soạn 14/8/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 1. Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viêïc ghi số và tính toán. - Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm - HS : Bảng nhóm, thước. III. Tiến trình lên lớp: 1./ Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp 2./ Kiểm tra bài cũ: ? Làm bài tập 7c SGK/8 (B = { 13, 14, 15 }) 3./ Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số và chữ số - Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì - Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ? VD ? - Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ? VD: Cho số 3452 Số trăm ? Chữ số hàng trăm? Số chục? Chữ số hàng chục Các chữ số ? ( Để tìm số trăm, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái) Hoạt động 2: Hệ thập phân - Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ? - Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ? ?. Cho học sinh trả lời tại chỗ Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ? Hoạt động 3: Số La Mã - GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã - Sử dụng bảng phụ và giớùi thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30 - Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ? - Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ? Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết” Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Số 123, 2587, 123456, Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái 34 4 345 5 3, 4, 5, 2 Cũng khác nhau a. 999 b. 987 Cách ghi số La Mã Ba lần Không thuận tiện 1. Số và chữ số - Ta thường dùng mười chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào VD Số 123, 2587, 123456, Chú ý: 2. Hệ thập phân * Trong hệ thập phân cứ muời đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. VD : 333 = 300 + 30 + 3 = a . 10 + b = a . 100 + b . 10 + c * Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số. 3. Chú ý: - Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên. I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần. VD: 28 = XXVIII 4./ Củng cố: -Gọi 3 HS lên bảng giải BT 1 ... x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13 Bài 50 Sgk/24 a. 425 – 257 = 168 b. 91 – 56 = 35 c. 82 – 56 = 26 d. 73 – 56 = 17 e. 625 – 46 – 46 – 46 = 514 Bài 55 Sgk/25 - Vận tốc của ô tô là: 288 : 6 = 48 (km) - Chiều dài miếng đất HCN là: 1530 : 34 = 45 (m) 4./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: 1. Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập BTVN : bài 52 đế bài 54 Sgk/ 25. Máy tính cá nhân IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 16/09/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 4. Tiết 10 §7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: a + a + a + a = ? được viết gọn là 4a Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định nghĩa - Ta viết gọn 2.2.2 = 23 - Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23 - Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ? - Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a - Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ? - Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? - Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa - Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ - Giới thiệu chú ý Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa - Theo định nghĩa ta có thể viết 23 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ - Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ VD 2 - Vậy ta có CTTT ? - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? - GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền Củng cố - Cho học sinh thảo luận nhóm làm BT 56 sgk a4 Học sinh phát biểu Nhân nhiều thừa số bàng nhau a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49 b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 81 - Tiếp thu kiến thức 23 = 2 . 2. 2 và 22 = 2 . 2 Học sinh trả lời Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ - Làm ?2 theo y/c của GV Học sinh thảo luận nhóm làm BT - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên VD1: 2 . 2 . 2 = 23 VD2: a . a . a . a = a4 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a * Định nghĩa: Hay : Trong đó: an là một lũy thừa a là cơ số n là số mũ ?1. * Chú ý : a2 gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD:1 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 VD2: a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 Tổng quát: am . an = am+n Chú ý: ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 3. Bài tập: Bài 56 Sgk/27 a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 105 4./ Củng cố: Kết hợp trong bài 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: - Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa - BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28. - Tiết sau luyện tập IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 16/09/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 4. Tiết 11 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. Phương tiện dạy học -GV: Bảng phụ Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Làm bài tập về nhà III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Lũy thừa bậc n của a là gì - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? 3. Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động : Sửa BT phần bài tập Gọi đồng thời 5 HS lên bảng sửa BT 57 sgk Bài 60 Lưu ý hs: Mọi số tự nhiên đều có số mũ bằng 1 - Cho học sinh lên thực hiện Hoạt động 2: Sửa bt phần luyện tập - Cho học sinh thực hiện bằng máy và đọc kết quả - Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0 ? => 1000 0 = ? 1000000 = ? Bài 63 - GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 64 - Cho học sinh thảo luận nhóm - 5 HS lên bảng thực hiện 1 hs lên bảng thực hiện bài 60 - Đọc kết quả n số 0 104 106 - Học sinh trả lời tại chỗ - Học sinh thảo luận nhóm -> trình bày. Bài 57 sgk a) 23 = 8 , 24 = 16, 25 = 32, 26 = 64; 27 = 128; 28 = 256; 29 = 512; 210 = 1024 b) 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81; 35= 243 c) 42 = 16; 43 = 64; 44 = 256 d) 52 = 25; 53 = 125; 54 = 625 e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296 Bài 60sgk a) 33 . 34 = 37 b) 52 . 57 = 59 ; c) 75 . 7 = 78 Bài 62/28 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; 105 = 100000 106 = 1000000 b.1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 100 = 1012 12 số 0 Bài 63 Sgk/28 a. S ; b. Đ ; c. S Bài 64 Sgk/29 a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010| c. x . x5 = x6 d. a2 . a3 .a5 = a10 4./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: - Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. - Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 65, 66 SGK IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 16/09/2010 Ngày dạy : Lớp: 6A1,2 Tuần 4. Tiết 12 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a0 = 1(a 0) - Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng. - Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: GV nắm sĩ số HS của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = ? => 57 : 53 = ? Đây là bài toán gì ? Có nhận xét gì về lũy thừa thương ? Hoạt động 2: CTTQ - CTTQ ? ( Từ VD trên) - m như thế nào với n a ≠ ? - Giới thiệu quy ước - Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm ntn ? VD: 58 : 56 ?2. Tổ chức HS thảo luận nhóm - Viết số 5123 thành tổng của các hàng ? 1000 = ? mũ ?; 100 = ? ; 10 = ? => Kl gì? - GV giải thích thêm - VD: 2746 = ? ?3. Gọi học sinh lên bảng viết Củng cố - Gọi ba học sinh lên thực hiện Bài 68 - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Lưu ý HS sử sụng máy tính để làm cách 1 - Cho HS nhận xét về hai cách làm 53 54 Chia hai lũy thừa cùng cơ số Cơ số không thay đổi, số mũ bàng hiệu hai số mũ m n a ≠ 0 - Giữ nguyên cơ số, trừ hai số mũ 58 : 56 = 52 - Học sinh thảo luận -> Đại diện nhóm trình bày. 5123 = 5.1000 + 1.100 + 2.10 + 3 103; 102 ; 101 - Thực hiện - Học sinh lên điền trong bảng phụ - Học sinh thực hiện Nhón 1,2,3 làm câu a, b Nhóm 4, 5, 6 làm câu c, d Cach1 2 a) 210: 28 = 22 = 4 b) 46 : 43 = 43 = 64 c) 85 : 84 = 81 = 8 d) 74 : 74 = 70 = 1 1. Ví dụ: Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = 53 => 57 : 53 = 54 a9 : a5 = a4 2. Công thức tổng quát am: an = am-n với mn * Quy ước : a0 = 1 * Chú ý VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 ?2. a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8 b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x≠ 0) c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a≠ 0) 3. Chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 VD: 2746 = 2 . 1000 + 7 . 100 + 4 . 10 + 6 = 2 .103+7.102+4 .101+6.100 ?3. a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 b. = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 3. Baøi taäp Baøi 67 Sgk/30 a. 38 : 34 = 34 b. 108 : 102 = 106 c. a6 : a = a5 Baøi 68 Sgk/30 Cách 1: a) 210: 28 = 1024 : 256 = 4 b) 46 : 43 = 4096 : 64 = 64 c) 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 d) 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 4./ Củng cố: Kết hợp trong bài 5./ Hướng dẫn học sinh về nhà: Về học thuộc ba cong thức về lũy thừa Xem trước bài 9 tiết sau học ? thứ tự thực hiện các phép tính được thực hiện như thế nào BTVN : Bài 69, 70, 71, 72 Sgk/ 30,31 IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: .................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: