A. Mục tiêu : Giúp HS :
Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu “” và “" .
Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
B. Chuẩn bị :
Ngày soạn : 09/08/2009 Tuần : 1 Tiết : 1 Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. Tập hợp . Phần tử của tập hợp . ------------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . · Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu “Ỵ” và “Ï" . · Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . B. Chuẩn bị : · GV : Bảng phụ . · HS : SGK . C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. KTBC : (3 phút) - Hỏi : Em hãy nêu các dạng số mà em đã học ở Tiểu học ? Dạng số nào đơn giản , dễ nhớ và thường gặp nhất ? - Nêu ý nghĩa của việc dùng các số tự nhiên . Giới thiệu đề mục chương I , tựa bài §1 . - TL : Các dạng số mà em đã học ở Tiểu học là : số tự nhiên , số thập phân , phân số , Trong đó , dạng số tự nhiên là đơn giản , dễ nhớ và thường gặp nhất . - Chú ý nghe giảng , ghi đề bài học theo Gv . Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. Tập hợp . Phần tử của tập hợp . ------ II. Dạy bài mới : (30 phút) - Nói : Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học , không định nghĩa , dùng để chỉ một hoặc một nhóm đối tượng nào đó . Ví dụ : Tập hợp các đồ vật , tập hợp các học sinh , tập hợp các số tự nhiên , tập hợp các chữ cái , Yêu cầu Hs nêu thêm một số ví dụ khác về tập hợp . - Nói tiếp : Để chỉ một tập hợp nào đó , ta thường dùng lời . Còn muốn gọi tên hay viết nó , ta làm thế nào ? Giới thiệu mục 2) . Giới thiệu cách đặt tên và cách viết một tập hợp . Nêu ví dụ về 2 tập hợp A và B . Lưu ý Hs cách viết 2 tập hợp theo cách này gọi là cách “liệt kê các phần tử của tập hợp” . Yêu cầu Hs nêu thêm cách viết khác . - Giải thích khái niệm “phần tử” của tập hợp (là “thành phần con” của tập hợp) . - Nói : Người ta dùng các kí hiệu “Ỵ” hay “Ï” để chỉ một phần tử nào đó “thuộc” (là phần tử của) hay “không thuộc” (không là phần tử của) một tập hợp cho trước . Giới thiệu mục b) , yêu cầu Hs nêu ví dụ bằng cách dùng kí hiệu đối với 2 tập hợp A và B . - Nêu mục c) , giải thích nội dung phần chú ý trong SGK để Hs hiểu . - Nêu cách viết tập hợp A theo cách “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” , giải thích . - Hỏi : Để viết một tập hợp , có mấy cách ? Cho vài Hs đọc phần đóng khung (SGK) . - Nói : Người ta còn dùng hình vẽ để minh hoạ cho tập hợp (gọi là “Sơ đồ Ven”) . Vẽ hình và giải thích hai tập hợp A và B . - Chú ý nghe giảng . Tự tìm và nêu một số ví dụ về tập hợp Ghi nhanh nội dung bài học theo Gv . - Chú ý nghe , suy nghĩ . Ghi bài theo nội dung ghi bảng của Gv . Nêu thêm các cách viết khác của 2 tập hợp A và B : A={1;2;0;3} B={b;a;c} - Chú ý nghe và ghi nhớ : mỗi “đối tượng” của tập hợp là một “phần tử” của nó ; thứ tự liệt kê của các phần tử là tuỳ ý . - Chú ý nghe Gv giảng , hiểu cách dùng các kí hiệu “Ỵ” hay “Ï” đối với các tập hợp A và B ở trên . Làm theo yêu cầu của Gv . - Đọc SGK , nghe Gv giảng giải , nhìn lại cách viết các tập hợp A và B . - Chú ý theo dõi , ghi nhớ cách viết tập này (thường dùng để viết các tập hợp số) . - TL : Có 2 cách : “liệt kê các phần tử của tập hợp” và “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” . - Chú ý nghe , quan sát và ghi nhớ cách biểu diễn tập hợp bằng “Sơ đồ Ven” (dùng các vòng – đường khép kín) . 1) Các ví dụ : * Khái niệm “tập hợp” thường gặp trong toán học và cả trong đời sống . Ví dụ : - Tập hợp các đồ vật (sách , vở , bút , thước , ) để trên bàn . - Tập hợp các học sinh của lớp 6A1 . - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 . - Tập hợp các chữ cái a, b, c . 2) Cách viết , các kí hiệu : a) Cách viết :Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ; B là tập hợp các chữ cái a, b, c . Ta viết : A = {0;1;2;3} hay A={0;2;1;3} B={a,b,c} hay B={a,c,b} Các số 0;1;2;3 gọi là các “phần tử” của tập hợp A . Các chữ a,b,c gọi là các “phần tử” của tập hợp B . b) Các kí hiệu : (SGK) Ví dụ : 1ỴA ; aỴB ; 4ÏA ; dÏB ; c) Chú ý : (SGK) * Ta có thể viết tập hợp A theo cách “chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp” : A={xỴN | x<4} , trong đó N là tập hợp các số tự nhiên . A B 1 a 2 0 3 c b III. Củng cố : (10 phút) - Gọi 1 Hs lên bảng làm ?1 , cả lớp làm vào vở . (Yêu cầu Hs viết tập hợp D bằng cả 2 cách) . - Treo bảng phụ có ghi đề bt1/6 , gọi tiếp 1 Hs khác lên bảng làm . Hs lớp và Gv nhận xét , cho điểm Hs . - Gọi tiếp 2 Hs lên bảng làm ?2 và bt2/6 . Yêu cầu cả lớp quan sát , theo dõi và nhận xét bài làm của 2 bạn . Lưu ý Hs ghi nhớ : “mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần” (nếu có các phần tử của tập hợp giống nhau thì chỉ liệt kê một lần). - Hs lên bảng viết và điền kí hiệu vào ô vuông : D={0;1;2;3;4;5;6} D={xỴN | x<7} 2 Ỵ D ; 10 Ï D - Hs lên bảng viết : A={9;10;11;12;13} A={xỴN | x>8 và x<14} (hay A={xỴN | 8<x<14}) 12 Ỵ A ; 16 Ï A - Hs lên bảng viết : {N, H, A, T, R, G} - Hs lên bảng viết : {T, O, A, N, H, C} (Hs ghi nhớ cách viết tập hợp) . ?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : 2£D ; 10£D . Bt1/6: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu vào ô vuông : 12£A ; 16£A . ?2 Viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” . Bt2/6: Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC” . IV. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Xem lại bài học trong vở ghi và đọc thêm SGK . Tự tìm thêm các ví dụ về tập hợp . Làm các bài tập 3,4,5/6 (SGK) và các bài tập 3,4,5,6/3&4 (SBT) . Xem trước bài §2 ở trang 6&7 (SGK) . Ngày soạn : 09/08/2009 Tuần : 1 Tiết : 2 §2. Tập hợp các số tự nhiên . ------------ A. Mục tiêu : Giúp Hs : · Biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ; biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn trên tia số . · Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu “£” và “³” , biết viết số tự nhiên liền sau (liền trước) của một số tự nhiên . · Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu . B. Chuẩn bị : · GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ . · HS : Thước thẳng , SGK . C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. KTBC : (8 phút) - Gọi 1 Hs lên kiểm tra : Cho ví dụ về tập hợp , viết ra . Làm bt3/6 . (Hỏi thêm : Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp ; 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B ?) - Gọi tiếp Hs khác : Viết tập hợp X các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách . Làm bt4/6 . (Đọc kết quả bt5/6) . (Gv nêu đề bài tập trên bảng phụ) . - Gv + Hs lớp nhận xét , cho điểm 2 Hs được kiểm tra . - HS1 : Nêu ví dụ về tập hợp, viết ra . Làm bt3/6 : x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B (Trả lời thêm câu hỏi của Gv : aỴA ; aÏB ; bỴA ; bỴB ; ) Cả lớp nhận xét . - HS2 : X={4;5;6;7;8;9} hay X={xỴN | 3<x<10} Làm bt4/6 : A={15;26} ; B={1;a;b} ; M={bút} ; H={sách;vở;bút} . Kết quả bt5/6 : A={tháng 4,tháng 5,tháng 6} ; B={tháng 4,tháng 6,tháng 9, tháng 11} . Bt3/6: A={a, b} ; B={b, x, y} Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : x£A ; y£B ; b£A ; b£B . B Bt4/6: 2 1 A 26 a b 15 M sách H bút vở II. Dạy bài mới : (27 phút) - Gv giới thiệu vào bài mới , ghi tựa bài , mục 1) . - Nói : Ở Tiểu học , ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên . Ở §1 , ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu làN . Vậy tập hợp N được viết như thế nào ? (Ghi bảng) . - Giới thiệu tiếp : Các số tự nhiên đựợc biểu diễn trên một tia số (vẽ hình) . - Hỏi : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Điều ngược lại có đúng không ? (giải thích để Hs hiểu) - Giới thiệu tập hợp N* (có 2 cách viết) . Sau đó nêu bt : Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông : 5£N, 5£N*, 0£N, 0£N* . - Gv giới thiệu và nêu mục 2) . Gọi 1 Hs đọc mục a) , Gv chỉ trên tia số - nằm ngang và giới thiệu như nội dung ghi bảng . Sau đó giới thiệu tiếp các kí hiệu : , £, ³ . - Nêu bt : a) Điền kí hiệu “” vào ô vuông cho đúng : 3£9 ; 15£7 b) Viết tập hợp : A = {xỴN | 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó . - Gọi 1 Hs đọc tiếp mục b). Nêu và giải thích “tính chất bắc cầu” của thứ tự . - Giới thiệu tiếp khái niệm số liền sau và số liền trước . Nêu và giải thích khái niệm hai số tự nhiên liền nhau (liên tiếp nhau) . - Cho Hs làm bt 6/7&8 để củng cố khái niệm số liền sau, số liền trước. - Cho Hs làm ł ?ł để củng cố khái niệm hai số tự nhiên liên tiếp nhau. - Hỏi : Trong các số tn, số nào nhỏ nhất ? Có số tn nào lớn nhất không ? - Hỏi tiếp : Tập hợp các số tn có bao nhiêu phần tử ? - Hs chú ý nghe, ghi bài theo Gv . - Cả lớp chú ý nghe, 1 Hs lên bảng viết tập hợp N : N={0, 1, 2, 3, } (Cả lớp nhận xét, ghi bài vào vở theo Gv) . - Vẽ một tia số và biểu diễn các số tự nhiên như Gv . - TL : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm duy nhất trên tia số ... 7 Tiết : 53 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1). ------------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số ... · Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. · Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. · Rèn luyện tính chính xác cho học sinh. B. Chuẩn bị : · GV : Bảng phụ, phấn màu. · HS : Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập; thước thẳng. C. Tiến trình dạy học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10’ * Hoạt động 1:TẬP HỢP 1) Ôn tập chung về tập hợp : a) Cách viết tập hợp – kí hiệu - Để viết một tập hợp người ta có những cách nào ? Cho ví dụ? -Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. b) Số phần tử của tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? - Hãy cho ví dụ về tập hợp rỗng. 2. Tập hợp con: - Khi nào tập hơp A được gọi là tập hợp con của tập B. cho ví dụ ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? 3. giao của hai tập hợp : - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ? - Để viết một tập hợp thường có hai cách . + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho phần tử của tập hợp đó. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. hoặc - Một tập hợp có thể có một phần tử , nhiều phần tử , vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . Ví dụ : ; ; ; C = Þ :Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 - Nếu mọi phần tử của tập hơp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập B. Ví dụ : ; thì H K - Nếu A B và B A thì A = B 3. giao của hai tập hợp : - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó . Ví dụ : ; 5’ * Hoạt động 2: TẬP N . TẬP Z a) Khái niệm về Tập N , Tập Z : - Thế nào là tập N , tập N* , tập Z ? - Các tập hợp đó có mối quan hệ như thế nào ? b) Thứ tự trong N , trong Z : - Nêu thứ tự trong Z ? Cho ví dụ ? -Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? - Tập N là tập hợp các số tự nhiên . Tập N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 . Tập Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm . - N* là một tập con của N , N là một tập con của Z . - Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là a a - Mọi số nguyên âm đều hơn số 0 . Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào 8 ’ * Hoạt động 3: QUY TẮC CỘNG TRỪ SỐ NGUYÊN 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Cho ví dụ ? 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? 3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? 4. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào ? 5. Phát biểu quy tắc có dấu ngoặc ? 1. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 .Ví dụ : 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . 3. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . 4. Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b , ta cộng a với số đối của b . 5. Phát biểu quy tắc có dấu ngoặc . 8’ * Hoạt động 4: TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG TRONG Z -Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ? - Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì ? -Phép cộng trong Z có các tính chất : giao hoán , kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối . - Tính nhanh giá trị của biểu thức , cộng nhiều số nguyên . 19’ * Hoạt động 5: LUYỆN TẬP Bài 1 : Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau : Bài 2 :Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 . Hai tập hợp này có quan hệ như thế nào ? Bài 3 : Tính : a) ( + 19 ) + ( + 17 ) b) ( - 21 ) + ( - 32 ) c) (- 15 ) + ( + 40 ) d) 15 – ( - 20 ) e) (– 28 ) – ( + 12 ) Bài 4 : Viết gọn biểu thức sau : a) ( - 90 ) – (a – 90 ) + ( 7 – a ) Bài 5 : Thực hiện phép tính : a) ( 52 + 12 ) – 9.3 b) 80 – ( 4.53 – 3.23) c) [(- 18 ) + ( - 7 ) ] – 15 d) (- 219 ) – (- 219 ) + 12.5 Bài 6 : Tìm số nguyên x biết : Bài 1 : Bài 2 : Bài 3 : a) ( + 19 ) + ( + 17 ) = + ( 19 + 17 ) = 36 b) ( - 21 ) + ( - 32 ) = - ( 21 + 32 ) = - 53 c) (- 15 ) + ( + 40 ) = + ( 40 – 15 ) = 25 d) 15 – ( - 20 ) = 15 + 20 = 35 e) (– 28 ) – ( + 12 ) = (– 28 ) + (–12 ) = - ( 28 + 12 ) = - 40 Bài 4 : a) (- 90) – (a – 90) + (7 – a) = (- 90) + (– a) + 90 + 7 – a = 7 – 2a Bài 5 : a) ( 52 + 12 ) – 9.3 = ( 25 + 12 ) – 27 = 37 – 27 = 10 b) =80 – (4.25 – 3.8) = 80 – (100 – 24 ) = 80 – 76 = 4 c) [(- 18 ) + ( - 7 ) ] – 15 = (- 25 ) + (- 25 ) = - 50 d) (- 219 ) – (- 219 ) + 12.5 = (- 219 ) + 219 + 60 = 60 Bài 6 : Tìm số nguyên x biết : 5’ * Hoạt động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên,quy tắc lấy giá trị tuyệt đối một số nguyên,quy tắc dấu ngoặc. - BTVN : 104 trang 15 ; 57 trang 60 ; 86 trang 64 ; 162 ; 163 trang 75 (SBT) - Soạn trước các câu hỏi ôn tập : 1 . Các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9 . Các tính chất chia hết của một tổng . 2. Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Ví dụ ? 3. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Ví dụ ? 4. Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ? Ngày soạn : 01/12/2009 Tuần : 17 Tiết : 54 ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2). ------------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Ôn tập tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 3 ; cho 5 và cho 9 , số nguyên tố và hợp số , số nguyên tố cùng nhau , ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số . · Ôn tập một số dạng toán tìm x ; toán đố về ước chung , bội chung , chuyển động , tập hợp. · Rèn luyện kỹ năng tìm x , kỹ năng phân tích đề và trình bày bài giải . B. Chuẩn bị : · GV : Bảng phụ, phấn màu. · HS : Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. C. Tiến trình dạy học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 8 ’ * Hoạt động 1:TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ DẤU HIỆU CHIA HẾT . SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ. Bài 1 : Cho các số 160 ; 534 ; 2511 ; 48309; 3825. Hỏi trong các số đã cho: a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ? c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ? e) Số nào chia hết cho 2 ; cho 5 ? f) Số nào chia hết cho 2 ; cho 3 ? g)Số nào chia hết cho 2;cho 3;cho 5 ? Bài 2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) a = 717 b) b = 6.5 + 9.31 c) c = 3.8.5 – 7.13 Bài 1 : a) Số chia hết cho 2 là : 160 ; 534 . b) Số nào chia hết cho 3 : 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825. c) Số nào chia hết cho 5 : 160 ; 3825. d) Số nào chia hết cho 9 : 2511 ; 3825 . e) Số nào chia hết cho 2 ; cho 5 : 160 . f) Số nào chia hết cho 2 ; cho 3 : 2511 ; 3825. g)Số nào chia hết cho 2 ; cho 3; cho 5 : không có Bài 2 : a) a = 717 là hợp số vì 717 chia hết cho 3 b) b = 6.5 + 9.31 là hợp số vì 6.5 + 9.31 chia hết cho 3 c) c = 3.8.5 – 7.13 là số nguyên tố . 12’ * Hoạt động 2:ƯỚC CHUNG , BỘI CHUNG , ƯCLN , BCNN . Bài 3 : Cho hai số 90 và 252 a) Tìm tất cả các ƯC ( 90 ; 252 ) b) Tìm bốn bội chung ( 90 ; 252 ) c) Tìm ƯCLN và BCNN ( 90 ; 252 ) d) BCNN (90 ; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN(90 ; 252) . * Hoạt động 2:ƯỚC CHUNG , BỘI CHUNG , ƯCLN , BCNN . Bài 3 : Cho hai số 90 và 252 a) Tìm tất cả các ƯC ( 90 ; 252 ) b) Tìm bốn bội chung ( 90 ; 252 ) c) Tìm ƯCLN và BCNN ( 90 ; 252 ) d) BCNN (90 ; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN(90 ; 252) . 22’ * Hoạt động 3:LUYỆN TẬP Bài 4 : ( BT 23 TRANG 27 – SBT) Tóm tắt đề : Có:133 quyển vở,80 bút, 70 tập giấy. Chia các phần thưởng đều nhau . Thừa:13 quyển vở,8 bút, 2 tập giấy. - Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta tìm gì ? - Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào ? - Hãy phân tích các số vừa tìm được ra thừa số nguyên tố ? - Tìm ƯCLN ( 120 ; 72 ; 168 ) Từ đó tìm ra số phần thưởng . A B Bài 5 : ( BT 218 trang 28 – SBT ) V1 V2 110 km V1 – V2 = 5 km/h Hai người khơi hành lúc 7 h,gặp nhau lúc 9 h . Tính V1 ; V2 ? Bài 6 : ( BT 224 trang 29 – SBT ) b).Trong các tập hợp T , V , K , A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác ? c) M là tập hợp các HS lớp 6A thích cả hai môn Văn và Toán . Tìm : d) Tính số HS lớp 6A ? * Hoạt động 3:LUYỆN TẬP Bài 4 : ( BT 23 TRANG 27 – SBT) Tóm tắt đề : Có:133 quyển vở,80 bút, 70 tập giấy. Chia các phần thưởng đều nhau . Thừa:13 quyển vở,8 bút, 2 tập giấy. - Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta tìm gì ? - Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào ? - Phân tích các số vừa tìm được ra thừa số nguyên tố ? - Tìm ƯCLN ( 120 ; 72 ; 168 ) Từ đó tìm ra số phần thưởng . A B Bài 5 : ( BT 218 trang 28 – SBT ) V1 V2 110 km V1 – V2 = 5 km/h Hai người khơi hành lúc 7 h,gặp nhau lúc 9 h . Tính V1 ; V2 ? Bài 6 : ( BT 224 trang 29 – SBT ) b).Trong các tập hợp T , V , K , A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác ? c) M là tập hợp các HS lớp 6A thích cả hai môn Văn và Toán . Tìm : d) Tính số HS lớp 6A ? 3’ * Hoạt động 3:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn . - Làm thêm những bài tập trong SBT . - Chuẩn bị làm kiểm tra học kỳ I thời gian 90’ ( Số học và hình học ) : + Phần HH : Ôn tập các nội dung như phần ôn tập chương I. + Phần SH : Ôn tập các kiến thức về luỹ thừa; các phép tính về số tự nhiên; phép cộng và phép trừ các số nguyên; ƯCLN và BCNN.
Tài liệu đính kèm: