Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Nguyên Văn Linh

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Nguyên Văn Linh

I.Mục tiêu bài học:

-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp

-Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp

-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.

 

doc 122 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Nguyên Văn Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. 
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TUẦN 1 Ngày soạn: 16/08/2010
 Tiết 1 Ngày dạy: 18/08/2010
TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.Mục tiêu bài học:
-Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
-Sử dụng kí hiệu , ,xác định được phần tử hay tập hợp
-Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
II. Phương tiện dạy học:
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Một số VD về tập hợp
-GV lấy một số VD về tập hợp: tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập hợp các số tự nhiên;..
-GV cho học sinh lấy một số VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm những số nào?
-GV Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A,B,C.
Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu, khái niệm
-GV lấy VD và minh hoạ cách ghi một tập hợp các khái niệm
Tương tự : các chữ cái a,b,c gọi là gì của tập hợp B?
Kí hiệu đọc là “ thuộc đọc là không thuộc
 1 A ?
 5A ? vì sao?
GV : Chú ý cho học sinh cách ghi một tập hợp, ghi các phần tử trong khi ghi tập hợp
-Nếu ghi : A = được không? Vì sao?
Như vậỳ khi ghi tập hợp mỗi phần tử được ghi như thế nào?
( mấy lần)
- A = có thể ghi bằng cách nào khác?
-Ở đây x =? 
 0,1,2,3,4
Phần tử củatập hợp B
-Thuộc 
-Không thuộc vì : Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
-Không vì hai phần tử 2 trùng nhau
-Một lần
A = 
 x bằng 0,1,2,3,4
1.Các ví dụ
 (Sgk/4)
2. Các viết , các kí hiệu
VD: Tập hợp A các số tự nhiê nhỏ hơn 5:
 Ta viết: A = 
 Hay : A = ;.
VD: Tập hợp B các chữ cái a,b,c
 Ta viết: 
B = ..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là các 
 phần tử của tập hợp A; cá chữ cái a,b,c gọi là các phần tử của tập hợp B 
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A 
 5a đọc là 5 không thuộc A
 hay 5 không là phần tử của A
Chú ý: 
 (Sgk/5)
Khi đó cách ghi : A = ta gọi là liệt kê các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = ta gọi là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử là x và x<5
 Muốn ghi ( viết ) một tập hợp ta có thể ghi như thế nào? 
GV minh hoạ bằng hình vẽ:
 A
 °1
 °0 °2 °3 B
 ° 4 
 ° a °b °c 
?1, ?2 GV cho học sinh thảo luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu nhận xét dựa trên các bảng thảo luận nhóm trên bảng
Hoạt động 3: Củng cố
 Cho 3 học sinh lện làm trên bảng bài 1,2,3/6/Sgk
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
1) 12 A 16 A
2) T = 
3) x A ; y B ; b A; bB 
Tóm lại:
 Để ghi một tập hợp, thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
?1 D = 
 2D; 10 D
?2 A = 
3. Luyện tập
1) 12 A 16 A
2) T = 
3) x A ; y B ; b A; bB
Hoạt động 4: Dặn dò:
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không thuôïc tập hợp
-Xem kĩ lại lí thuyết 
-Xem trước bài 2 tiết sau học
? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào?
? Tập N* và tập N có gì khác nhau?
?Nếu a<b trên tia số a như thê nào với b về vị trí?
??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a?
?Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tư
============***============
TUẦN 1 Ngày soạn: 16/08/2010
 Tiết 2 Ngày dạy: 18/08/2010
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I . Mục tiêu bài học
-Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp sô tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so sánh.
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
?1)Có mấy cách viết một tập hợp?
 Là những cách nào?
?2) Làm bài tập 4/6/Sgk?
Hoạt động 2:Phân biệt sự khác nhau giữa tập N và tập N* 
-Các số tự nhiên gồm những số nào ?
-Lúc này ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là N
Þ Tập hợp N ghi như thế nào?
Þ Tập hợp N gọi là tập hợp gì?
-Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là gì?
-GV Minh hoạ biểu diển các số tự nhiên trên tia số 
-Vậy tập hợp {1;2;3;4;5;6; } có phải là tập hợp các số tự nhiên?
GVÞ Tập hợp N* 
Ta thấy mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Hoạt động 3:Thứ tự trong N 
-Nhìn trên tia số Giữa hai số tự nhiên khác nhau ta luôn có kết luận gì? Và có kết luận gì về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≤ b hay ≥ tb hiểu như thế nào? 
- Nếu có a < ; b < c Þ Kl gì?
VD?
-Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
Þ Số liền trước
-Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
Þ Số liền sau
-Số nhỏ nhất của tập hợp N?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
Với số tự nhiên a Þ liền trứơc của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?
Hoạt động 4 : Củng cố
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ
1a/7/Sgk 
GV:Yêu cầu học sinh làm tại chỗ 
7a/8/Sgk : cho học sinh làm tại chỗ
Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
A = ; B= 
M = {bút }; H = {sách, bút, vở }
0,1,2,3,4,5,6..
N = { 0;1;2;3;4; }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập hợp N
 Bởi một điểm
 “ “
Số nhỏ hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số
a b hoặc a= b
a < c
là số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1
29, 30
99, 100, 101
1. Tập hợp N và tập hợp N*
 *Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N và 
 N = { 0;1;2;3;4;5;.. } 
Các số 0,1,2,3,4,5, gọi là các phần tử của tập hợp N
*Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
{ { { { { {
0 1 2 3 4 5
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
-Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì ab
-Nếu a< b thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b (từ trái sang phải)
-Nếu a<b, b< c thì a<c
* Số liền trước, số liền sau:
 (Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
* Số 0 không có số liền trước
3.Luyện tập
Bt 6a/7/Sgk:
-Số liền sau của số 17 là 18
-Số liền truước của số 35 là 34
7a/8/Sgk
A = { 13; 14; 15}
Hoạt động 5: Dặn dò 
– Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia sớ phải bằng nhau.
BTVN:6 b,c; 7b,c; 8;9;10/7,8/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: ?Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng ..
============***============
TUẦN 1 Ngày soạn: 18/08/2010
 Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010
GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học 
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán.
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài cũ
Bài 7c SGK/8
Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
Hoạt động 2: Số và chữ số
Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ? 
( Để tìm số tram, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
B = { 13; 14; 15 }
Ta dùng muời chữ số:
 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, 
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
- Cũng khác nhau
999
987
Cách ghi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
14, 4, 142, 2
23, 3, 230, 0 
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD Số 123, 2587, 123456, 
Chú ý: 
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
 = a . 10 + b
 = a . 100 + b . 10 + c
Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
?. 
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số 
 Bả ... 52 Ngày dạy: 09/12/2009
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1/Củng cố hệ thống hoá kiến thức toàn bộ học kỳ 1:Tập hợp,số phần tử của tập hợp,tập hợp con,tính chất luỹ thừa,thứ tự thực hiện phép tính
2/Có kỹ năng tính toán,đặc biệt là tính nhanh. Biết áp dụng cách tính số phần tử của tập hợp trong việc tính tổng biểu thức.
3/Cẩn thận trong phát biểu và tính toán. 
II.- Chuẩn bị :
1/Gv: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
2/Hs:Ôn tập kiến thức.
III.TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GHI BẢNG
HĐ1 KTBC:
Gv treo bảng phụ ghi nội dung câu hỏi trắc nghiệm.
Câu hỏi trắc nghiệm: Điền dấu x vào câu trả lời đúng:
a/x².x.x³=x5 c
b/5²:5=5c
c/N*={0;1;2;3;4;..} c
d/Điều kiện để thực hiện được phép trừ 6-x là x c 6
HĐ 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1:1/Tính tổng sau:
130+133+136++361
?Tổng trên có bao nhiêu số hạng?Muốn biết có bao nhiêu số hạng ta cần làm gì?
2/Thực hiện dãy tính:
350-[58:56-(15. 2-16)+18 .2]
Để thưc hiên dãy tính trên ta cần thực hiện như thế nào?
3/Tính nhanh:
 a/37.99+37 b/58.101-58
?Em hãy nêu tính chất của phép nhân đối với phép cộng.
4/Tìm x là số tự nhiên:
a/ 5x=25 b/8x=29
Em hãy nêu tính chất của luỹ thừa?
Bài tập 2:Cho :
A={3;6;9;12;15;18;21}
B={xN| 3<x<20}
?Có mấy cách viết1 tập hợp.Là những cách nào?Quan sát hai tập hợp A;B em hãy cho biết tập hợp A đề cho bằng cách nào
1/Nêu tính chất của tập hợp A.
?Quan sát tập hợp A em có nhận xét gì?
2/Liệt kê các phần tử của B.
?Tập hợp B có những phần tử nào?
3/Tìm AB.
Em hãy cho biết thế nào là giao của hai tập hợp.
4/Viết 1 tập hợp D có 1 phần tử mà DB và DA.
Học sinh phát biểu tại chỗ 
Ta tìm số phần tử của tập 
Hợp: Số phần tử = (Số lớn Nhất-số nhỏ nhất): 
Khoảng cách 2 số +1
-Học sinh tìm trên giấy nháp.
-Hs nêu thứ tự thực hiện dãy tính có ngoặc.
-Hs nêu tính chất phân phối,và thực hiện phép tính.
-Hs nêu tính chất của luỹ thừa.
Học sinh nêu hai cách cho 1 tập hợp.
các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 22
từ 4 đến 19
là một tập hợp gồm tất cả các phần tử chung của hai tập hợp.
a/sai
b/đúng
c/sai
d/đúng
1)số các số hạng của tổng là: (361-130):3+1 =78
Vậy:130+133 +..+361 
= (130+361)+ (133+ 358)+ = 491.39=19 149 
2)350-[52-(30-16)+36]
=350-[25-14+36]
=350-47=303
3)Tính nhanh
a)37(99+1)=3700
b)58(101-1)=5800
4) Tìm x
5x=5² x=2
Ta có: 8x=29 23x=29=>3x=9=>x=3
1- Gồm các số là bội ¹ 0 của 3 và <22
Bài tập 2
1.A ={xN|x3, x<22} 
2. B={4;5;6;7;8;919}
AB={6;9;12;15;18}
D={6}..
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục ôn phần tính chất chia hết.
-BTVN193 đến 196/25 SBT
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 17 Ngày soạn: 10/12/2009
 Tiết 53 Ngày dạy: 12/12/2009
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
1/Ôân tập củng cố,hệ thống hoá các kiến thức như:tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, bội và ước, BC-ƯC, BCNN-ƯCLN
2/Có kỹ năng nhận xét số để tìm số nguyên tố,tìm hợp số,chứng minh 1 tổng (hiệu) chia hết
3/Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó, tính cản thận
II. CHUẨN BỊ 
1/GV:Một số câu hỏi trắc nghiệm.
2/ Ôn tập kiến thức về chia hết.
III.TIẾN TRÌNH: 
HĐ1 KTBC:
Cho 1 hs giải:Tìm a,b biết:
a-b=3 và x = a68b và x⋮15
HĐ2:Ôn tập dưới dạng luyện tập:
Bài 3:1/Cho các số:345;215;490; 1980.
a/Số nào 3 mà không 9
b/số nào 5 mà không 2
c/số nào cả 2;3;5;9.
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho5, cho9.
?-Một số 3 thì có 9 không?
2/Tìm x để a=34x biết a 5
?Số a muốn 5 thì a phải thoả mã ĐK gì?
3/Có bao nhiêu số có 4 chữ số là B(4)
Em hãy tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số 4 và số lớn nhất có 4 chữ số 4.
-Hãy tìm số phần tử của tập hợp này.
4/Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
 5899-1
-Em hãy thử tính: 51= ;52= ; 53=
Và có nhận xét gì vềø chữ số cuối cùng của các số đó.
Bài 4 
1/ Tìm ƯCLN và BCNN của các số sau:36 ; 60 ; 72
-Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN
2/Tìm a biết,a 18;a 27 và 200<a<300
-Như vậy aỴ tập hợp nào?
 3/Lớp 6a xếp hàng tập thể dục xếp hàng 2;3;4 vừa đủ. Nhưng xếp hàng 5 thì thiếu 2. Tìm số hs của lớp 6a biết ràng số học sinh nhỏ hơn 60.
?Hãy cho biết các số có tận cùng bằng mấy thì chia cho 5 thiếu 2
Học sinh thực hiện.
Học sinh trả lời tại chỗ
-Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, ..
-Một so á 3 thì không 9.
a phải có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 
-Số nhỏ nhất là:1000
lớn nhất là:9996 chia hết cho 4
Số phần tử là:
(9996-1000):4+1=2250
5, 25, 125, 
-Hs nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với "nỴN*
-Hs nêu
Hs thực hành
aỴBC(18;27) và200<a<300
Số có tận cùng bằn
8
Vì x⋮15Þx⋮3vàõ⋮5
x⋮5Þb Ỵ{0;5}
x⋮3Þ a+6+8+b
 =14+ a+b⋮3. 
Do 0< a < 9 Þ a+b=11 hoặc a+b=13 hoặc a+b=1 chỉ có a+b=13 thoả mãn; khi ấy a= 8; b=5
Bài tập.
Bài 3:
1) a)345; b)345;215 c)1980
2)x=0 hoặc x=5
3)Gọi A là tập hợp các số có 4 chữ số 4
A={1000;1004; ; 9996}
Số phần tử của A là:
(9996-1000):4+1=2250
4/nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với "nỴN*
Þ 5899-1 2
Bài 4:
72=23.32 ; 60=22.3.5
ƯCLN(60;72)=22.3=12
BCNN(60;72)=23.32.5=360
3/Gọi x là số hs
ÞxỴBC(2;3;4)
BC(2;3;4)=12
ÞxỴ{12;24;36;48;60}
vậy x=48
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục ôn tập phần số nguyên
-BTVN: Phần ôn tập chương 1 (sách BT)
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 17 Ngày soạn: 10/12/2009
 Tiết 54 Ngày dạy: 12/12/2009
ÔN TẬP HỌC KỲ I
II. MỤC TIÊU:
1/ Tiếp tục củng cố,hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học kỳ 1
Cộng,trừ các số nguyên,quy tắc dấu ngoặc.
2/ Học sinh giải thành thạo các bài toán thực hiện phép tính số nguyên. Đặc biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán.
3/ Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống. Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1/GV: Bảng phụ ghi 1 số câu hỏi trắc nghiệm.
2/Hs: Máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH:
HĐ1 KTBC:
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
56-(-4+3)+(-35-79+67)
HĐ 2: Ôân tập:
Bài 1:1/Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc):
a) -16+(45-37)-(23-32)
b/56-(-35-23)+(34-18)
-Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nêu quy tắc dấu ngoặc.
2/Tính nhanh:
a/-56-(47-56)+33
b/168+(35-68)-35
-Để tính nhanh biểu thức ta cần làm gì?
3/Đơn giản biểu thức:
a/ x-(-23)+46
b/(45-x)-(-87)+(-169)
HĐ3:Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 2:Dùng MTBT để tính:
a/35+(-48)
b/ -37-49
c/265-(-798)
d/25´4-64´2
GV hướng dẫn học sinh thực hiện.
-Hs phát biểu. Hs khác nháp bài tập
=56+4-3-35-79+67=10
-Hai hs giải.
Bỏ dấu ngoặc sau đó thực hiện phép tính.
Khi bỏ dấu ngoặc đằng 
Ta áp dụng quy tắc tính tổng đại số.
Hai hs lên bảng làm.
-Hai học sinh giải
Hs sử dụng máy tính đểû giải
-Hs đọc kết quả.
Bài 1:
1/Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc)
a/ -16+(45-37)-(23-32)=
-16+45-37-23+32=1
b/
56-(-35-23)+(34-18)=
56+35+23+34-18=130
2/Tính nhanh:
 a/-56-(47-56)+33=
-56-47+56+33=-47+33=-14
b/168+(35-68)-35=
168+35-68-35=100
3/Đơn giản biểu thức:
a/ x-(-23)+46 = x+23+46 =x+69
b/(45-x)-(-87)+(-169)
= 45-x+87-169 = x-37
Bài 2:
a.
35
+
48
+/-
=
-13
b.
-37
-49
=
-86
c.
256
-
789
+/-
=
1045
d.
25
´
4
= 
Min
64
´
2
+/-
=
+
MR
=
-28
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập 52 đến 58/60 sách BT.
-Làm các câu hỏi trắc nghiệm:
1/Hai số nguyên tố là hai số nguyên tố cùng nhau.
 2/Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố
 3/Hai số có tổng bằng 0 thì hai số là hai số đối nhau.
 4/Phép trừ hai số tự nhiên luôn thực hiện được trong Z.
= = = = = = = = = = = = = = *** = = = = = = = = = = = = = =
TUẦN 18 Ngày soạn: 01/12/2009
 Tiết 55, 56 Ngày dạy: 16/12/2009
KIỂM TRA HK I
II. MỤC TIÊU:
Kiểm tra kiến thức của chương trình học kỳ 1:
Cộng,trừ các số nguyên,quy tắc dấu ngoặc.
Sự vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán.
Sự linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1/GV: Đề kt
2/Hs: Oân tập.
III.TIẾN TRÌNH:
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ I
THỜI GIAN 90 PHÚT
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Câu 1: Tập hợp nào sau đây khơng phải là tập hợp con của tập hợp A={a, b,c,d,e,f,g }:
B={a, d,e,f,g } .
C= {b,c,f }. 
D= {a, b,c,d,e,f,g }.
E= { e,f,g,t}.
 Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 :
1350
1635
1385
1770
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
AM + MB =AB và AM=MB
AM = MB
AM + MB = AB
AM = MB = 1/2 AB
Câu 4: Trên đường thẳng xy, Lấy 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Khi đĩ :
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Trong 3 điểm A, B, C cĩ một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại.
Trong 3 điểm A, B, C chỉ cĩ một điểm là gốc chung của hai tia đối nhau.
Cả b, c đều sai.
Câu 5: Cho 3 số a = 13, b=26, c= 32. ƯCLN(a,b,c) là :
1
4
7
13
Câu 6: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 690 là:
2 .5 . 23
2 . 5 . 7 . 23
2 . 3 . 5 . 23
3 . 5 . 23
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm). Tìm số tự nhiên x biết: (2x-8).2=24 
Câu 2: (2 điểm) Tìm ƯCLN(28, 30, 48) 
Câu 3: (1,5 điểm) Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: 
 -6; 4; |-7|; -(-5); |8|
Câu 4: (2 điểm) Trên tia Ax lấy 2 điểm B và C sao cho AB = 6cm và AC = 12 cm.
Tính BC
Chứng tỏ rằng B là trung điểm của AB
Trên tia đối của tia Ax, xác định Điểm M sao cho AM=7 cm. 
ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1- d
Câu 4 - b
Câu 2 - a
Câu 5 - a
Câu 3 - a
Câu 6 - c
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu
Nội Dung
Điểm
1
2x – 8 = 24 : 2	
2x – 8 = 23; 2x - 8 = 8
2x = 16; x = 8
0.5
0.5
0.5
2
28 = 22.7; 30 = 2.3.5; 48 = 24.3
ƯCLN(28, 30, 48) = 2
1
 1
3
Tìm đúng số đối của mỗi số được 0.3 điểm
(Số đối của các số nguyên đã cho l à 6; -4; -7; -5; -8) 
1
4a
Vẽ hình
Lập luận dẫn đến AC = AB + BC
BC = AC – AB; BC = 6 cm
0.25
0.75
0.75
4b
AB = BC = 6 cm và AB + BC = AC
0.75
4c
·
·
·
·
x
M
A
B
C
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 3cot hk1.doc