Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm - Lê Văn Thám

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm - Lê Văn Thám

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

1. Về kiến thức

- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .

2. Về kĩ năng

- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .

II-CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 Gv: Bảng phụ vẽ nhiệt kế hình 35( SGK) , nhiệt kế to có chia độ âm,

 

doc 56 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm - Lê Văn Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 40	Ngày soạn : 18/11/2009
 chương ii : Số nguyên
	Đ 1 . làm quen với số nguyên âm
 i-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
2. Về kĩ năng
Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
II-chuẩn bị của gv và hs:
	Gv: Bảng phụ vẽ nhiệt kế hình 35( SGK) , nhiệt kế to có chia độ âm, 
 bảng ghi nhiệt độ của các thành phố , thước thẳng .
	Hs: Bảng nhóm ,thước thẳng
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của gv
 Hoạt đông của hs
Hoạt động 1 : Các ví dụ
VD1: HS quan sát nhiệt kế hình 31và giới thiệu về các nhiệt độ 0oC; trên 0oC dới 0oC ghi trên nhiệt kế.
(-) Giới thiệu về các số nguyên âm như
-1; -2; -3;.... và hướng dẫn cách đọc (2 cách âm 1 ; trừ 1)
(?) Làm ?1. Sgk và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố.
(?) Làm bài tập 1 (trang 68) đa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
VD2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với 
quy  ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m)
 Cho Cho HS làm BT2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
VD3: Có và nợ.
 + Ông A có 10000đ
 + Ông A nợ 10000đ có thể nói “ông A có -10000đ”
HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế nh 0oC; 100oC; 40oC; -10oC; -20oC.......
Đọc các số nguyên âm -1; -2; -3; -4.......
- Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP.Hồ Chí Minh
Lạnh nhất: Mot-xcơ-va
- Trả lời bài tập 1 (68)
 a) Nhiệt kế a: - 3oC
 b: - 2oC
 c: 0oC
 d: 2oC
 e: 3oC
 b) Nhiệt kế b có nhiệ đố cao hơn.
HS đọc độ cao của núi Fansipan và đáy vịnh CamRanh.
Bài 2 
HS làm ?2.
HS làm ?3
Hoạt động 3 : Trục số
(?) Vẽ một tia số ? Biểu thị vài số tự nhiên 1; 3; 4 trên tia số ?
(?) Làm thế nào để biễu diễn được các số nguyên âm ( biểu thị đại lượng có hướng nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị )
(?) Vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3..... Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
 (-) Vẽ trên bảng một trục số nằm ngang và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm .giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng
HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
 Trục số: Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số, chiều từ gốc 0 qua phải là chiều dương, chiều từ 0 qua trái là chiều âm.
HS làm bài tập ?4 SGK
Điểm A: -6 Điểm C: 1
Điểm B: -2 Điểm D: 5
 Hoạt động 4: Củng cố :
 Cho HS làm bài tập 5 (54 – SBT)
+ Gọi 1HS lên bảng vẽ trục số.
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2)
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0.
HS làm bài tập 5 (54 – SBT)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
-Đọc lại SGK , xem thêm các ví dụ đẻ hiểu số nguyên âm .
-Vẽ thành thạo trục số
-Bài tập về nhà : 3(trang-68-SGK) và 1 , 2, 3, 4, 5, 6 (SBT –trang 55)
 -Hướng dẫn bài3(SGK) .Dùng số nguyên âm để biểu diễn năm trứơc công nguyên .Chẳng hạn:PI-Ta_go sinh năm 570 trước công nguyên viết là sinh năm -570 .
-Tiết sau học tập hợp các số nguyên .
Tiết : 41	Ngày soạn : 19/11/2009
	Đ 2 . tập hợp các số nguyên
I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức - Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
II-chuẩn bị:
Gv :Thước kẻ có chia đơn vị , phấn màu, mô hình trục số nằm ngang.
HS : Thước kẻ,  
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:	Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 . 
Làm bài tập 4a SGK
HS2:	Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? 
Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Số nguyên
(?) Viết tập hợp A các số nguyên dương ?
Tập hợp B các số nguyên âm ? 
 (-) Giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu .
Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
-Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?
(-) Giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
-Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? => Nhận xét 
Cho HS trả lời miệng?1,?2,?3 (SGK)
(?) Từ ?3 em có nhận xét gì? 
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z.
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .
Chú ý :
-Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm 
-Điểm biểu diễn của số nguyên a trên trục số gọi là điểm a . 
Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng ngược nhau.	
?1:C được biểu thị là +4km, D là -1km, E là -4km.
?2 a) 1m ; b) Dưới A 1m có nghĩa là-1m.
Hoạt động 3 : Số đối
(?)Trên trục số nêu các cặp số đối nhau?
(?) Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào ?
(?) Hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Tìm số đối của 7 ; -3 ; 100
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau .
-Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu. 
- HS làm bài tập ?4
* Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu.
 + Số đối của 7 là -7, của -3 là 3 , của 100 là -100
Hoạt động 4 : Củng cố
Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương . Đúng hay sai ?
Bài 6(SGK) Hs trả lời miệng.
Bài10(SGK) GV vẽ hình, hs lên bảng làm bài tập.Điểm A được biểu thị là -3km.
HS :Nói như vậy là sai , vì số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
Bài 6: -4ẻN là sai; 4ẻN đúng; 0ẻđúng; 
5ẻN đúng ; -1ẻN sai. 
Điểm B biểu thị là 2km, điểm C được biểu thị là -1km
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Học bài trong SGK 
-Bài tập về nhà : 9, 10 (SGK) , 10 ,11, 12 (SBT)
-Hướng dẫn bài 10 (SGK) : Ví dụ: C được biểu thị là -1 km , điểm B là 2 km, .
-Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Tiết : 42 	Ngày soạn : 21/11/2009
Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I-Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức:
Biết cách so sánh hai số nguyên .
2. Về kĩ năng
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Rèn tính chính xác khi áp dụng quy tắc .
II-chuẩn bị:
GV: Mô hình trục số ,bảng phụ ghi chú ý và bài tập.
HS : Vẽ trước một trục số nằm ngang .
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:	Viết Tập hợp các số nguyên? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai ? - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N 
HS2 : Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ?
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : So sánh hai số nguyên
 Vẽ tia số 
(?) So sánh 3 và 5
 (?) Rõ ràng 3 < 5 , em hãy cho biết vị trí của 3 so với điểm 5 trên tia số . 
(?) Em hãy vẽ trục số và biểu diễn các điểm 3 ; 2 ; 1 ; -1 ; -2 ;-3 ; 0 trên trục số .
(?) Nhìn trên trục số, em hãy so sánh hai số nguyên -3 và 2.
(?) Trên trục số vừa mới vẽ, hãy cho biết trong 2 số nguyên ,số nằm ở vị trí nào thì bé hơn?
(?) Trên trục số khi biễu diễn 2số nguyên a, b có những trường hợp nào xảy ra ?
(?) Làm ?1; ?2
+Điểm 3 ở bên trái điểm 5 nên 3 < 5 .
Số -3 < 2 .vì -3 nằm bên trái 2 .
* Trong hai số nguyên nằm trên trục số , số nằm ở vị trí bên trái thì bé hơn.
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b 
 Ký hiệu a < b 
(?) Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ?
(?) Thế nào là hai số nguyên liền nhau , liền trước , liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên) ?.
HS làm bài tập 11 SGK
HS : Trả lời ?1 , ?2
Chú ý : ( SGK)
Bài 11:
Hoạt động 3 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
 (-) Giới thiệu ví dụ trong SGK, kí hiệu .
(?) Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Ví dụ?
(?) Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
(?) Tìm |0| ; |1|; |-1|; |-5|; |5|; |-3|; |2|
(?) Giá trị tuyệt đối của số 0 là ?
 (?) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số ?
(?) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số ?
(?) Giá trị tuyệt đối của 2 số đối nhau ntn ?
Ví dụ: |12| = 12 ; |-90| = 90 ; |0| = 0.
HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối .
	Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiêu : | a |
Nhận xét : 	SGK
 Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
(?) Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ?
(?) So sánh -100 và 2 ?
 Bài tập 15 (SGK) Tìm : | 3|= ? ; | 5| = ? 
(?) Sắp xếp các số sau theo giá trị giảm dần : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
-100 < 2
Bài tập 15
| 3|= 3; | -5| = 5
Sắp xếp theo giá trị giảm dần 
|-2005|; |5| ; 2 ; 0 ; -1 ; -4
 Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
Tiết sau : Luyện tập .
 Ngày soạn : 23/11/2009
Tiết : 43	
thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh được :
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên 
Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
II-Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bài tập 16,18,20(SGK-73)
HS :Bảng nhóm , về nhà làm các bài tập .
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
HS1:	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK.
HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Làm bài tập 20 SGK .
HS3 : Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm ? Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7 .
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Tập hợp các số nguyên
Bài 16 : GV đưa đề bài lên bảng .
HS lên bảng và làm vào bảng phụ
Bài 17 : 
 (?) Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm những bộ phận nào?
Gọi ... với a ẻ Z, ta làm như thế nào cho nhanh ?(ta tìm B(|a|), Ư(|a|) rồi bổ sung thêm các số đối của B(|a|), Ư(|a|))
Bài tập 101. Tìm năm bội của 3 ; -3
Chú ý :
(?) Nêu các chú ý trong SGK.
-HS làm bài tập ?1 theo nhóm . 
6 = 2.3 ; 6 = (-2) .(-3) ; 6 = 1.6 ; 
6 = (-1) ,(-6)
-6 =(-2) .3 ; -6 = 2 .(-3) ; -6 = (-1) .6 ;
 -6 =1 .(-6)
Nêu nhận xét .
 a chia hết cho b khi b là ước của a .
Cho a, b ẻZ, b ạ 0 . Nếu có q ẻZ sao cho
 a = bq thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b hay b là ước của a .
Ví dụ 1:
 -9 là bội cuả 3 vì -9 = 3. (-3)
 -9 là bội của -3 vì -9 = (-3) .3
15 là bội của -5 vì 15 = (-5) . 3
?3
 -Hai bội của 6 là : 12 ; -12
 -Hai ước của 6 là 2 ; -3
Bài tập 101
2 HS lên bảng làm bài.
Năm bội của 3 là: 6 ; -6 ; 12; -12 ; 15 
Năm bội của -3 là : 6 ; -6 ; -12 ; 12; -15 .
HS: Đọc chú ý.
*Nếu a = bq ( bạ 0 ) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a : b = q.
Ví dụ : 
các ước của 8 là:1 ; -1; 2 ;-2 ; 4; -4 ;8 ; -8.
Các bội của 3 là 0 ; 3 ; -3 ; 6; -6 ; 9 ; -9.
*Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0
*Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
*Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
*Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.
Bài tập 102(SGK) 
Tìm tất cả các ước của -3 ; 6 ; 11 ; -1.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+Cho HS nhận xét bài.
Bài tập : 
a)Tìm tất cả các bội của 5 nhỏ hơn 20, và lớn hơn -20
b) Tìm tất cả các bội của - 2 nhỏ hơn 12 và lớn hơn -12.
Bài 105. Điền số thích hợp vào ô trống:
a
42
2
-26
0
9
b
-3
-5
ẵ-13ẵ
7
-1
â : b
5
-1
(?) Nêu cách điền các số thích hợp vào ô trống.
GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời các kết quả.
Sau 4 phút các nhóm mang bảng phụ ghi kết quả lên .
GV : Cho HS nhận xét và cho điểm.
HS: Làm bài.
-Các ước của -3 là : 1 , -1 , 3 , -3
-Các ước của 6 là : 1, -1 , 2, -2 , 3 , -3 , 6 , -6 -Các ước của 11 là: 1, -1 , 11 , -11 .
-Các ước của -1 là : 1 , -1.
HS : Lên bảng làm bài tập.
0 ; 5 ; -5 ; 10 ; -10 ; 15 ; -15.
0 ; 2; -2; 4; -4; 6 ; -6 ; -8 ; 8 ; -10 ; 10
Hs : Hoạt động nhóm.
 *kết quả đúng là.
a
42
-1
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
ẵ-13ẵ
7
-1
â : b
-14
5
-1
-13
0
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà.
-Học bài và ôn lại các tính chất về ước và bội của một số nguyên.
-HS làm các bài tập 104 và 106 tại lớp . 
 Hướng dẫn bài 104. Tìm số nguyên x, biết: a) 15x = -75 => x = -75:15 = - 5
-Tiết sau : Học tiếp các tính chất của ước và bội của một số nguyên.
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn: 16/01/2010
Tiết: 66 Đ 13 . bội và ước của một số nguyên
I-Mục tiêu:
Qua bài học HS nắm được :
1. Về kiến thức:
-Các tính chất về ước và bội của một số nguyên .
2. Về kĩ năng:
- Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên .
II-chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi bài tập
III-các hoạt động dạy học trên lớp: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS: Tìm 5 bội của 4; -4 .
HS: Tìm tất cả các ước của 15 .
Hoạt động củagiáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Các tính chất.
(?) 20 chia hết cho 10 , 10 chia hết cho 5 thì 20 có chia hết cho 5 hay không?
(?) Có nhận xét gì khi a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a có chia hết cho b không?
(?) 8 chia hết cho 4 thì bội của 8 ( ví dụ 16)có chia hết cho 4 không?
(?) Nếu a chia hết cho b thì bội của a có chia hết cho b không? 
(?) 14 chia hết cho 7 , 21 chia hết cho 7 
(?) 14 + 21 có chia hết cho 7 không? và 14 - 21 có chia hết cho 7 không?
(?) Nếu hai số a , b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng có chia hết cho c không? 
Ví dụ: 
(-16) : 8 và 8 : 4 nên (-16) : 4
(-3) : 3 nên 2 . (-3) : 3 (-2) .(-3) : 3,
12 : 4 và (-8) : 4 nên [12 + (-8)] : 4 và [12 – (-8)] : 4
(-) Yêu cầu HS làm ?4 SGK.
a) Tìm ba bội của -5 
b) Tìm các ước của -10.
HS : 20 chia hết cho 5 
 a : b và b : c ị a : c
*Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
*Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b.
a : b ị am : b ( m ẻ Z)
*Nếu hai số a , b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c .
a : c và b : c ị (a+ b) : c và (a-b) : c
2HS lên bảng trình bày bài.
0 , -5 , 5
1, -1 , 2 , -2 , 5 , -5 , 10 , -10.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.
Bài tập 103(SGK) :Cho hai tập hợp số:
 A = {2 ; 3; 4; 5; 6} , B = {21 ; 22; 23}.
a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a ẻ A và b ẻ B?
b)Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2?
-Cho 2 HS lên bảng làm bài , HS khác nhận xét –Gợi ý : ghép mỗi phần tử của tập hợp A với lần lượt các phần tử của tập hợp B.
 -Nêu cách làm nhanh?
Bài104. Tìm số nguyên x biết : 3 ờx ờ = 18. 
(?) Nêu cách tìm x ? 3 ờx ờ = 18 => ờx ờ= 6 => x là những số nào?
Bài 106: Có hai số nguyên a , b khác nhau nào mà a : b và b: a không?
Bài tập 103
a) Có thể lập được 5 . 3 = 15 tổng a+b với
 a ẻ A và b ẻ B?. Liệt kê:
2 + 21 ; 2 + 22; 2 + 23; 
3 + 21 ;3 + 22; 3 + 23; 
4 + 21 ; 4 + 22; 4 + 23; 
5 + 21 ; 5 + 22; 5 + 23; 
6 + 21 ; 6 + 22; 6+ 23; 
b) Có 7 tổng chia hết cho 2 .
Bài104.
3 ờx ờ = 18 => ờx ờ= 6 => x = 6 hoặc x = -6
Bài 106:
Ví dụ : 1 và -1 ; 2 và -2 ; ..
Vì 1 : -1 và -1 : 1; 
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
-Học bài SGK, vỡ ghi : 
 +Cách tìm ước bội của một số nguyên.
 +Tính chất 
-Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II: Từ câu 1-> câu 5, làm bài tập 107,108,109 (SGK_tr98)
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn: 18/01/2010
Tiết 67 ôn tập chương II 
I-Mục tiêu : 
Qua bài này học sinh được :
- Ôn tập, củng cố các kiến thức trong chương .
-Rèn luyện và củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính , các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc, dấu trong các phép tính trong số nguyên .
II-chuẩn bị:
GV: bảng phụ , thước kẻ .
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
(?) Viết tập hợp Z các số nguyên ?
(?) Giá trị tuyện đối của một số nguyên a là gì?
(?) Phát biểu các quy tắc cộng, trừ , nhân hai số nguyên ?
(?) Phát biểu quy tắc chuyển vế? Quy tắc dấu ngoặc ?
Bài 107: Trên trục số cho hai điểm a, b . Hãy xác định:
a)Xác định các điểm –a, -b trên trục số;
b)xác định các điểm ờaờ, ờbờ, ờ-aờ, ờ-bờtrên trục số;
c) So sánh các số a, b, -a, -b, ờaờ, ờbờ, ờ-a, ờ-b ờvới 0 ?
Bài 111. Tính các tổng sau:
a) [(-13) + (-15) ] + (-8) ;
b) 500 – (-200) – 210 -100 ;
c) – (-129) + (-119) -301 + 12 ;
d) 777 – (-111) – (-222) + 20 .
Tuỳ theo từng bài có thể nêu cách tính nhanh?
Z = 
HS lần lượt trả lời
Bài 107:
c) a 0, -a > 0 , -b <0 , 
ờa ờ> 0 , ờb ờ> 0 , ờ-a ờ > 0, ờ-b ờ > 0 .
HS hoạt động nhóm trả lời bài 111:
Kết quả.
-36
390
-279
1020 
Hoạt động 2 : Giải các bài tập tổng hợp
Bài 112 (SGK)
(?) Theo bài ra ta có biểu thức ? 
(?) Vận d ụng quy tắc nào để tìm a ?
Bài 115 :
(?) Dựa vào tính chất hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại, Tìm 1số khi biết giá trị tuyệt đối của nó ?.
Bài 117
(?) Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm có dấu gì ? Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm có dấu gì ?
Bài 118:
(?) Dựa vào quy tắc nào để tìm x?
(?) Gọi 3HS lên bảng làm bài ?
Bài 119 :
(-) Thực hiện dãy các phép tính có chú ý đến dấu ngoặc và các tính chất cơ bản của các phép tính .
Bài 112 :
Theo đề ta có biểu thức a - 10 = 2a - 5
Suy ra 2a - a = -10 + 5 hay a = -5
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài115 :
HS lần lượt lên bảng làm
Đáp số : 
a) a = 5 , a =-5 	b) a = 0 	
c) không có a	d) a = 5 , a =-5 
e) a = 2 , a = -2
Bài 117
Hai HS lên bảng làm bài
a) (-7)3 . 24= -343. 16 = -5488
b) 54. (-4)2= 625 . 16 = 10000
Bài 118 :
3HS lên bảng làm bài
a) x = 25	b) x = -5	c) x =1
Bài 119 :
a) A = 15.12 -3.5.10 = 15 .12 -15.10
 	= 15.(12-10) = 15.2 = 30
b) B = 45 -9.(13+5) = 45 - (9.13 + 9.5)
	= 45 -117 -45 = -117
c) C = 29.(19-13) - 19.(29-13) 
 	= 29.19 - 29.13 -19.29 + 19.13
	= 13(19-29) = 13.(-10) = -130
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
-Học kỹ và thuộc các quy tắc , các tính chất và các khái niệm trong chương .
-Làm các bài tập còn lại và hoàn thiên các bài tập đã sửa , đã hướng dẫn .
- BTVN: 113, 114, 116, 120, 121(SGK)
HD Bài 113 :
(?) Tìm tổng các số có thể được điền .
(?) Tìm tổng các số trong một cột (một hàng ...)
2
3
-2
-3
1
5
4
-1 
0
F
E
A
D
C
5
4
B 
0
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương II
Thông tin về giáo án
 Ngày soạn: 21/01/2010
Tiết 68 kiểm tra chương II 
I. Mục tiêu :
Qua tiiết này HS được:
- Kiểm tra và đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức, vận dụng các kiến thức đã học ở chương II
- Rèn luyện kĩ năng làm bài, tính trung thực, độc lập trong thi cử.
II.Ma trận đề.
Nội dung
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
tnkq
tl
tnkq
tl
tnkq
tl
Các phép toán trong tập hợp Z
4
 2
2
 3
1
	1.5
7
 6.5
Tính chất của các phép toán trong tập hợp Z
1
	0.5
1
 1.5
2
 2
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
1
 0.5	
1
 1
2
 1.5
Tổng
6
 3
3
 4
2
 3
11
 10
III.Đề bài
 a - trắc nghiệm (3 điểm)
 Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 3
Câu 1 :(0.5điểm) 
 Số nguyên a lớn hơn -1 thì a là một số nguyên dương.
Tích của 6số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm
Câu 2:(0.5điểm) Với a là một số nguyên, Nếu | 2a | = 8 thì 
A) a = 8 B) a = 4 C) a = 4 và -4 D) a = 8 và -8
Câu 3 :(0.5điểm) Tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -12 < x 13 bằng
A) 25 B) -12 C) 13 D) 0
Câu 4 :(1.5điểm) Điền kết quả thích hợp vào ô trống
a) (-3).(-4).(-5) = 	 
b) ( -4 – 14 ) : (-3) = 
c) (-3)3 . 82 = 
b . tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (4,5 điểm) Thực hiên phép tính một cách thích hợp
300 – (-200) - ( -120) + 18
18 . 17 – 3. 6 . 7
53 . (29 – 7) - 29. ( 53 – 7 )
Bài 2 : (2,5 điểm) Tìm x, biết
5 – ( 2 – 3x) = -18
 b) |x + 2 | = 5
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm
a - trắc nghiệm (3 điểm)
- Mỗi ý đúng 0.5điểm
Câu1: D Câu2: C Câu3: A
Câu4: a ) -60 ; b) 6 ; c) -1728
b – Tự luận (7 điểm)
Bài
Đáp án
Thang điểm
1
( 4.5đ)
a) (1.5đ)
300 – (-200) - ( -120) + 18 = 300 + 200 + 120 + 18 
 = 638	
0.5đ
1đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
b) (1.5đ)
 18 . 17 – 3. 6 . 7 = 18 . 17 – 18 . 7
 = 18. ( 17 – 7 )
 = 18 . 10 = 180 
(1.5đ)
53 . (29 – 7) - 29. ( 53 – 7 ) = 53.29 – 53.7 – 29.53 – (-29). 7
 = ( 53.29 – 29.53) + 29. 7– 53.7
 = 0 + 7.( 29 – 53)
 = 7 . (-24) = -168
2
(2.5 đ)
a) (1.5đ)
5 – ( 2 – 3x) = -18
5 – 2 + 3x = - 18 
3x = -18 – 5 + 2
3x = - 21
X = -7
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
b) (1đ) |x + 2 | = 5 
- Nếu x + 2 = 5 thì x = 3
- Nếu x+ 2 = -5 thì x = -7

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 2 So hoc.doc