Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 4518Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D¹y líp: 6B. Ngµy so¹n: 22/08/2010.
TiÕt PPCT: 03. Ngµy d¹y: 27/08/2010.
§3. Ghi số tự nhiên.
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài, đọc tài liệu thm khảo, dụng cụ dạy hoc.
HS: Xem lại kiến thức đã học, xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập. 	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 / 8 SGK .
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* (A = {0}). Làm bài tập 10/8 SGK.
Hoạt động của thầy và trò:
phần ghi bảng:
Hoạt động 1:
Phân biệt số - chữ số.
- Gọi 2 HS đọc một vài số tự nhiên.
- Giới thiệu các chữ số dùng để ghi số tự nhiên. 
- Lấy ví dụ 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số.
- Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. 
 Củng cố: Làm bài tập 11. (sử dụng bảng phụ)
 Hoạt động 2:
Hệ thập phân.
- GV giới thiệu hệ phập phân như trong SGK.
- GV nhấn mạnh: trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụthuộc vị trí của nó trong số đã cho.
 vd: 222 = 200 + 20 + 2
- Cho học sinh viết như trên đối với các số: 235; ; .
 Củng cố: HS làm? và bài 13/10 (sgk).
- HS làm? SGK 
(999; 987)
Hoạt động 3: 
Giới thiệu cách ghi số La Mã:
- Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ .
- GV giới thiệu các số I , V , X và hai số đặc biệt IV , IX .
- Giới thiệu các số La Mã trong phạm vi 30.
- Giới thiệu số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau .
 Củng cố : Đọc số La Mã sau : XIV , XXVII , XXIX .
 Viết các số sau bằng số La Mã : 26 ; 28 .
Hoạt động 4:
Củng cố - Dặn dò: 
Bài 11/10 SGK: a) 1357; b) 1425; 2307. 
Bài 13/10 SGK: a) 1000; b) 1023.
Bài 12/10 SGK: {2 ; 0} (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 14 / 10 SGK: a, b, c; abc (a 0)
a = 1 ; 2 (b, c = 0; 1; 2)
a b c.
Bài 15/10 SGK. Đọc viết số La Mã:
+) Tìm hiểu thêm phần em có thể chưa biết 
+) Kí hiệu: 
I V X L C D M 
 1 5 10 50 100 500 1000
+)Các trường hợp đặc biệt: 
IV = 4; IX = 9; XL = 40; XC = 90;
CD = 400; CM = 900.
+) Các chữ số I, X, C, M không được viết quá ba lần. V, L, D không được đứng liền nhau.
1.Số và chữ số.
Dùng 10 chữ số: 0; 1; 2;...8; 9; 10 để ghi số tự nhiên.
vd: Số 312 là số có ba chữ số 
Chú ý : Để dễ đọc ta chia số đó thành từng nhóm 3 chữ số (từ phải sang trái)
Số :312 có 31là số chục và chữ số hàng chục là 1
2. Hệ thập phân.
Trong hệ thập phân: Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
3.Chú ý: Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10 .
-
 1 HS lên bảng , HS khác nhận xét lại .
-1 HS đứng tại chỗ đọc ( 14 ; 27 ; 29 ) 
- XXVI ; XXVIII .

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 6 Tiet 3.doc