Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm 2008

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm 2008

Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó.

 + HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

 + HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

- Kĩ năng: Rèn tính nhẩm; tính nhanh tốt

 

doc 10 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 9/ 08 
Ngày giảng: 08/ 9 / 08 Tiết 6: phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó.
 + HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 + HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Kĩ năng: Rèn tính nhẩm; tính nhanh tốt 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất của phép nhân và phép cộng.
- Học sinh: Phiếu nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	 6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Giới thiệu vào bài (1 ph)
GV:Giới thiệu: Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. 
- Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất.
-Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm nhanh.
 Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2
1. tổng và tích hai số tự nhiên (15 ph)
- Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25 m?
- Nêu công thức tính chu vi và diện
tích ?
- Nếu chiều dài sân là a, rộng là b ị công thức tổng quát ?
?1
- GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
- GV đưa bảng phụ . Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
?2
- Gọi HS trả lời 
áp dụng ?2.làm bài tập:
Tìm x biết :
(x - 34) . 15 = 0
- Nhận xét kết quả của tích ?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
HS : Tóm tắt VD và tìm lời giải:
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật:
Chiều dài: 32 m.
Chiều rộng: 25 m.
 Giải:
Chu vi hình chữ nhật:
 (32 + 25) . 2 = 114 (m).
Diện tích hình chữ nhật:
 32 ´ 25 = 800 (m2)
Tổng quát:
 P = (a + b). 2
 S = a . b
?1
 HS: Đứng tại chỗ trả lời:
 a 12 2 1 1 0
 b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
ab 60 0 48 0
?2
 a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0.
 b)Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
 HS: (x - 34) . 15 = 0
 ị x - 34 = 0
 ị x = 34.
Hoạt động 3
2. tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 ph)
- GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân.
- Gọi HS phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng thành lời.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu bằng lời T/C đó?
 - áp dụng: 
 Tính nhanh:
 4 . 37 . 25
87 . 36 + 87 . 64
HS: Nêu T/C và phát biểu bằng lời T/C * Tính chất giao hoán: a + b = b + a
* T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c.
HS : Lên bảng làm VD: Tính nhanh:
 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117.
- Phép nhân:
 + Giao hoán.
 + Kết hợp.
 + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
 HS:áp dụng: 
4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37
 = 3700.
 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
 = 87 . 100 = 8700.
Hoạt động 4
Củng cố
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- Làm các bài tập 26.
- Làm bài tập 27 theo nhóm.
HS: Trả lời.
HS: Bài 26: Quãng đường HN- YB là:
54 + 19 + 82 = 155(k m)
 HS hoạt động nhóm Bài 27:
KQ a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
 = 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
 = 200 + 69 = 269.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học kỹ T/C cơ bản của phép nhân và phép cộng 
- Làm bài tập 28 - 30 SGK ; 43 - 46 SBT. Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 07/ 9 / 08 Tiết 7: luyện tập
Ngày giảng: 10 / 9 /08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	 6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Gọi 2 HS lên bảng:
- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ?
 Làm bài tập 28 SGK/16.
- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
 Làm bài tập 43 (a, b) SBT/8.
GV: Cho HS NX
 Đánh giá và cho điểm
HS1:Phát biểu và viết: a + b = b + a
Bài 28: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 =39
HS2: Phát biểu và viết:
(a + b) + c = a + (b + c)
Bài 48:
a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 
 = 100 + 243 = 343
b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
 = 300 + 79 = 379
Hoạt động 2
Luyện tập (33 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 31.
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục, tròn trăm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.
-Cho HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận dụng.
- Cho biết đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy.
- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.
- GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, mất 1855.
áp dụng :
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
- Cho HS làm bài 50 SBT/9.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 51SBT/9
Tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
Dạng1: Tính nhanh:
3HS lên bảng làm Bài 31:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) 
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 . 5 + 25 = 275.
-2HS lên bảng làm Bài 32:
a) 996 + 45
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
 = 200 + 35 = 235.
-Đã vận dụng T/C giao hoán và kết hợp
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số:
HS: Bài 33:
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ;
 89 ; 144 ; 233 ; 377 .
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
 Bài 34:
1364 + 4578 = 5942.
6453 + 1469 = 7922.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
Dạng 4: Toán nâng cao:
 Bài tập:
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
 Từ 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
 26 + 33 = 59.
ị A = 59 . 4 = 236.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.
ị B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
Bài 50:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 102.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 987.
 102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089.
HS: Hoạt động nhóm 
KQ:
 M = {25+14; 25+23; 38+14; 38+23}
Thu gọn M = {39; 48 ; 52; 61}
Tập hợp M có 4 phần tử.
Hoạt động 3
Củng cố (3 ph)
 Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ?
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm bài tập: 53 , 52 SBT/9; 35 , 36 SGK/19.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 08/ 9 / 08 Tiết 8: luyện tập(tiếp)
Ngày giảng: 11 / 9 /08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các nút của máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	 6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV Gọi 2 HS lên bảng
- HS1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
 áp dụng: Tính nhanh:
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
b) 32 . 47 + 32 . 53.
- HS2: Chữa bài tập 35 SGK/19.
HS1 : Phát biểu và tính:
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5 . 2) . (25. 4).16
 = 10 . 100 .16 = 16 000
b) 32 . 47 + 32 . 53 = 32 . (47 + 53)
 = 32 . 100 = 3 200
HS2: Các tích bằng nhau là:
15 . 2.6 = 15 . 4 . 3 = 5 . 3 . 12(=15.12)
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9( = 16 .9)
Hoạt động 2
Luyện tập (25 ph)
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36(T19)
- Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 được không ?
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm phần a
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37.
- Tương tự như phép cộng.
- Gọi 3 HS làm bài tập 38 SGK/20.
- GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 39, 40.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả.
- Gọi các nhóm trình bày.
GV: Cho HS làm bai 55SBT/ 9
Dạng 1: Tính nhẩm:
Bài 36:
a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20 =60 
 Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2
 = 30 . 2 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3 
 = 100 .3 = 300.
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8). 2
 = 1000 . 2 = 2000
b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
Bài 37:
19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16
 = 320 - 16 = 304.
46. 99 = 46. (100 - 1) = 46 . 100 - 46
 = 4600 - 46 = 4554.
35 .98 = 35.(100 - 2)=3500 - 70= 3430
Dạng 2: sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 38:
375 . 376 = 141 000
624 . 625 = 390 000.
13 . 81 . 215 = 226395.
Bài 39:
142857 . 2 = 285714
142857 . 3 = 428571.
142857 . 4 = 571428.
142857 . 5 = 714285.
142857 . 6 = 857142.
Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14
cd gấp đôi ab là 28.
Năm abcd = năm 1428.
Dạng 3: Bài toán thực tế:
HS làm bài 55 SBT(Trên bảng phụ)
Hoạt động 3
Bài tập phát triển tư duy (7 ph)
GV: Cho HS làm bài Bài 59 SBT/10.
GV: Gợi ý : Dùng phép viết số để viết ab ; abc thành tổng hoặc đặt phép tính theo cột dọc.
Bài 59 :
C1: ab . 101 = (10a +b) . 101
 = 1010a + 101b
 = 1000a + 10a + 100b + b = abab.
C2: ab
 x 101
 ab
 ab
 abab
b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001
 = (100a + 10b + c) . 1001
 = 100100a + 10010b + 1001c
 = 100000a + 10000b + 1000c 
 + 100a + 10b + c = abcabc.
Hoạt động 4
Củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Bài tập về nhà 36 (b) SGK; 52 ; 53;54; 56; 57 SBT.
- Đọc trước bài : Phép trừ và phép chia.
Ngày soạn: 13/ 9 / 08 Tiết 9: phép trừ và phép chia
Ngày giảng: 16 / 9 /08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Phiếu nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	 6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Chữa bài tập 56a SBT/10.
 Đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Phát biểu tính chất đó.
- HS2: Chữa bài tập 61 SBT/10.
? NX bài trên bảng? 
HS1: lên bảng trình bày.
2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 
= (2.12).31 + (4.6).42 + (8.3).27
= 24 .31 + 24 .42 + 24 . 27
= 24.(31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
HS2: a) 37 .12 = 37 . 3 .4 = 111.4 =444
b) 15 873.21 = 15 873 .7.3 = 333 333
Hoạt động 2
1. phép trừ hai số tự nhiên (10 ph)
- Có số tự nhiên x nào mà:a)2 + x = 5 ?
 b)6 + x = 5 ?
- GV khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b.
- GV giới thiệu cách xác định bằng tia số.
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
?1
- Cho HS làm 
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.
HS: a) x = 3
b) Không có giá trị của x.
HS ghi: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x.
 0 1 2 3 4 5
HS: Làm theo cách trên tìm 7 - 3; 5 - 6
?1
a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.
c) điều kiện có hiệu a - b là a ³ b.
Hoạt động 3
2. phép chia hết và phép chia có dư (22 ph)
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3x = 12
b) 5x = 12 không ? 
GV: ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4.
- GV khái quát và ghi bảng.
?2
- Cho HS làm .
- HS trả lời miệng ?2.
- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư, nêu các thành phần của phép chia.
GV: Ghi bảng phần TQ
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ?
- Số chia cần có điều kiên gì ?
- Số dư cần có điều kiện gì ?
?3
- Cho HS làm 
GV: Cho HS làm bài 44 (a , d).
Gọi 2HS lên chữa bài; kiểm tra bài HS còn lại
Từ 3x = 12
Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
b)không có giá trị nào của x
HS : Ghi khái quát:
* Cho hai số tự nhiên a và b (b ạ 0) nếu có số tự nhiên x sao cho:bx = a
 thì ta có phép chia hết: a : b = x.
?2
 (SBC) (SC) (T) 
 HS làm a) 0 : a = 0 (a ạ 0 )
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a.
Có 12 : 3 = 4 12 3 
 0 4
 có số dư = 0.
 14 3
 2 4 
 có số dư ạ 0.
TQ: SGK.
 a = b . q + r (0 r < b)
r = 0: Phép chia hết.
r ạ 0: Phép chia có dư.
HS:
Số bị chia = số chia ´ thương + số dư.
 (số chia ạ 0)
?3
 Số dư < số chia.
 a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra vì số dư > số chia.
Bài 44: Tìm x biết
a) x : 13 = 44 nên x = 44.13 = 533
b) 7x - 8 = 713 nên 7x = 713+ 8
7x = 721 suy ra x = 721: 7 = 103 
Hoạt động 4
Củng cố (5 ph)
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b? 
?Nêu ĐK của số chia; số dư của phép chia ?
GV: Cho HS đọc KL SGK/22
HS : Trả lời 
HS : Đọc SGK
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết
- Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45 SGK/22; 23.
Ngày soạn: 13/ 9 / 08 Tiết 10: luỵên tập 
Ngày giảng: 17 / 9 /08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức : SS : 6A:	 6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV:Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x.
 áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56
 625 - 46 - 46 - 46.
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b không ? Cho VD.
HS1: Phát biểu như SGK
425 - 257 = 168 ; 91 - 56 = 35
652 - 46 - 46 - 46 = 606 - 46 - 46
= 560 - 46 = 514
HS 2: Trả lời câu hỏi và cho VD
Hoạt động 2
Luyện tập (33 ph)
- Gọi 3 HS lên bảng tìm x biết :
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 SGK/24. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Treo bảng phụ ghi bài 70 SBT
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
GV: HD HS sử dụng MTBT
- Hoạt động nhóm:
 Bài 51 SGK/25.
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
- Yêu cầu HS làm bài 71 SBT/11.
- Cho HS làm bài 72 SBT/11.
Dạng 1: Tìm x.
Bài 47 SGK/24: a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 
 x = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61
 x = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
Bài 48 SGK/24:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49 SGK/24:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70 SBT/11: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 51SGK/25:
 Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15.
 4 9 2
 3 5 7 
 8 1 6 .
Dạng 4: ứng dụng thực tế.
 Bài 71 SBT/11.
a) Nam đi lâu hơn Việt:
 3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
 2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72 SBT/11:
 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310.
 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035.
 Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.
Hoạt động 3
Củng cố (3 ph)
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
HS:Trả lời 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức về phép nhân và phép chia.
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 SBT/11.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 6 - 10.doc