1. Kiến thức
- Học sinh nhớ được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của 1 số.
2. Kỹ năng :
- HS làm được bài tập nhận biết 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước, tìm được ước và bội của 1 số cho trước trong các bài tập đơn giản.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác nhóm
Soạn: 11. 10. 2009 Giảng: 6A: 13. 10. 2009 6B: 14. 10. 2009 Tiết 24 : Ước và bội A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhớ được định nghĩa ước và bội của 1 số, ký hiệu tập hợp các ước, các bội của 1 số. 2. Kỹ năng : - HS làm được bài tập nhận biết 1 số có hay không là ước hoặc là bội của 1 số cho trước, tìm được ước và bội của 1 số cho trước trong các bài tập đơn giản. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác nhóm. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (5’) - Mục tiêu: Học sinh làm được bài tập áp dụng các dấu hiệu chia hết. +) Yêu cầu HS làm bài tập: a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số chi a hết cho 3. b) Lấy 2 ví dụ về số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho cả 5 và 9. +) Đáp án: a) 1002. b) 450 ; 225. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. Tìm hiểu về ước và bội (12’) - Mục tiêu: HS nhớ được thế nào là bội và ước của một số tự nhiên. - Cách tiến hành: *) GV: Nhắc lại kiến thức khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (bạ0). - G/V giới thiệu ước và bội a∶b ú a là bội của b ; b là ước của a - H/s ghi vào vở Củng cố làm ?1 SGK - 2 h/s trả lời miệng, giải thích. GV nhận xét, chốt lại. ĐVĐ : Muốn tìm bội của 1 số hay ước của 1 số em làm thế nào ? 1. Ước và bội - Số tự nhiên a chia hết cho số TN b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = bk a∶b ú a là bội của b ; b là ước của a ?1 : 18 là bội của 3, không là bội của 4 vì 18∶3 ; 18 không chia hết cho 4 ; 4 là ước của 12 không là ước của 15. 15 không chia hết cho 4 ; 12∶4 . Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tìm ước và bội. (15’) - Mục tiêu: HS nhớ được cách tìm ước và bội của một số cho trước. HS làm được bài tập áp dụng. - Cách tiến hành: G/v giới thiệu ký hiệu ước, bội của số a - Y/cầu h/s nghiên cứu sách VD1 (2') ? Để tìm bội của 7 em làm thế nào ? ? Để tìm bội nhỏ hơn 30 tìm các bội khác như thế nào ? - G/v để tìm bội của 1 số (khác 0) ta làm thế nào ? - Y/cầu học sinh thảo luận theo bàn - Rút ra kiến thức Nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ;2 ;3 - Yêu cầu 2 h/s đọc SGK (to) - Củng cố cho h/s làm ?2 - H/s Hoạt động cá nhân làm ?2 - G/v nhận xét - khắc sâu kiến thức *) Số a có bao nhiêu bội ? bội nhỏ nhất, bội lớn nhất là số nào ? 2. Cách tìm ước và bội HS lắng nghe, ghi bài: Ký hiệu : Tập hợp các ước của a Ư(a) Tập hợp các bội của a B(a) VD: B7 = { 0: 7; 14 ; 21; 28} - H/s trả lời miệng Để tìm bội của a (a ạ 0) ta nhân số đó lần lượt với 0 ; 1 ; 2 ; 3 ? 2: Tập hợp các số tự nhiên x mà x ẻ B(8) và x < 40 x ẻ { 0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32 } - Vô số số là bội của a, bội n2 là 0 không có bội lớn nhất - Yêu cầu h/s làm bài 111 - GV treo bảng phụ ND bài 111 - H/s hoạt động cá nhân làm bài - G/v cho H/s nghiên cứu VD 2 (2') - Để tìm các ước của 8 em làm thế nào ? - Để tìm các ước của 1 số tự nhiên a ta làm thế nào ? - H/s lần lượt trả lời - 2,3 h/s đọc phần in đậm SGK - Cho H/s HĐ cá nhân làm ?3 Viết tập hợp các Ư(12) - Tiếp tục HĐ cá nhân làm ?4 * Ước nhỏ nhất của 12 ? của a Ước lớn nhất của 12? Của a ? a) 1; 1 ; b) 12 ; a - G/v khắc sâu KT cách tìm ước, bội của 1 số . - Bài 111: a. 8 ; 20 b. {0 ; 4 ; 8 ; 12; 16; 20 ; 24; 28) c. 4 k (k ẻ N) Ví dụ 2: Ư(8) = { 1 ; 2; 4 ; 8} - Muốn tìm ước của 1 số tự nhiên ta chia a cho các số tự nhiên từ 1 àa xem nó chia hết cho những số nào. ?3 : Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4 : Ư(1) = {1} B(1) = { 0 ; 1 ;2 ; 3 ; } - H/s trả lời miệng Hoạt động 3. Củng cố (10’) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập về bội và ước của một số tự nhiên. - Cách tiến hành: *) Số 0 là ước của số nào ? là bội của số nào ? * Bài tập 112 (SGK) - Gọi 2 h/s lên bảng 1 em làm 2 câu đầu 1 em làm 3 câu còn lại *) Yêu cầu HS lên bảng làm bài 113. GV nhận xét, chốt lại. HS trả lời: Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0, không là ước của số nào. Bài tập 12 (SGK-14) Ư(4) = {1 ; 2 ; 4} Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6} Ư(9) = { 1 ; 3 ; 9} Ư(13) = {1 ; 13} Ư(1) = { 1 } HS lên bảng trình bày: Bài 113 (SGK-44) a. 24 ; 36 ; 48 b. 15 ; 30 c. 10 ; 20 d. 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 e. tổng kết, hd về nhà (3’) Giáo viên chốt lại các kiến thức. Giao BTVN: 114. Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau. Soạn: 12. 10. 2009 Giảng: 6A: 14. 10. 2009 6B: 19. 10. 2009 Tiết 25 : Số nguyên tố - Hợp số - bảng số nguyên tố A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nhớ được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số trong các t/h đơn giản. - Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên ; hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 2. Kỹ năng : - Nhận biết số nguyên tố, hợp số - H/s biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để nhận biết 1 hợp số - Giải được các bài toán áp dụng. 3. Thái độ : ý thức xây dựng bài học sôi nổi, mạnh dạn b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ số tự nhiên từ 2 – 100. 2. Học sinh: Bảng phụ số tự nhiên từ 2 – 100 c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (6’) - Mục tiêu: HS nhớ được cách tìm bội và ước của một số tự nhiên và làm được bài tập áp dụng. - Cách tiến hành: +) HS: Trình bày cách tìm các bội của 1 số ? cách tìm ước của 1 số ? Viết tập hợp bội của 7 ; viết tập hợp các ước của 24 ? +) Đáp án : Cách tìm bội và ước của một số : (SGK tr.) B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; } Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 ; 24} Hoạt động 1. Tìm hiểu về số nguyên tố, hợp số (12’) - Mục tiêu: HS nhớ được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, nhớ được các số nguyên tố nhỏ hơn 10. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) GV treo bảng phụ cho HS quan sát: Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1 ; 2 1 ; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 - Tìm các ước của a ? a. ? Mỗi số 2 ; 3 ;5 có bao nhiêu ước ? b. ? Mỗi số 4 ; 6 có bao nhiêu ước ? HS1: a. Có 2 ước là 1 và chính nó HS2: b. Có nhiều hơn 2 ước G/v giới thiệu số 2 ; 3 ;5 được gọi là số nguyên tố ; số 4 ; 6 được gọi là hợp số Vậy thế nào là số nguyên tố ? hợp số ? - 2, 3 h/s phát biểu - G/v chốt lại kiến thức ; Yêu cầu 2 h/s đọc ĐN (SGK) 1. Số nguyên tố - hợp số +) H/s đứng tại chỗ trả lời: - Số 2 ; 3 ; 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó . à 2 ; 3 ;5 gọi là số nguyên tố Số 4 ; 6 có nhiều hơn 2 ước à 4 ; 6 gọi là hợp số - Định nghĩa (SGK) - Cho h/s làm ? 1 - H/s trả lời miệng ?1 ? 1 : 7 là số ngtố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 8 là hợp số vì 8 > 1 và nhiều hơn 2 ước : 1 ; 2; 4; 8 - G/v: Số 0 và số 1 có là số ngtố không? Có là hợp số không ? - G/v giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt. - Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ? - G/v chốt lại nội dung chú ý (SGK) - Bài tập củng cố : ? Các số sau là số nguyên tố hay hợp số 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 ; 67 Giải thích ? 9 là hợp số vì 9 > 1 có nhiều hơn 2 ước là : 1 ; 3; 9 - Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số vì không thoả mãn đn ( 0< 1 ; 1 = 1) - 2 ; 3 ; 5 ; 7 Bài tập 115 Số nguyên tố 67 Hợp số : 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (14’) - Mục tiêu: HS nhớ được cách lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100. Nhớ được các số nguyên tố trong phạm vi 100. - Đồ dùng: Bảng phụ (các số tự nhiên từ 2 đến 100). - Cách tiến hành: - G/v treo bảng các số tự nhiên từ 2-100 ? Tại sao trong bảng không có số 0?số 1 - ta sẽ loại đi các số là hợp số ? Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào - G/v hướng dẫn h/s làm - 1 h/a loại các hợp số trên bảng lớn - Các h/s khác loại hợp số trên bảng cá nhân. - G/V hướng dẫn loại các số là bội của 2 lớn hơn 2. - Giữ lại số 3 loại các số là bội của 3 " 5 " 5 " 7 " 7 Các số còn lại không chia hết cho mọi số nguyên tố < 10. => Đó là số ngtố nhỏ hơn 100 - G/v kiểm tra kết qủa của 1 số h/s - G/v Có số ngtố nào là số chẵn ? Trong bảng có số ngtố nào lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào ? - G/v tìm 2 số ngtố hơn kém nhau 2 đơn vị ; 1 đơn vị ? - G/v giới thiệu bảng số ngtố < 1000 2. Lập bảng số gnuyên tố không vượt quá 100. H/s : 2; 3; 5 ; 7 - H/s số 2 đó là số chẵn duy nhất - H/s 1 ; 3 ; 7 ; 9 * 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13 ; * 2 và 3 Hoạt động 3. Củng cố (10’) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập áp dụng kiến thức trong bài học. - Cách tiến hành: - G/v yêu cầu 1 h/s lên bảng làm bài 116 ; h/s dưới lớp làm ra vở - nhận xét - Bài 118 (47) - G/v hướng dẫn H/s giải mẫu phần a Bài 116 (47) P là tập hợp số nguyên tố 83 [ẻ] P 15 [ẻ] N 91 [ẽ] P P [è] N Nhận xét 3.4.5 và 6.7 cùng chia hết cho số nào ? Vì sao : ( chia hết cho 3) Từ đó KL : 3.4.5 + 6.7 là ước số hay hợp số ? - G/v chốt lại : Để khẳng định 1 số hay 1 biểu thức là hợp số chỉ cần chỉ ra 1 ước khác 1 và chính nó . - Yêu cầu h/s làm phần b, c HS1 : b. 7.9.11.13 - 2.3.4.7 HS2: c. 3.5.7 + 11.13.17 Bài tập 118 (47) a. 3.4.5 + 6.7 Có 3.4.5 chia hết cho 3 6.7 chia hết cho 3 => 3.4.5 + 6.7 chia hết cho 3 và 3.4.5 + 6.7 > 3 nên nó là hợp số b. 7.9.11.13 - 2.3.4.7 = A Có 7.9.11.13 chia hết cho 3 2.3.4.7 chia hết cho 3 => A chia hết cho 3 Vậy A là hợp số c. 3.5.7 + 11.13.17 e. tổng kết, hd về nhà (3’) Giáo viên chốt lại các kiến thức. HDVN : - Số ngtố là gì ? - Hợp số là gì ? BTVN: 117; 118 (d) 119 ; 120 ; 121 (SGK) Soạn: 13. 10. 2009 Giảng: 6A: 15. 10. 2009 6B: 20. 10. 2009 Tiết 26 : Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức - H/s được củng cố, khắc sâu về số nguyên tố, hợp số. - H/s nhận biết được 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết đã học. 2. Kỹ năng : - Vận dụng hợp lý các kiến thức về số ngtố, về hợp số để giải các bài toán. 3. Thái độ : Cẩn thận, làm việc khoa học (có ý thức tr. bày sạch đẹp vở ghi) b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100. 2. Học sinh: Bảng số nguyên tố. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (Kiểm tra 15 phút) (15’) - Mục tiêu : HS nhớ định nghĩa số nguyên tố, hợp số ; thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên. - Cách tiến hành: Đề bài +) HS phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Viết 10 số nguyên tố đầu tiên. Đáp án +) Phát biểu đúng định nghĩa (5đ) +) 10 số nguyên tố đầu tiên là : (5đ) 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19 ; 23 ; 29. *) Hoạt động 1. Luyện tập (27’) - Mục tiêu : HS làm được các bài tập áp dụng các kiến thức về số nguyên tố, hợp số. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - G/v treo bảng phụ nội dung bài tập 149 (SBT) Để khẳng định mỗi biểu thức đã cho là số ngtố hay hợp số ta làm thế nào? - Ta xét xem ngoài ước là 1 và chính nó BT đó có còn có ước nào nữa không ? - 2 h/s lên bảng làm HS1 : Phần a ; b HS2 : Phần c ; d - Cả lớp làm ra nháp - G/v gọi h/s khác nhận xét bài làm của bạn, sửa sai - G/v chốt lại kiến thức cơ bản và khắc sâu. Dựa vào dấu hiệu nhận biết 1 số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 tính chất chia hết của tổng để nhận biết 1 số là số ngtố hay hợp số. Bài tập 149 (SBT) a. 5.6.7 + 8.9 = 2(5. 3.7 + 4.9)∶ 2 Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 cà chính nó còn có ước là 2 b. Lập luận tương tự a thì b có ước là 7 nên là hợp số c. (5.7.11 + 13.17.19) ∶ 2 Hai số hạng lẻ nên tổng chẵn => là hợp số. d. (4235 + 1422) ∶ 5 Tổng có tận cùng là 5 Bài 122 (147) G/v : Phát phiếu học tập bài 122 (SGK) Câu Đ S a. Có 2 số TN liên tiếp đều là số ngtố X Đ ví dụ 2 ;3 b. Có 3 số lẻ liên tiếp đều là số ngtố X đ. 3; 5; 7 c. Mọi số ngtố đều là số lẻ X S : VD 2 d. Mọi số ngtố đều có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 1 ; 3 ; 7 ; 9 X S : VD 5 H/s HĐ nhóm - Điền dấu x vào ô thích hợp - G/v treo bảng kết quả các nhóm nhận xét - H/s nhận xét kq nhóm bạn, sửa sai - G/v yêu cầu h/s sửa câu sai thành câu đúng mỗi câu cho 1 VD minh hoạ Sửa lại cho đúng c. Mọi số ngtố lớn hơn 2 đều là số lẻ VD : 3 ; 5 ; d. Mọi số ngtố lớn hơn 5 đều có tận cùng là 1 ; 3 ; 7 ;9 Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm thế nào ? - H/s trả lời miệng theo HD của g/viên - Yêu cầu h/s làm phần b tương tự a - G.v treo bảng phụ BT 123 - Yêu cầu 1 h/s lên bảng điền Bài 121 (SGK- 47) a. 3k với k = 0 => 3.k = 0 không là số ngtố, không là hợp số k = 1 => 3.k = 3 là số ngtố k = 2 => 3.2 = 6 là hợp số Với k > 2 thì 3.k là hợp số Vậy k = 1 thì 3k là hợp số a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3 ; 5; 7 2; 3; 5; 7 2;3;5; 7;11 2; 3; 5; 7; 11;13 2; 3; 5; 7; 11;13 - G/v giới thiệu cách kiểm tra 1 số là ngtố (SGK) e. tổng kết, hd về nhà (3’) Giáo viên chốt lại các kiến thức. - HDVN : Ôn kiến thức cơ bản - Bài 124 (SGK)
Tài liệu đính kèm: