Biết góc là gì, góc bẹt là gì, góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết được điểm nằm trong góc.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ chuẩn bị bài 6, 7, 9.
- Học sinh: chuẩn bị bài 2.
III. Tiến trình dạy học :
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Hãy thực hành để kiểm tra xem tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ?
học sinh nhận xét, ghi điểm.
- Ngày soạn : - Tuần : 21 - Ngày dạy : - Tiết : . 16 GÓC I. Mục tiêu : - Biết góc là gì, góc bẹt là gì, góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc. - Nhận biết được điểm nằm trong góc. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: chuẩn bị thước, bảng phụ chuẩn bị bài 6, 7, 9. - Học sinh: chuẩn bị bài 2. III. Tiến trình dạy học : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Hãy thực hành để kiểm tra xem tia Oz có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ? học sinh nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu góc. Giáo viên đưa yêu cầu: Vẽ hai tia chung góc Ox , Oy. Giới thiệu đó chính là hình ảnh của góc xOy. Góc là hình được tạo như thế nào? Nếu học sinh chưa tổng quát được thì gv hỏi góc xOy được tạo thành như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách để nắm cách gọi tên của góc, cạnh của góc. Gv nhấn mạnh đỉnh của góc và cho học sinh dùng que chỉ chính xác góc và đánh cung cho góc. Nhận xét về hai cạnh của góc uMn ( góc có hai cạnh là hai tia đối nhau ) và đó chính là góc bẹt. Vậy góc bẹt la gì? Hoạt động 2: Vẽ góc. Để vẽ được góc ta cần xác định được hai cạnh của góc. GV yêu cầu học sinh: . Có bao nhiêu góc tất cả. . Dùng que chỉ các góc trên. . Đánh cung cho các góc. Hoạt động 3: Điểm nằm trong góc. Học sinh quan sát hình. Nhận xét tia OM so với vị trí của hai tia Ox, Oy. Điểm M nằm bên trong góc xOy nếu ? Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. Học sinh hoàn thành miệng. Học sinh hoàn thành trên bảng phụ. Giáo viên vẽ hình trên bảng. Học sinh hoàn thành miệng. Một học sinh khác đánh kí hiệu góc. Giáo viên yêu cầu học sinh xác định cạnh, đỉnh. Học sinh đọc đề và hoàn thành trên bảng phụ. Học sinh đọc đề vài lần. Gọi học sinh lên bảng vẽ hình. Nhận xét. Sửa chữa. Học sinh phát biểu. Chỉnh sửa. Học sinh lặp lại vài lần. Học sinh đọc sách để nắm vững hơn về cách gọi các yếu tố trong góc. Góc bẹt uMn. Có ba góc: , , . Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. Bài 6: a/ góc xOy, đỉnh , hai cạnh của góc xOy. b/ S, SR và ST. c/ góc hai cạnh là hai tia đối nhau. 7/ Gv treo bảng phụ. 8/ Có tất cả 3 góc. Bài 9: Điền vào chỗ trống: Oy và Oz Bài 10: 1. Góc y O x Góc là hình gồm hai tia chung gốc. O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh Kí hiệu: góc xOy, góc yOx, góc O là: xOy, yOx, O O 2. Góc bẹt: x y Góc bẹt là góc có cạnh là hai tia đối nhau. 3. Vẽ góc: y t y M O x O x 4. Điểm nằm trong một góc: M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy Bài tập Bài tập 6 a/ là xOy là đỉnh là hai cạnh của góc. b/ S là SR, ST c/ là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Bài tập 7 Bài tập 8 C B A D CAD, CAB, BAD có ba góc. Bài tập 9 hai tia Ox, Oz 5.Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo sách giáo khoa và các em phải biết đọc tên góc, xác định đỉnh, cạnh, góc, kí hiệu góc. Làm các bài tập 6 à 10 SBT. Chuẩn bị thước êke, thước đo góc. - Tập đo góc. - Chuẩn bị bài 3. IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn : - Tuần :21 - Ngày dạy : - Tiết :62 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần phải: - Hiểu và vận dung đúng các tính chất: . Nếu a = b thì a + c = b + c. . Nếu a + c = b + c thì a = b. . Nếu a = b thì b = a. Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. Phương tiện dạy hoc: - Học sinh: Đọc trước bài 9 và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên: Bảng phụ, cân bàn (tranh cân bàn), bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. KTBC : Học sinh nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức. -Giáo viên yêu cầu một học sinh biết cách cân của chiếc cân đồng hồ nêu lại cách cân cho cả lớp cùng nghe. -Nếu ta thêm vào ở hai bàn cân cùng một khối lượng như nhau, nhận xét về sự cân bằng của hai bàn cân. Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc chuyển vế. -Giáo viên treo ví dụ trên bảng. -Giáo viên nhắc lại cách gọi vế trong đẳng thức. -Nhận xét về dấu của số hai ở vế trái và ở vế phải. => 2 đã chuyển vế và phải đổi dấu (từ cộng thành trừ). -Học sinh làm ?2 (không cần làm theo mẫu mà rút ra nhận xét từ bài ví dụ càng tốt). -Từ hai bài ví dụ này, các em rút ra cho mình một kết luận gì? -Trong quy tắc này, ta cần lưu ý điều gì ? Những gì cần lưu ý các em gạch chân chúng bằng bút đỏ. -Gọi học sinh lên bảng gạch chân. -Học sinh thực hiện ?3 -Bạn đã vận dụng quy tắc chuyển vế cho số hạng nào và đã đổi dấu ra sao? -Học sinh đọc phần nhận xét để lấy thông tin. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. -Gọi từng học sinh lên bảng làm. -Đối với câu a/ học sinh thường tìm x theo tìm số trừ chưa biết. -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo quy tắc chuyển vế. -Lưu ý có thể chuyển x sang vế phải cũng được. -Xem a như là một số bình thường. -Gọi hai học sinh lên bảng làm. -Nhận xét. Sửa chữa. Học sinh thực hiện Hai bàn cân vẫn cân bằng. Hai bàn cân vẫn cân bằng. VD: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = - 3 Giải x – 2 = - 3 x – 2 + 2 = - 3 + 2 x = -3 + 2 x = - 1 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2. Giải x + 4 = -2 x = -2 – 4 x = -6 Học sinh rút ra cách chuyển vế phải đổi dấu. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 x +8 = -1 x = -1 – 8 x = -9. Bài 61: Tìm số nguyên x, biết: b/ x – 8 = (-3) – 8 x = -11 + 8 x = -3 a/ 7 – x = 8 – (-7) - x = 15 – 7 - x = 8 x = -8 Bài 64: Cho aZ. Tìm số nguyên x, biết: a/ a + x = 5 b/ a – x = 2 x = 5 – a a – 2 = x x = a - 2 1. Tính chất của đẳng thức: * Nếu a = b thì a + c = b + c. * Nếu a + c = b + c thì a = b. * Nếu a = b thì b = a. 2. Ví dụ: 3. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu ”+” thành “ -” và dấu” -” thành dấu “+”. 3. Hướng dẫn về nhà:- Áp dụng quy tắc chuyển vế để làm các bài tập sau đây: . Bài 62: Giá trị tuyệt đối của một số là số dương thì nó là số dương hoặc âm. Giá trị tuyệt đối của một số là 0 thì số đó chính là 0.Bài 65, 66: Tương tự bài 64. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cộng trừ số nguyên qua các bài tập: 67, 68, 69. IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn : - Tuần :21 - Ngày dạy : - Tiết :63 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước bài. III. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Luyện tập : Bài tập 62 ta có thể tự nhẩm Nhắc lại hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Bài tập 63 yêu cầu học sinh suy nghĩ đưa ra bài toán Bài tập 66 : Ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Ghi đề bài tập 67 Yêu cầu học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 68 Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 68. Củng cố: Nêu lại quy tắc chuyển vế. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số. Hai học sinh lên bảng giải bài tập 62.Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh đứng tại chổ trả lời Cả lớp nhận xét Học sinh đứng tại chổ nêu bài toán, Học sinh khác lên bảng viết và giải bài toán đó. Một học sinh lên bảng giải bài tập 66 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Bốn học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Giải bài tập: 70; 71/tr88 sgk Bài tập Bài tập 62: ½a ½ = 2 thì a = 2; -2 ½a + 2½ = 0 thì a = -2 Bài tập 63 Ta có 3 + (-2) + x = 5; 1 + x = 5; x = 4 Bài tập 66: Tìm x: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 x = -11 Bài tập 67 (-37) + (-112) = -(37 + 112) = -149 (-42) + 52 = 52 – 42 = 10 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = -22 (-25) + 30 – 15 = -(25+15) + 30 = -10 Bài tập 68: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 (bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 (bàn) IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn: - Tuần :21 - Ngày dạy : - Tiết :64 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh cần phải: - Biết dự đoán kết quả theo quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II. CHUẨN BỊ : - Học sinh: Xem trước bài 10 và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên: Bảng phụ chuẩn bị các ?1, ?2, ?3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định : 2. Kiểm tra bài cũ : Tính: a/ (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =? b/ (-5) + (-5) + (-5) =? c/ (-6) + (-6) =? Học sinh nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Hình thành quy tắc. -Giáo viên dựa vào phần KTBC của học sinh để hình thành khái niệm nhân hai số nguyên khác dấu. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3. -Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta thực hiện như thế nào? -Giáo viên chốt lại thành quy tắc a/ (-3).4= (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =? b/ 3.(-5) = (-5) + (-5) + (-5) = ? c/ (6).2 = (-6) + (-6) =? Dấu của giá trị tuyệt đối và dấu của tích hai số nguyên khác dấu đối nhau. Học sinh phát biểu. Học sinh khác nhận xét. Nhận xét mở đầu. Hoạt động 2 : Quy tắc. -Giáo viên chọn học sinh trung bình. Học sinh đọc phần chú ý và làm ví dụ. Tính: a/ 5.(-14) = -70. b/ (-25).12 = -300. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (sgk). Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố. -Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. -Giáo viên gọi lần lượt hai học sinh yếu lên bảng làm. -Giáo viên đưa ra hai câu trắc nghiệm và yêu cầu học sinh cả lớp xác định tính đúng sai bằng cách giơ tay . Tích của hai số nguyên khác dấu có thể là một số nguyên dương hoặc một số nguyên âm hoặc số 0. (Sai) . Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. (Đúng) -Tại sao không cần tính các câu a, b, c mà vẫn có kết quả từ 125.4 = 500. -Nhớ nhận xét này, đây cũng chính là cách để chúng ta kiểm tra hạn chế được kết quả sai. -Cho học sinh lên bảng hoàn chỉnh nhanh. -Nhận xét. -Sửa chữa. -Học sinh đọc đề. -Theo các em trong trường nào thì xưởng may tiết kiệm vải hơn 73/ Thực hiện phép tính: a/ 5.(-6) = -30 b/ 9.(-3) = -27 c/ (-10).11 = -110 d/ 150.(-4) = -600. Học sinh nhớ nhận xét này để dự đoán kết quả. Bài 74: Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả: a/ (-125).4 = -500 b/ (-4).125 = -500 c/ 4.(-125) = -500 Bài 75: So sánh: a/ (-67).8 < 0 b/15.(-3) < 15 c/ (-7) .2 < -7 Bài 76: Điền vào chỗ trống: x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 Bài 77: a/ 3.250 = 750(dm) à tăng. b/ (-2).250 = -500(dm) à giảm. 4. Củng cố : Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tìm hiểu ?2 của bài mới => quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: