Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế

MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức

 - HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.

 - HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Bảng phụ Phấn màu Bài soạn

 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn:	26/12/2014	 Tiết:59
§9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	 - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức
 - HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
 - HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	 Giáo viên :	Bảng phụ - Phấn màu - Bài soạn
	 Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	
	2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Tính (93 - 28) - (320 - 28 + 93)
C1 :	= 65 - 385 = - 320.	;	
C2 :	93 - 28 - 320 + 28 - 93 = (93 - 93) + (28 - 28) - 320 = 0 + 0 - 320 = - 320
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức:
- Cho HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm .
?. Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp.
- Như vậy từ trực quan đã minh họa cho chúng ta một tính chất của đẳng thức. GV ghi mục (1)
- Trình bày ví dụ và yêu cầu HS nêu lý do của từng bước.
- Treo bảng phụ với nội dung “Hãy phát hiện chỗ sai trong lời giải sau” :
Tìm x, biết x + 4 = 3
x + 4 + (-4) = 3 + 4
 x + 0	= 3 + 4 
 x = 7
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung.
 Từ x - 2 = - 3 
Ta được x = -3 + 2
 Từ x + 4 = 3 
Ta được x = 3 - 4
?. Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ?
- Các nhóm thực hiện theo nội dung yêu cầu.
- Nhóm nào nhanh nhất trả lời trước. Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng bằng.
- Nêu tính chất và hai HS nhắc lại.
- Cả lớp cùng suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ và tìm thấy sai lầm “ở bước sử dụng tính chất của đẳng thức” ta thêm vào hai vế của đẳng thức “không cùng một số”
- Lên bảng sửa lại lời giải.
- Cả lớp quan sát nội dung của bảng phụ.
- Trả lời : Phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
1. Tính chất của đẳng thức:
a/ Tổng quát :
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b t hì b = a
b) Ví dụ :
Tìm x Ỵ Z biết :
 x - 2 = -3
 x - 2 + 2 = -3 + 2
 x + 0 = -1
	 x = - 1
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế :
- Yêu cầu HS nêu quy tắc chuyển vế.
- Cho HS làm bài tập trong ví dụ.
?. Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước nào trong lời giải của bài toán ?
- Đưa bảng phụ : Điền vào chỗ trống của mệnh đề sau : “Khi ... một số hạng của đẳng thức thì ta phải ... số hạng đó.
- Cho HS làm 
- Nêu quy tắc chuyển vế.
- Nêu dạng tổng quát.
- Lên bảng trình bày lời giải.
- Suy nghĩ và thực hiện yêu cầu.
- Lên bảng điền vào bảng phụ.
- Cả lớp làm ra nháp.
 x+ 8 = (-5)+4
 x + 8 = -1
 x = -1 – 8
 x = -9
2. Quy tắc chuyển vế :
* Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”
Với mọi a ; b ; c ; d Ỵ Z
 a - b + c = d
 a = d + b - c
Ví dụ : Tìm x Ỵ z biết 
a/ 	x - 2 = - 6
 	x = - 6 + 2
	 x = - 4
b/ 	x - (-4) = 1
	 x + 4 = 1
	 x = 1 - 4
	 x = - 3 
Hoạt động 3: Củng cố
Bài tập 61( 87 ):
- Ở bài tập này HS có thể giải 3 cách :
- Chọn 2 cách trong giấy nháp (khác với cách trên bảng)
- Lên bảng trình bày bài giải.
- 2HS khác lên bảng trình bày 2 cách khác với em thứ nhất.
b/ x – 8 = (-3) – 8
 x = (-3 ) – 8 + 8
 x = -3
Bài tập 61( 87 ):
Tìm x Ỵ Z biết 
 a/ 7 - x = 8 - (-7)
7 - x = 8 + 7
7 - x = 15
	-x = 15 - 7
	 x = - 8
b/ x – 8 = (-3) – 8
 x – 8 = - 11
 x = -11 + 8 
 x = - 3
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ( 3phút)
 Học thuộc bài và làm bài tập : 62 ; 63 ; 64 ; 65 / 87
 Bài làm thêm : Tìm x Ỵ Z để biểu thức A có giá trị nhỏ nhất : A = |x| + 2
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn 03/01/2015	
Tuần 20 Tiết:60
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau :
	1. Kiến thức:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ: 
	 Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ.
	 Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định lớp :	
	2. Kiểm tra bài cũ :	
 	 Giải bài tập 71 / 88 	(5’)
 Giải : a) - 2001 + (1999 + 2001) = ( - 2001 + 2001) + 1999 = 1999
 b) (43 - 863) - (137 - 57) = (43 + 57) - (863 + 137) = - 900
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài: 
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu : 
GV : Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo nội dung ?1 ; ?2 ; ?3 
- Các nhóm thảo luận theo nội dung GV nêu.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên báo cáo kết quả.
?1 : (-3) . 4 = 
= (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) 
= - 12
?2 : (-5) . 3 = - 15
 2 . (-6) = - 12
?3 : Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích hai giá trị tuyệt đối, còn dấu của tích là dấu “ -” 
1. Nhận xét mở đầu :
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
Hỏi : Qua các bài tập trên, hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
HS Nêu quy tắc , vài HS nhắc lại.
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt “ -” đằng trước kết quả
Hỏi : a . 0 = ?
GV : Cho HS làm ví dụ trong SGK.
Hỏi : Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ?
Hỏi : Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản phẩm sai quy cách ?
Hỏi : Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu .
GV : Cho HS làm ?4 
Trả lời : 0
2 HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
Trả lời : 40 . 20000 
	= 800000 đồng
Trả lời : 10 . 10000
	= 100000 đồng
Trả lời : 700000 đồng
- Cả lớp làm ra nháp
2 HS : Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và tính kết quả.
 Chú ý :
Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.
Ví dụ :
Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi 10000đồng, có nghĩa là được thêm - 10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua :
40 . 20000 + 10 . ( -10000)
= 800000 - 100000 = 
= 700000 đồng
? 4 
a) 5 . ( -14) = - 70
b) ( -25) . 12 = - 300
Hoạt động:3 Củng cố kiến thức :
Bài 73 / 89 :
-Gv nêu bài tập.
- Cả lớp làm ra nháp.
 HS : Lên bảng trình bày lời giải.
- Một HS đứng tại chỗ đọc kết quả, đối chiếu với kết quả trên bảng.
- Cả lớp làm ra nháp.
 Bài 73 / 89 :
a) (-5) . 6 = - 30
b) 9 (-3) = - 27
c) ( -10) . 11 = - 110
d) 150 . ( -4) = - 600
Bài tập 74 / 89 :
Hỏi : Nêu kết quả 125 . 4
Hỏi : Dấu của tích ( -125) . 4 là dấu gì ? Vì sao ?
Trả lời : 500
Trả lời : Dấu “ -” vì đó là tích của hai số nguyên khác dấu.
 Bài tập 74 / 89 :
a) ( -125) . 4 = - 500
b) ( -4) . 125 = - 500
c) 4 . ( -125) = - 500
Bài tập 75 / 89 :
- Gọi 1HS lên bảng giải.
Hỏi : 15 . (-3) so sánh với 0
Và 15 so sánh với 0
Hỏi : Vậy 15 . (-3) so sánh với 15 như thế nào ?
- Cả lớp làm ra nháp.
 HS : Lên bảng giải.
Trả lời : 15 . (-3) < 0
	15 > 0
Trả lời : 15 . (-3) < 15
 Bài tập 75 / 89 :
a) ( -67) . 8 < 0
b) Vì 15 . (-3) < 0
	 0 < 15
Nên 15 . (-3) < 15
c) Vì (-7) . 2 = - 14
Nên (-7) . 2 < - 7
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : 3’
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Nhớ kĩ : Số âm . số dương = số âm
 - Bài tập về nhà : 76 ; 77 / 89 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn 03/01/2015	
Tuần 20 Tiết:61
 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU 
	 Học xong bài này HS cần phải :
 	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng quy tắc để tính các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ 
	 Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn
	 Học sinh :	Học bài và làm bài đầy đủ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định lớp :	
	2. Kiểm tra bài cũ :	7’
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
 Áp dụng tính : (-7) (8) 	; 	6 . (-4) ; 	 450 . (-2)
	 (- 56	;	 - 24	;	- 900 )
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương :
GV : Cho HS làm ?1 .
Hỏi : Nêu kết quả và nhận xét.
- Cả lớp làm ra nháp
a) 36 ; b) 600
Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0
1. Nhân hai số nguyên dương 
Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm :
GV : Cho HS làm ?2 .
Hỏi : Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ nguyên ? Thừa số nào thay đổi.
Hỏi : Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như thế nào ?
Hỏi : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ?
GV : Cho HS đọc ví dụ.
Hỏi : Xác định dấu của tích và nêu kết quả ?
Hỏi : Hãy nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ?
GV : Cho HS làm ?3 
- Cả lớp làm ra nháp.
Trả lời : Thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên, còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị.
Trả lời : Giảm đi (-4) nghĩa là tăng 4.
 HS : đọc quy tắc.
 HS : đọc ví dụ.
Trả lời : Dấu “+” kết quả : 100.
 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm ra nháp.
 HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả a) 85 ; b) 90
2. Nhân hai số nguyên âm. 
 Quy tắc :
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
 Nhận xét :
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Hoạt động3: Kết luận :
GV : Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
GV : Giải thích đối với hai trường hợp a, b cùng dấu và a, b khác dấu.
GV : Cho HS nêu “quy tắc dấu”
Hỏi : a . b = 0 thì các thừa số a và b như thế nào ?
Hỏi : Tính (-2). 7 = ?
Hỏi : Nếu đổi dấu một trong hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ?
Hỏi : Nếu đổi dấu cả hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ?
GV : Cho HS làm ?4 
GV : Chia thành 6 nhóm mỗi nhóm bàn bạc để trả lời các câu hỏi.
HS : Nêu quy tắc dấu .
2 HS : Nhắc lại
Trả lời : a = 0 hoặc b = 0
Trả lời : - 14
Trả lời : Tích thay đổi
Trả lời : Dấu của tích không thay đổi.
- Các nhóm trao đổi 
- Mỗi nhóm cử 1HS báo cáo kết quả.
3. Kết luận :
* a . 0 = 0 . a = 0
 * Nếu a ; b cùng dấu thì
 a . b = |a| . |b| 
 * Nếu a ; b khác dấu thì 
 a . b = - (|a| . |b|) 
 Chú ý :
 (+) . (+) ® (+)
 (-) . (-) ® (+)
 (+) . (-) ® (-)
 (-) . (+) ® (-)
* a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu..
+ Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi.
?4 
a) Do a > 0 và a . b > 0
 nên b > 0
b) Do a > 0 và a . b < 0 
nên b < 0
Hoạt động:4 Củng cố kiến thức :
Bài 78 / 91 :
-Gv:nêu bài tập
Hs: vận dụng qui tắc tính và lên bảng trình bày.
 Bài 78 / 91 :
a) (+3) . (+9) 	= 	27
b) (-3) . 7	=	-21
c) 13 . (-5)	=	- 65
d) (-150) . (-4) =	600
e) (+17) . (-5)	=	- 35
Bài tập 79 / 91 :
Hỏi : Tính : 27 . (-5)
Hỏi : Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại.
Trả lời : - 135
1 HS : Đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 79 / 91 :
Từ 27 . (-5) = - 135
Þ (+27) (+5) = 135
 (-27) (+5) = - 135
 (-27) (-5) = + 135
 (+5) (-27) = - 135
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : 1’
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
-Về nhà làm bài tập 80 ; 81 ; 82 ; 83 / 91 - 92
IV. RÚT KINH NGHIỆM : 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II 9 Quy tac chuyen ve.doc