MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức
- HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế.
- HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ Phấn màu Bài soạn
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tuần 20 Ngày soạn: 26/12/2014 Tiết:59 §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức - HS hiểu và nắm được quy tắc chuyển vế. - HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bảng phụ - Phấn màu - Bài soạn Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : HS1 : Tính (93 - 28) - (320 - 28 + 93) C1 : = 65 - 385 = - 320. ; C2 : 93 - 28 - 320 + 28 - 93 = (93 - 93) + (28 - 28) - 320 = 0 + 0 - 320 = - 320 3. Giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức: - Cho HS quan sát hình 50 SGK và cho HS thảo luận nhóm . ?. Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn giữ thăng bằng trong cả hai trường hợp. - Như vậy từ trực quan đã minh họa cho chúng ta một tính chất của đẳng thức. GV ghi mục (1) - Trình bày ví dụ và yêu cầu HS nêu lý do của từng bước. - Treo bảng phụ với nội dung “Hãy phát hiện chỗ sai trong lời giải sau” : Tìm x, biết x + 4 = 3 x + 4 + (-4) = 3 + 4 x + 0 = 3 + 4 x = 7 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung. Từ x - 2 = - 3 Ta được x = -3 + 2 Từ x + 4 = 3 Ta được x = 3 - 4 ?. Em có nhận xét gì khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế khác của đẳng thức ? - Các nhóm thực hiện theo nội dung yêu cầu. - Nhóm nào nhanh nhất trả lời trước. Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên nếu ta thêm hoặc bớt ở mỗi đĩa cân một khối lượng như nhau (ví dụ : 1kg) thì cân vẫn giữ thăng bằng. - Nêu tính chất và hai HS nhắc lại. - Cả lớp cùng suy nghĩ trả lời. -Suy nghĩ và tìm thấy sai lầm “ở bước sử dụng tính chất của đẳng thức” ta thêm vào hai vế của đẳng thức “không cùng một số” - Lên bảng sửa lại lời giải. - Cả lớp quan sát nội dung của bảng phụ. - Trả lời : Phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. 1. Tính chất của đẳng thức: a/ Tổng quát : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b t hì b = a b) Ví dụ : Tìm x Ỵ Z biết : x - 2 = -3 x - 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -1 x = - 1 Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế : - Yêu cầu HS nêu quy tắc chuyển vế. - Cho HS làm bài tập trong ví dụ. ?. Em đã áp dụng quy tắc chuyển vế ở những bước nào trong lời giải của bài toán ? - Đưa bảng phụ : Điền vào chỗ trống của mệnh đề sau : “Khi ... một số hạng của đẳng thức thì ta phải ... số hạng đó. - Cho HS làm - Nêu quy tắc chuyển vế. - Nêu dạng tổng quát. - Lên bảng trình bày lời giải. - Suy nghĩ và thực hiện yêu cầu. - Lên bảng điền vào bảng phụ. - Cả lớp làm ra nháp. x+ 8 = (-5)+4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 2. Quy tắc chuyển vế : * Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+” Với mọi a ; b ; c ; d Ỵ Z a - b + c = d a = d + b - c Ví dụ : Tìm x Ỵ z biết a/ x - 2 = - 6 x = - 6 + 2 x = - 4 b/ x - (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 - 4 x = - 3 Hoạt động 3: Củng cố Bài tập 61( 87 ): - Ở bài tập này HS có thể giải 3 cách : - Chọn 2 cách trong giấy nháp (khác với cách trên bảng) - Lên bảng trình bày bài giải. - 2HS khác lên bảng trình bày 2 cách khác với em thứ nhất. b/ x – 8 = (-3) – 8 x = (-3 ) – 8 + 8 x = -3 Bài tập 61( 87 ): Tìm x Ỵ Z biết a/ 7 - x = 8 - (-7) 7 - x = 8 + 7 7 - x = 15 -x = 15 - 7 x = - 8 b/ x – 8 = (-3) – 8 x – 8 = - 11 x = -11 + 8 x = - 3 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ( 3phút) Học thuộc bài và làm bài tập : 62 ; 63 ; 64 ; 65 / 87 Bài làm thêm : Tìm x Ỵ Z để biểu thức A có giá trị nhỏ nhất : A = |x| + 2 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn 03/01/2015 Tuần 20 Tiết:60 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau : 1. Kiến thức: - Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Giải bài tập 71 / 88 (5’) Giải : a) - 2001 + (1999 + 2001) = ( - 2001 + 2001) + 1999 = 1999 b) (43 - 863) - (137 - 57) = (43 + 57) - (863 + 137) = - 900 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu bài: * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu : GV : Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo nội dung ?1 ; ?2 ; ?3 - Các nhóm thảo luận theo nội dung GV nêu. - Mỗi nhóm cử 1 em lên báo cáo kết quả. ?1 : (-3) . 4 = = (- 3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ?2 : (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = - 12 ?3 : Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích hai giá trị tuyệt đối, còn dấu của tích là dấu “ -” 1. Nhận xét mở đầu : Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : Hỏi : Qua các bài tập trên, hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? HS Nêu quy tắc , vài HS nhắc lại. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt “ -” đằng trước kết quả Hỏi : a . 0 = ? GV : Cho HS làm ví dụ trong SGK. Hỏi : Số tiền nhận được của công nhân A khi làm được 40 sản phẩm đúng quy cách là bao nhiêu ? Hỏi : Số tiền công nhân A bị phạt khi làm ra 10 sản phẩm sai quy cách ? Hỏi : Vậy lương của công nhân A là bao nhiêu . GV : Cho HS làm ?4 Trả lời : 0 2 HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. Trả lời : 40 . 20000 = 800000 đồng Trả lời : 10 . 10000 = 100000 đồng Trả lời : 700000 đồng - Cả lớp làm ra nháp 2 HS : Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và tính kết quả. Chú ý : Tích của số nguyên a với 0 bằng 0. Ví dụ : Khi làm một sản phẩm sai quy cách bị trừ đi 10000đồng, có nghĩa là được thêm - 10000đồng. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua : 40 . 20000 + 10 . ( -10000) = 800000 - 100000 = = 700000 đồng ? 4 a) 5 . ( -14) = - 70 b) ( -25) . 12 = - 300 Hoạt động:3 Củng cố kiến thức : Bài 73 / 89 : -Gv nêu bài tập. - Cả lớp làm ra nháp. HS : Lên bảng trình bày lời giải. - Một HS đứng tại chỗ đọc kết quả, đối chiếu với kết quả trên bảng. - Cả lớp làm ra nháp. Bài 73 / 89 : a) (-5) . 6 = - 30 b) 9 (-3) = - 27 c) ( -10) . 11 = - 110 d) 150 . ( -4) = - 600 Bài tập 74 / 89 : Hỏi : Nêu kết quả 125 . 4 Hỏi : Dấu của tích ( -125) . 4 là dấu gì ? Vì sao ? Trả lời : 500 Trả lời : Dấu “ -” vì đó là tích của hai số nguyên khác dấu. Bài tập 74 / 89 : a) ( -125) . 4 = - 500 b) ( -4) . 125 = - 500 c) 4 . ( -125) = - 500 Bài tập 75 / 89 : - Gọi 1HS lên bảng giải. Hỏi : 15 . (-3) so sánh với 0 Và 15 so sánh với 0 Hỏi : Vậy 15 . (-3) so sánh với 15 như thế nào ? - Cả lớp làm ra nháp. HS : Lên bảng giải. Trả lời : 15 . (-3) < 0 15 > 0 Trả lời : 15 . (-3) < 15 Bài tập 75 / 89 : a) ( -67) . 8 < 0 b) Vì 15 . (-3) < 0 0 < 15 Nên 15 . (-3) < 15 c) Vì (-7) . 2 = - 14 Nên (-7) . 2 < - 7 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : 3’ - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Nhớ kĩ : Số âm . số dương = số âm - Bài tập về nhà : 76 ; 77 / 89 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn 03/01/2015 Tuần 20 Tiết:61 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS cần phải : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng quy tắc để tính các số nguyên. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Áp dụng tính : (-7) (8) ; 6 . (-4) ; 450 . (-2) (- 56 ; - 24 ; - 900 ) 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương : GV : Cho HS làm ?1 . Hỏi : Nêu kết quả và nhận xét. - Cả lớp làm ra nháp a) 36 ; b) 600 Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0 1. Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0. Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm : GV : Cho HS làm ?2 . Hỏi : Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ nguyên ? Thừa số nào thay đổi. Hỏi : Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như thế nào ? Hỏi : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm ? GV : Cho HS đọc ví dụ. Hỏi : Xác định dấu của tích và nêu kết quả ? Hỏi : Hãy nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm ? GV : Cho HS làm ?3 - Cả lớp làm ra nháp. Trả lời : Thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên, còn thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị. Trả lời : Giảm đi (-4) nghĩa là tăng 4. HS : đọc quy tắc. HS : đọc ví dụ. Trả lời : Dấu “+” kết quả : 100. HS : Đứng tại chỗ trả lời. - Cả lớp làm ra nháp. HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả a) 85 ; b) 90 2. Nhân hai số nguyên âm. Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. Hoạt động3: Kết luận : GV : Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. GV : Giải thích đối với hai trường hợp a, b cùng dấu và a, b khác dấu. GV : Cho HS nêu “quy tắc dấu” Hỏi : a . b = 0 thì các thừa số a và b như thế nào ? Hỏi : Tính (-2). 7 = ? Hỏi : Nếu đổi dấu một trong hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ? Hỏi : Nếu đổi dấu cả hai thừa số thì dấu của tích như thế nào ? GV : Cho HS làm ?4 GV : Chia thành 6 nhóm mỗi nhóm bàn bạc để trả lời các câu hỏi. HS : Nêu quy tắc dấu . 2 HS : Nhắc lại Trả lời : a = 0 hoặc b = 0 Trả lời : - 14 Trả lời : Tích thay đổi Trả lời : Dấu của tích không thay đổi. - Các nhóm trao đổi - Mỗi nhóm cử 1HS báo cáo kết quả. 3. Kết luận : * a . 0 = 0 . a = 0 * Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b| * Nếu a ; b khác dấu thì a . b = - (|a| . |b|) Chú ý : (+) . (+) ® (+) (-) . (-) ® (+) (+) . (-) ® (-) (-) . (+) ® (-) * a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu.. + Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi. ?4 a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0 Hoạt động:4 Củng cố kiến thức : Bài 78 / 91 : -Gv:nêu bài tập Hs: vận dụng qui tắc tính và lên bảng trình bày. Bài 78 / 91 : a) (+3) . (+9) = 27 b) (-3) . 7 = -21 c) 13 . (-5) = - 65 d) (-150) . (-4) = 600 e) (+17) . (-5) = - 35 Bài tập 79 / 91 : Hỏi : Tính : 27 . (-5) Hỏi : Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại. Trả lời : - 135 1 HS : Đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 79 / 91 : Từ 27 . (-5) = - 135 Þ (+27) (+5) = 135 (-27) (+5) = - 135 (-27) (-5) = + 135 (+5) (-27) = - 135 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : 1’ - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu -Về nhà làm bài tập 80 ; 81 ; 82 ; 83 / 91 - 92 IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: