I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
Tuần 1 - Ngày soạn: 14/8/2010 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu HS: chuẩn bị tài liệu SGK đồ dùng học tập và nghiên cứu bài mới III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới:GV nhắc nhở HS cách học bài và ghi bài trên lớp, giới thiệu chương trình SGK toán 6 cùng các nội dung chương I Hoạt động của Thầy và trò Nội dung GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu câu hỏi SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói đó là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5? => Ta có tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. - GV nêu thêm các ví dụ SGK. - GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? * Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. Cách đọc: Như SGK GV: 7 có phải là phần tử của tập hợp A không? * Ta nói 7 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 7 A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2 A; 3 A; 7 A b/ d B; a B; c B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. A= {x N/ x < 5} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x <5 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường cong khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận theo nhóm.bàn để làm bài GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. GV kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 7 A *Chú ý: (Phần in nghiêng SGK) + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 5} Biểu diễn: ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } Î D, 10 Ï D ?2 { N, H, A, T, R, G } 4. Củng cố: - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.C = { 3; 4;5; 6} b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. D= {x Î N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 } 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK . - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT + Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5 trang6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: *Có mấy cách ghi một tập hợp? *Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5 GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? *N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. * Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên tia số? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: chuyển mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: chuyển mục (e) Sgk GV cho HS làm ? SGK 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 là tia số. - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; ...} Hoặc : {x N/ x 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) VD1 số liền trước số 51 là số 50 số liền sau số 51 là số 52 Không có số liền trư c số 0 số liền sau số 0 là số 1 d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử 4. Củng cố: 7, a. A = {13, 14, 15 } b, B = { 1, 2, 3, 4 } c, C = {13, 14, 15 } 8, A = { x Î N | x £ 5 } = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 } . . . . . . 0 1 2 3 4 5 10, 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a. 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . 3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. HS: Làm bài và nghiên cứu bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* 3. Bài mới: H ... i. + Làm các bài tập 85, 86, 87 trang 64 SGK. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) * Kỹ năng: HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số, HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ * Thái độ: II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kim tra bài cũ: - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. - Chữa bài tập sô 86 (c, d) trang 64 SBT: Cho x = -98, a = 61; m = -25 Tính: a – m + 7 – 8 + m m – 24 – x + 24 + x - HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên - Chữa bài tập số 84 trang 64, SBT. Tìm số nguyên x biết: 3 + x = 7 x + 5 = 0 c) x + 9 = 2 + HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 86 SBT a – m + 7 – 8 + m = 61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25) = 61 + 7 + (-8) = 60 = -25 + HS2: phát biểu quy tắc. Chữa bài tập 84 SBT 3 + x = 7 x = 7 – 3 x = 4 b) x = -5 c) x = -7 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) - Nêu cách làm? - Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tinh từ trái sang phải. - GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Cách làm nhanh hơn sẽ được thể hiện trong bài học mới GV:- Cho HS làm ?1 a) Tìm số đối của 2; - 5 và tổng [2 + (-5)] b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)] Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng là - = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng cũng là 3. Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng ”. - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả” 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) - Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 - Từ đó cho biết: khi bỏ dấu có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc thế nào? - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK) - GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu qui tắc GV nêu VD (SGK) tính nhanh: 324 +[112 - (112+324)] (-257) - [(257+156) - 156] Nêu cách bỏ ngoặc: - Bỏ ngoặc đơn trước - Bỏ tiếp ngoặc vuông GV cho HS làm bài ?3Tính nhanh: (768 - 39) – 768 (-1579) –(12 - 1579) HS làm bài và nêu cách làm Tổng đại số:- GV giới thiệu phần này như SGK - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên. - Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước. Củng cố bài: - GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc. - Cho HS làm bài tập 57, 59 trang 85 SGK. - Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về quy tắc dấu ngoặc: “Đúng”, “Sai”? giải thích a. 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12 b. 43 - 8 – 25 = 43 – (8-25) Quy tắc dấu ngoặc. ?1 a. Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 b. Số đối của tổng là - = -(-3) = 3 Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. Số đối của tổng cũng là 3. Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng ”. ?2 7 +(5 - 13) = 7 + (-8) = -1 7 +5 + (-13) = -1 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13) 12 – (4 - 6) = 12 - = 12 – (-2) = 14 12 – 4 + 6 = 14 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 Quy tắc dấu ngoặc Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ -“ và “-“ thành dấu “+” Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ nguyên Ví dụ 1 : Tính nhanh: 324 + [112 - ( 112 +324)] = 324 + [ 112 -112 -324 ] = 324 - 324 =0 Ví dụ 2: Tính nhanh. ( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56] = - 257 + 257 - 156 + 56 = -100 Tổng đại số: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số ta có thể: - Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng. - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý. Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10= 1. Hướng dẫn học v à làm bài tập về nhà: Học thuộc các quy tắc Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 17 Ngày soạn: 12/12/2010 Tiết 53 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. - Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. - Biểu diễn một số trên trục số. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. * Thái độ: - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. II. Chuẩn bị: * Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các câu hỏi, kết luận và bài tập III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kim tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp? Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên? HS: Trả lời các câu hỏi trên để hoàn thành phần ôn tập 1.Ôn tập về tập hợp a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu - GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? - VD? - GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng - GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD? GV ghi các VD về tập hợp lên bảng. - Lấy VD về tập hợp rỗng? 2) Tập hợp con - GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ) - Thế nào là tập hợp bằng nhau? 3) Giao của hai tập hợp - GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD 4) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z. - GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ) - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ - Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z) - Cho VD Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b? Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1 - Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn. Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2) - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ) - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100 1. Ôn tập về tập hợp - HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. - HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A={0; 1; 2; 3} hoặc A = {x ÎN/x<4} - HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. VD: A = {3} B = {-2; -1; 0; 1} N = {0; 1; 2; } C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 2) Tập hợp con - HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B VD: H = {0; 1} K = {±1; ±2} thì H Ì K - HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B 3) Giao của hai tập hợp - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó 4) Tập N, tập Z - HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; } N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = {1; 2; 3; } Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; } HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z N* Ì N Ì Z - Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. - HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a. VD: -5 < 2; 0 < 7 - HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b - HS lên bảng biểu diễn. - HS làm bài tập -15; -1; 0; 3; 5; 8 100; 10; 4; 0; -9; -97 Số 0 có số liền trước là (-1) và số liền sau là 1. - Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1). - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 - Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Hs làm bài tập -15; -1; 0; 3; 5; 8 100; 10; 4; 0; -9; -97 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà Ôn lại kiến thức đã ôn tập Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT, bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT Làm câu hỏi ôn tập về các phép tính trên tập hợp số tự nhiên, Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Tài liệu đính kèm: