Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 75: Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 75: Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số

1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).

3. Thái độ: - Tạo cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.

 

doc 51 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 75: Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /02/2011
 Ngày dạy: /02/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 75:
§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).
3. Thái độ: - Tạo cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 - Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Phiếu học tập. Bảng phụ tổ chức trò chơi.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
	a) Câu hỏi: 
? Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại.
(Dự kiến: 2HS lên bảng điền)
Bài làm
Kết
quả
Phương pháp
Sửa
lại
Kết
quả
Phương pháp
Sửa
lại
 
Đúng
Sai
‚ 
Sai
Sai
ƒ 
Đúng
Đúng
„ 
=
Sai
Sai
b) Đáp án: (Như trên bảng)
GV: Nhận xét, cho điểm.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
2.Dạy học nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
 Cho 2 phân số: và 
1.Quy đồng mẫu hai phân số.(12’)
Hs
- Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này. Nêu cách làm. (HS đã biết ở tiểu học).
. 
?
Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì?
Hs
Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
?
Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu?
Hs
Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
?
Tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: ? (HS Tb)
Hs
; 
Ta có: ;
+ 
?
Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 nhu: 80; 120; ... có được không? Vì Sao?
Hs
Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
Gv
Yêu cầu HS làm 
Hs
Nửa lớp làm trường hợp (1)
Nửa lớp làm trường hợp (2)
Sau đó 2 em lên bảng làm
 
‚ 
?
Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? (HS Tb)
Hs
Gv
Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số.
Rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung 
của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
2. Quy đồng mâu nhiều phân số. ( 15’)
Gv
Giới thiệu ví dụ.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số:
.
?
Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
Hs
Mẫu chung nên lấy là BCNN (2; 5; 3; 8)
?
Hãy tìm BCNN (2; 3;5;8)?
Hs
Trả lời.
+) Tìm BCNN (2; 5; 3; 8)
2 = 2
3 = 3 BCNN(2,3,5,8) = 23.3.5
5 = 5 = 120
8 = 23
Gv
Hướng dẫn hs trình bày.
+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách 
lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
+ Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng. 
+) Tìm thừa số phụ:
120: 2 = 60; 120:5 = 24
120:3 = 40; 120:8 = 15.
+) Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng.
?
Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương?(HS K, G)
Hs
Nêu được nội dung cơ bản của 3 bước. 
Gv
Hs
Treo bảng phụ quy tắc.
Đọc nội dung quy tắc.
*) Quy tắc: (SGK - 18)
 	3. Củng cố -Luyện tập:( 10’)
	? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương?
	Hs: Nhắc lại quy tắc.
	Gv: Cho HS chơi trò chơi.
	- Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Quy đồng mẫu các phân số : 
Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có 1 bút dạ (hoặc 1 viên phấn), mỗi người thực hiện một bước rồi chuyền bút cho người sau, người sau có thể chữa bài cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng. (Thời gian tối đa cho trò chơi này là 7phút)
Hs: Hai đội lên chơi ở 2 bảng phụ.
Các nhóm cùng làm thi đua với các bạn trên bảng. Nhận xét, bổ xung.
Bài giải: 
. MC: 75
Þ .
	GV: Làm trọng tài và nhận xét sau khi các đội thực hiện song.
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
	+ Bài tập số 29, 30, 31 trang 19 SGK. số 41, 42, 43 trang 9 SBT.
	+ Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học.
Ngày soạn: /02/2011
 Ngày dạy: /02/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 76:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 - Bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi: 
Hs1: - Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
 	 - Chữa bài tập 30 (c) 
	Hs2: Chữa bài 42 
b) Đáp án: 
Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (3đ)
	Chữa bài tập 30 (c) 
Quy đồng mẫu các phân số: 
 30 = 2.3.5
 	 60 = 22.3.5
 	 40 = 23 . 5
	MC = 23.3.5
	Quy đồng mẫu: 	(7đ)
	Hs2: Viết các phân số dưới dạng tối giản, có mẫu dương
. MC : 36
Quy đồng mẫu: . 	(10đ)
GV: Nhận xét, cho điểm.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Ở tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn luyện một số bài tập để củng cố lại quy tắc đó.
2.Dạy học nội dung bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Luyện tập. (35’)
Bài tập 32 (Sgk - 19) Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 
Gv
GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. 
Hs
Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
. MC : 63
 Þ 
Hs
Gv
Hai HS lên bảng làm phần b, c.
Lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
b) .MC: 23.3.11 = 264
Þ 
c) Þ 35 = 5.7
 20 = 22.5
 28 = 22.7
 MC: 22.5.7 = 140
Þ 
Bài tập 36 (SGK - 20) Đố vui 
Gv
- Đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bài lên bảng.
- Chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy trong để đưa lên màn hình kiểm tra)
- Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ.
Đáp án: 
N : M: 
H: S: Y: A: 
O: I: 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Bài tập 48 (SBT- 10): Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng
tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi.
Gv
?
Gọi tử số là x. (x Î Z).
Vậy phân số có dạng như thế nào?
Hs
Phân số có dạng .
?
Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức?
Hs
Giải
?
HS
GV
Thực hiện các phép biến đổi để
tìm x?
Thực hiện phép biến đổi
1HS lên bảng trình bày, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Tổng hợp nhận xét và cho điểm.
Chốt lại nội dung kiến thức toàn bài.
Phân số có dạng .
Þ 35.x = 7(x + 16)
Þ 35x = 7x + 112
Þ 35x - 7x = 112
Þ 28x = 112
 x = 112 : 28
 x = 4 (Î Z)
Vậy phân số đó là: .
3. Củng cố -Luyện tập:
	(Đã thực hiện trong bài)	
	4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
+) Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở Tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số. 
	+) Bài tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT.
Ngày soạn: /02/2011
 Ngày dạy: /02/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 77:
§6. SO SÁNH PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
3. Thái độ: - Tạo cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 - Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc so sánh phân số.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	a) Câu hỏi: 
? Điền dấu > ; < vào ụ vuụng:
 	 (-25) (-10)
 	 1 (-1000)
? Nêu qui tắc so sánh 2 số âm, q/tắc so sánh số dương và số âm.
b) Đáp án: 
- Điền ô vuông (4đ)
 	(-25) < (-10)
 	 1 > (-1000)
- Phát biểu quy tắc so sánh. (6đ)
GV: Nhận xét, cho điểm.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Ơ dưới tiểu học ta đã được học so sánh hai phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên còn với những phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì chúng ta sẽ so sánh như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2.Dạy học nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
?
Vậy với các phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào? (HS Tb)
1.So sánh hai phân số cùng mẫu. (12’)
Hs
Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
?
Hãy lấy ví dụ minh hoạ? (HS Y)
Hs
Gv
 vì 15 > 14
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
"Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn".
Vớ d?: So sánh và 
Hs
vì -3 <-1
Gv
Yêu cầu HS làm ?1 điền dấu thích hợp 
() vào ô vuông: 
?1
Hs
Lên bảng
?
Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm ? Quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm? HSK
Hs
- Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
- Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
- Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
- Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm. 
?
Để so sánh các phân số dưới đây ta làm thế nào? 
 . (HS K, G)
Hs
Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu. (17’)
Gv
- Hãy so sánh phân số và .
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
- Sau khi các nhóm làm 5 phút GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
- Cho các nhóm khác góp ý kiến.
- Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
So sánh và .
Þ So sánh và . MC : 20
Þ So sánh và .
Có > Þ > .
Hs
Hoạt động nhóm.
Các bước làm (phát biểu lời)
- Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- Qui đồng mẫu các phân số.
- So sánh tử của các phân số đã quy đồng, 
phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?
Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?(HS Tb)
Hs
Phát biểu quy tắc 
* Quy tắc (Sgk 23)
Gv
+ Treo bảng phụ quy tắc.
+ Cho HS làm ?2 
?
Em có  ...  phân số .
3. Thái độ: - Tích cực và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 	 - Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
? Phát biểu qui tắc nhân phân số? 
	HS: Phát biểu quy tắc nhân phân số.
GV: Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
2.Dạy học nội dung bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Cho HS làm ?1
1. Số nghịch đảo (10 ph)
Hs
2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
?1.
 = 1; = 1.
Gv
Ta nói: là số nghịch đảo của -8, -8 là số nghịch đảo của . Hai số -8 và là 2 số nghịch đảo của nhau.
Gv
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ?2
?2.
Hs
1HS trả lời, HS cả lớp cùng làm ?2.
 là số nghịch đảo của ; là số nghịch đảo của . 
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
?
Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
HS
Trả lời và rút ra khái niệm.
K/n: Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Gv
HS
Gọi 1 số HS nhắc lại định nghĩa vận dụng: Cho HS làm?3
Trả lời ?3.
?3.
Số nghịch đảo của là = 7.
Số nghịch đảo của -5 là .
Số nghịch đảo của là .
Số nghịch đảo của 
(a, b Î Z, a ¹ 0, b ¹ 0) là .
GV
Lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của ; .
Gv
Cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện 2 phép tính sau:
N1 tính (theo cách học ở tiểu học).
N2 tính 
2. Phép chia phân số. (20ph)
Hs
Thực hiện yêu cầu
* Kết quả N1. 
* Kết quả N2: .
?
Hãy so sánh kết quả 2 phép tính?
Hs
?
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số ?
Hs
Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau.
?
Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào?
Hs
Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số nghịch đảo của là .
GV
?
Cho HS làm thêm ví dụ sau:
Thực hiện phép tính:
- 6 có viết dưới dạng p/số được không?
HS
Thực hiện phép tính
Ví dụ: 
Gv
? 
Vậy chia 1 số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho phân số.
Qua 2 ví dụ trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số?
Hs
Phát biểu quy tắc như SGK.
Gv
Treo bảng phụ quy tắc và y /c 1HS lên viết dạng tổng quát của qui tắc.
Quy tắc: (SGK)
Hs
1HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm.
Tổng quát: 
+ 
+ 
(a, b, c, d Î Z, b, d, c ¹ 0)
Gv
Cho HS làm ? 5. có bổ sung thêm câu.
d) 
 = . . . .
Gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền (Bảng phụ)
Hs
4HS lên bảng cùng thực hiện.
?5.
a) 
b) 
c) 
d) 
?
Qua ví dụ 4 em có thể nêu nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào?
Hs
Muốn chia một phân số cho 1 số nguyên khác 0 ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
?
Em có thể viết dạng tổng quát?
Hs
Gv
HS
GV
Gọi 3 HS đồng thời lên bảng làm 3 câu a, b, c
HS cả lớp làm vào vở.
Lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể.
?6.
a) 
b) 
c) 
 	3. Củng cố -Luyện tập:( 10’)
	a) Củng cố: 
	1) Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
2) Phát biểu qui tắc chia phân số?
	b) Luyện tập: 
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK).
GV: Ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để 2 tổ thi.
GV: Thông báo luật chơi: Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1 phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
HS: Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.
Kết quả của bài 84.
a) ;	b) 
c) ;	d) 
e) 	g) 
h)
GV: Cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 3’)
	+ Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số.
+ Làm bài tập 86, 87, 88 (SGK 43).
+ Bài 85 tìm thêm nhiều cách viết khác.
+ Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20).
Ngày soạn: 21/03/2011
 Ngày dạy: 23/03/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 88:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS biết vận dụng được qui tắc chia phân số trong giải bài toán.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác không và kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x.
3. Thái độ: - Rèn luyện cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 	 - Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (10’) 
	a) Câu hỏi: 
	HS1: Chữa bài 86 
HS2: Chữa bài 87 . Trình bày câu a trên bảng.
HS3: Chữa bài 88 (43 SGK).
HS cả lớp: Trong quá trình HS chữa bài trên bảng, ở dưới HS đổi vở bài tập cho nhau và kiểm tra lẫn nhau, để phát hiện chỗ sai của bạn.
	b) Đáp án:
HS1: Chữa bài 86: Tìm x biết
a) 
. 
b) 
	HS2: Bài 87 (43 SGK)
a) Tính giá trị mỗi biểu thức
;	; 	
b) So sánh số chia với 1.
1 = 1 ; ; .
c) So sánh kết quả với số bị chia.
	Kết luận:
* Nếu chia 1 phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số nhỏ hơn 1, thì kết quả lớn hơn phân số bị chia.
* Nếu chia 1 phân số cho 1 số lớn hơn 1, thì kết quả là số nhỏ hơn phân số bị chia.
HS3: Chữa bài 88 (43 SGK).
Chiều rộng của hình chữ nhật là: (m)
Chu vi hình chữ nhật: (m)
GV: GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài của 3 bạn trên bảng, chữa bài sai (nếu có)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố cho phép nhân, phép chia phân số phân số và các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên. 
2.Dạy học nội dung bài mới:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Cho HS làm bài 90 (43 SGK) 
Cả lớp làm vào vở. Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt từ HS yếu Þ trung bình Þ khá. (Mỗi HS làm 1 bài).
1. Luyện tập (32’)
Bài 90 (43 SGK) 
Hs
Thực hiện yêu cầu.
a)
b) 
c)
d)
.
e)
Gv
Tổng hợp nhận xét và chữa bài cho HS.
g)
Gv
Gọi HS đọc đề bài
Bài 92 .
?
Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết?
Hs
Dạng toán chuyển động
?
Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
Hs
Gồm 3 đại lượng là quãng đường (S), vận tốc (v), thời gian (t).
?
3 đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Hs
Quan hệ 3 đại lượng là:S = v . t.
?
Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km /h, trước hết ta cần tính gì?
Giải
Hs
- Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian từ trường về nhà.
- Trình bày lời giải.
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là: (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
 (giờ).
Gv
Cho HS hoạt động nhóm bài 93 (44) nêu các cách
Bài 93 (SGK - 44)
Hs
Hoạt động nhóm (Trình bày trên
bảng nhóm)
a) 
C1: = .
C2:.
b) 
 .
3. Củng cố -Luyện tập:( Đã thực hiện trong bài)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Bài tập SGK: Bài 89, 91 (43, 44 SGK).
 	+ Bài tập SBT: 98, 99, 100, 105, 106, 107, 108 SBT (20, 21).
+ Đọc trước bài, Hỗn số - Số thập phân - phần trăm.
Ngày soạn: 26/03/2011
 Ngày dạy: 28/03/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 89:
§13. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm.
3. Thái độ: - Tích cực, tự giác và linh hoạt trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Giáo án, sgk, sgv.
 	 - Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 	
* Đặt vấn đề vào bài mới: (5’)
? Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở bậc Tiểu học? (Mỗi loại cho 2 ví dụ?)
HS: Hỗn số: .
 Số thập phân: 0,5; 12,34
 Phần trăm: 3%; 15%.
? Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
HS: Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: chia tử cho mẫu, thường tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên. 
? Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
HS: Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho
GV: Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở Tiểu học. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm.
2.Dạy học nội dung bài mới:	 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv
Cùng học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số như sau:
- Thực hiện phép chia: = 7 : 4.
- Vậy 
1. Hỗn số. (10 ph)
7
4
3
1
Vậy = 1 + = 1.
?
Đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số?
Hs
Trả lời.
Gv
Hs
Yêu cầu HS trả lời ?1.
Trả lời ?1.
?1. 
; 
?
Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số? 
Hs
Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số)
Gv
Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
Hs
Trả lời ?2.
?2. ;
GV
Giới thiệu các số ... cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số . 
Gv
Giới thiệu nội dung chú ý
Chú ý: (SGK)
?
Em hãy viết các phân số ; 
thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10? 
2. Số thập phân (10’)
Hs
.
?
Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
Hs
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
Định nghĩa (SGK) 
Gv
Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
Gv
Yêu cầu học sinh làm tiếp với 2 phân số thậpphân và và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
HS
 = 0,073; = 0,0164.
Số thập phân gồm hai phần:
Hs
- Phần số nguyên viết bên tráidấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Gv
Yêu cầu HS trả lời ?3 và ?4.
?3. 
0,27 ; -0,013; 0,000261
?4.
Gv
Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu
3. Phần trăm (8 ph)
Ví dụ: = 3%; = 107%.
Gv
Hs
Yêu cầu HS làm ?5.
Thực hiện yêu cầu.
?5.
3,7 = = 370%
6,3 = 
0.34 = 
Gv
Tổng hợp nhận xét.
 	3. Củng cố -Luyện tập:( 10’)
GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 94; 95; 96 SGK
HS: Lần lượt làm các bài tập này và nêu đáp án.
Đáp án:
Bài 94. 
Bài 95. .
Bài 96. vì Þ 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:( 2’)
	+ Làm bài trong SGK: 98; 99
	+ Làm bài trong SBT: 111; 112; 113.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 6 THEO DUNG MAU(1).doc