Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiếp)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiếp)

1. Kiến thức:

Nắm được tính chất: Nếu a= b thì a + c = b + c và ngược lại;nếu a = b thì b = a.

Nắm được qui tắc chuyển vế.

 2. Kĩ năng: Vận dụng đúng các tính chất trên

 Vận dụng đúng qui tắc chuyển vế.

3. Thái độ: Cẩn thận,chính xác.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.

 

doc 109 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 59
quy tắc chuyển vế
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : 
Nắm được tính chất : Nếu a= b thì a + c = b + c  và ngược lại ;nếu a = b thì b = a.
Nắm được qui tắc chuyển vế.
 2. Kĩ năng : Vận dụng đúng các tính chất trên
	Vận dụng đúng qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ : Cẩn thận,chính xác.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tính chất của đẳng thức.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS : Thực hiện .
GV : Qua ?1. Hãy điền dấu vào ô trống.
Nếu a = b thì a + c b + c
Nếu a + c= b + c thì a c
Nếu a = b thì b a
HS: 
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c= b + c thì a = c
Nếu a = b thì b = a
GV: Nhận xét và khẳng định .
Điều nhận định dưới đây có đúng không ?.
Nếu a = b thì a - c = b - c
Nếu a - c= b - c thì a = c
Nếu -a =- b thì - b = -a.
Hoạt động 2. Ví dụ.
GV: Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất trên để giải :
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3.
HS : Ta có :  
GV : Nhận xét.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. 
Tìm số nguyên x, biết : x + 4 = -2.
HS : Hoạt dộng cá nhân.
Một học sinh lên bảng trình bài bài làm.
HS : Nhận xét.
Hoạt động 3. Quy tắc chuyển vế :
GV : Hãy so sánh các cách giả của bài toán dưới đây :
Cách 1
Cách 2
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
 x = -3 + 2
 x = 1. 
 x – 2 = -3
 x = -3 + 2
 x = 1
x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 - 4
 x = -2 - 4
 x = -6.
x + 4 = -2
 x = -2 – 4
 x = -6
HS: Thực hiện 
ở cách , áp dụng các tính chất đã nêu trên.
ở cách 2, chuyển số hạng từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu các số hạng đó.
? Muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta làm thế nào.
GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc :
HS: Chú ý nghe giảng và đọc ví dụ trong (SGK- trang 86.)
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3. 
Tìm số nguyên x, biết x + 8 = (-5) + 4.
HS : Thực hiện .
ta có : 
GV : Nhận xét.
Chúng minh rằng :
(a - b) + b = a.
x +b = a thì x = a -b.
Từ đó có nhận xét gì ?.
HS: Thực hiện .
1. Tính chất của đẳng thức.
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c= b + c thì a = c
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3.
Giải :
x – 2 + 2 = -3 + 2
 x = -3 + 2
 x = -1. 
?2.Tìm số nguyên x, biết : x + 4 = -2.
 Giải :
x + 4 = -2
x + 4 - 4 = -2 - 4
 x = -2 - 4
 x = -6.
3. Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ – ” đổi thành “ + ” và dấu “ + ” thành dấu “ – ”.
Ví dụ :
a, x – 2 = -3
 x = -3 + 2
 x = 1
b, x + 4 = -2
 x = -2 – 4
 x = -6 
?3. 
Tìm số nguyên x, biết x + 8 = (-5)+ 4.
Giải :
x + 8 = (-5) + 4.
 x + 8 = (-1)
 x = (-1) + (-8)
 x = -9
* Nhận xét.
- (a - b) + b = a + ( -b + b) = a.
- x +b = a thì x = a - b.
Phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng.
4.Củng cố (1 phút)
2HS: làm bài tập61/87 a,b.
HS3: phát biểu qui tắc chuyển vế.
GV: Chốt kiến thức ,kĩ năng.
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Nắm chắc qui tắc chuyển vế,tính chất của đẳng thức.
Làm bài tập:67,68/87.Tiết sau luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm
.....
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng :
Tiết 60
nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài tập.
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
Iii. Tiến trình dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Tớnh toồng :	 a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1. (15’)
Nhận xét mở dầu.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hoàn thành phép tính sau :
(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = ?.
HS: (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12
GV: Nhận xét và yêu cầu làm ?2.
Theo cách trên, hãy tính :
(- 3) . 5 ; (- 6) . 2
HS : Hai học sinh lên bảng.
GV: Nhận xét.
Nêu vấn đề: “ Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (-1235) = ?.
HS : Ta có : 
1001 . (-1235) = (-1235) +(-1235) +(-1235) +...+(-1235) .
Rõ ràng với cách thực hiên như trên là rất mất nhiều thời gian và còn hay bị nhầm nữa. Vậy có cách làm thế nào để tính các phép như trên một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Viết nội dung lên bảng phụ
Quan sát ví dụ sau và so sánh cách làm. 
HS: Cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
HS : Hai số nguyên là hai số nguyên khác dấu, nhưng giá trị tuyệt đối của mỗi số nguyên đó là một số nguyên dương, dấu của tích hai số này là dấu “ – ”.
Hoạt động 2:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu(15’)
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?.
GV : Nhận xét và khẳng định :
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
GV: Tính:
1001 . (-1235) = ?.
HS: Thực hiện .
GV: Với a là số nguyên.
Tính: a . 0 = ?.
HS: a . 0 = 0.
GV: Nhận xét và đưa ra chú ý:
Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
HS: Ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh đọ ví dụ ( SGK- 89).
HS: Thực hiện .
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Tính : a, 5 . (- 14) = ?.
 b, (-25) . 12 = ?.
HS : Hoạt động theo nhóm
1. Nhận xét mở dầu.
?1 Hoàn thành phép tính sau :
(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12
?2
* (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +
 (-3) = -15
* (- 6) . 2 = (- 6) + (- 6) = -12
Cách 1
Cách 2
(-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12
(-3) .4 =- ( . ) 
 = - ( 3 . 4 )
 = -12
(- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) 
= -15
(- 3).5= - ( . )
 = -( 3 . 5)
 = -15
2.Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả tìm được.
* Chú ý :
Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
 a . 0 = 0 . 
?4.
a, 5 . (- 14) =- ( 5 . 14 ) = -70.
b, (-25) . 12 = - ( 25 . 12 ) = -300.
4.Củng cố (7 phút)
Nhaỏn maùnh vaứ khaộc saõu:Tớch cuỷa hai soỏ nguyeõn khaực daỏu laứ moọt soỏ ng aõm. 
Baứi taọp 73 SGK. 
a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = -27 
c) (-10) . 11 = -110 d) 150 . (-4) = - 600
Baứi taọp 74 SGK
a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500 
Baứi taọp 76 SGK 
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x . y
-35
-180
-180 
-1000
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2phút)
Baứi taọp veà nhaứ 75 ; 77 SGK trang 89
Xem trửụực baứi: Nhaõn hai soỏ nguyeõn cuứng daỏu 
IV.Rút kinh nghiệm.
.....
----------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 61
nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng đấu để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoùc sinh laứm caực baứi taọp ủaừ giao veà nhaứ 75 / 89
 a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7
 Hoùc sinh caàn chuự yự :
 Tớch cuỷa hai soỏ nguyeõn khaực daỏu laứ moọt soỏ aõm 
 Khi nhaõn moọt soỏ aõm cho moọt soỏ dửụng thỡ tớch nhoỷ hụn soỏ ủoự 	
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. (5’)
Nhân hai số nguyên dương.
GV : Nhắc lại tích của hai số tự nhiên rồi áp dụng làm ?1.
Tính :
a, 12 . 3  ; b, 5 .120
HS : Tính :
GV: Nhận xét và khẳng định;
Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
Hoạt động 2. (15’)
Nhân hai số nguyên âm
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Treo bảng phụ nội dung của ?2 lên bảng.
Quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối.
 3. (- 4) = -12 
 2. (- 4) = - 8 tăng 4
 1. (- 4) = - 4 tăng 4
 0. (- 4) = 0 tăng 4
 (-1) . (-4 ) = ?
 (-2) . (- 4) = ?
HS: 
 (-1) . (-4 ) = .
 (-2) . (- 4) = .
GV: Nhận xét:
Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ?.
HS: Trả lời .
GV: Nhận xét và nêu quy tắc.
 HS: Thực hiện ví dụ:
?Tích của hai số nguyên âm là một số gì ?
HS:Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
Tính :
 a, 5 .17 = ?. b, (-15) . (-6) = ?.
Giải :
a, 5 .17 = 85 
b, (-15) . (-6) = .
Hoạt động 3. (10’)
Kết luận.
GV: 
- a. 0 = ?.
- Nếu a, b cùng dấu thì a. b = ?.
- Nếu a, b khác dấu thì a . b = ?.
HS: Trả lời .
GV: Nhận xét và khẳng định 
GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý 
 (SGK-trang 91).
* Cách nhận biết dấu của tích.
( + ).( + ) ( + )
( - ).( + ) ( - )
 ( - ). ( - ) ( + )
* a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
*Khi đổi chỗ một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
GV: Yêu cầu học sinh làm ?4. 
Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm, nếu :
a, Tích a . b là một số nguyên dương.
b, Tích a . b là một số nguyên âm .
1. Nhân hai số nguyên dương
?1. Tính :
a) 12 . 3  ; b) 5 .120
Giải:
a, 12 . 3 = 36 ; b, 5 .120 = 600
Phép nhân hai số nguyên ở trên gọi là: Nhân hai số nguyên dương.
2. Nhân hai số nguyên âm
?2.
 3. (- 4) = -12 
 2. (- 4) = -8 tăng 4
 1. (- 4) = - 4 tăng 4
 0. (- 4) = 0 tăng 4
Suy ra :
 (-1) . (-4 ) = .
 (-2) . (- 4) = .
Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Ví dụ :
(-4) .(-25) = 
Nhận xét :
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3.Kết luận.
- a. 0 = 0.
- Nếu a, b cùng dấu thì a. b = 
- Nếu a, b khác dấu thì
a . b = 
*Chú ý:
Cách nhận biết dấu của tích.
( + ).( + ) ( + )
( - ).( + ) ( - )
 ( - ). ( - ) ( + )
?4. Với a >0, nếu:
*a.b > 0 thì b là một số nguyên dương.
*a.b < 0 thì b là một số nguyên âm.
4.Củng cố (7phút)
?Nhaõn soỏ nguyeõn vụựi 0 ?
?Phaựt bieồu qui taộc nhaõn hai soỏ nguyeõn cuứng daỏu , hai soỏ nguyeõn khaực daỏu. 
?Tỡm x bieỏt (x –1) . (x + 2) = 0.
Baứi taọp 78 / 91. 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)
Baứi taọp veà nhaứ 79 ; 80 ; 81 SGK trang 91.
IV.Rút kinh nghiệm.
.....
----------------------------------------------------
Ngày soạn :.
Ngày giảng:
Tiết 62
luyện tập
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : Reứn tớnh caồn thaọn , chớnh xaực , khi giaỷi baứi taọp. 
 2. Kĩ năng : Reứn kyỷ naờng giaỷi baứi taọp moọt caựch nhanh choựng , chớnh xaực.
3. Thái độ : Reứn tớnh caồn thaọn , chớnh xaực  ... iảng và ghi bài. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. 
Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét .
Hoạt động 2. Quy tắc.
*GV : Với b là một số cho trước, muốn tìm của b ta làm thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính 
 b. ( m, n )
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 51.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tìm :
a, của 60 cm ; b, 62,5% của 96 tấn ; 0,25 của 1 giờ.
*HS : Hoạt động theo nhóm lớn.
 1. Ví dụ.
Để tính số học sinh thích chơi môn bóng đá: Ta coi ta chia lớp 6A thành 3 phần bằng. Sau đó ta lấy một phần đem nhân với 2. Khi đó:
 (45 : 3 ) . 2 
hay 45 . = 30 (học sinh).
 Tương tự :
Để tính số học sinh thích chơi đá cầu ta phải lấy 45 nhân với 60% :
45. 60% = 45. = 27 ( học sinh)
?1
Số học sinh thích bóng chuyền:
( học sinh)
Số học sinh thích đã cầu:
 ( học sinh)
2.Quy tắc
Muốn tìm của số b cho trước, 
ta tính 
 b. ( m, n )
Ví dụ : (sgk- trang 51).
?2.
a, . 60 = 45 cm ; 
b, 62,5% . 96 = tấn ; 
c, 0,25 .1 giờ = phút =15 phút
4.Củng cố (1 phút)
 	Nêu lại quy tắc
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Làm các bài tập trong sgk
Tiết: 97
tìm một số biết giá trị một phân số của nó
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng: 
Vận dụng quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó để giải các bài toán liên quan. 
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra các bài tập còn lại.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1. Ví dụ.
*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53, 54 và tóm tắt bài.
*HS : lớp 6A = 27 bạn.
 Lớp 6A = ? học sinh.
*GV: Gợi ý.
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
*HS: Chú ý và trả lời:
 . x = 27 (học sinh)
*GV: Khi đó: x = ?.
*HS: x = 27 : (học sinh)
 x =27 . (học sinh)
Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
*GV: Nhận xét .
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2. Quy tắc.
*GV : Nếu của một số x mà bằng a, thì số x đó tìm như thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
*HS :Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Tìm một số biết của nó bằng 14.
b, Tìm một số biết của nó bằng 
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét 
*HS : Chú ý và ghi bài.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước ?.
*HS : - Một học sinh lên tóm tắt giả thiết
 - Hoạt động theo nhóm lớn
*GV: - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 - Nhận xét và đánh giá các nhóm.
 1. Ví dụ
 lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: . x = 27 (học sinh)
suy ra: 
 x = 27 : 
 x =27 . (học sinh)
Trả lời:
Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
2. Quy tắc
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m, n N* )
?1.
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : . x = 14 
 x=14 : 
 x = 14 . 
 x = 49
Trả lời : 
Số cần tìm là : số 49.
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : . y = 
 Hay . y = 
 y =  : 
 y = . = 
Trả lời : 
Số cần tìm là : phân số 
?2.
 Gọi x là thể tích của bể chứa đầy nước (x > 350 ).
Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích nước còn lại là : x - 350 ( lít ).
Mặt khác theo bài ra :
 Thể tích nước còn lại sau khi lấy 350 lít là : ( lít ).
Do đó ta có :
x - 350 = x - = 350
 = 350 x = 350 : 
 x = 350 . = 1000 ( lít ).
Trả lời :
Thể tích của bể nước là : 1000 lít.
4.Củng cố (1 phút)
Củng số từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tập trong sgk
Tiết: 100
tìm tỉ số của hai số
I. Mục tiêu
1. Kiến Thức: 
Học sinh hiểu được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng: 
Học sinh vận dụng các quy tắc để tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ: 
Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra học sinh làm cá bài tập còn lại.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1. Tỉ số của hai số.
*GV : Thực hiện phép tính sau :
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ;  ; 0,5 : 0.
*HS : Một học sinh tại chỗ thực hiện.
*GV : Nhận xét và giới thiệu :
Thương của phép chia 
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ; 
gọi là những tỉ số.
Vậy tỉ số là gì ?.
*HS: Chú ý và trả lời.
*GV: Nhận xét và khẳng định:
Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ.
*GV: Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ trong SGK- trang 56.
*HS : Thực hiện. 
Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm.
*GV : Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25.
*HS : Tỉ số của 78,1 và 25 là: 
 (1)
*GV: Viết tỉ số trên dưới dạng phần trăm ?.
*HS: 
3,124 = 3,124.100. = 312,4%.(2)
*GV: Từ (1) và (2) ta cso thể tìm được tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 không ?
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
Số 312,4% gọi là tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm như thế nào ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :
Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Tìm tỉ số phần trăm của :
a, 5 và 8 ; b, 25Kg và tạ.
*HS : Hai học sinh lên bảng thực hiện.
a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
b, Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ.
Đổi: tạ = 30 Kg.
*GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét 
Hoạt động 3. Tỉ lệ xích.
*GV: Trong chú giải của bản đồ có ghi 
 (km ) có nghĩa là gì ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét .
Nếu khoảng cách hai điểm thực tế là b và hai điểm trên bản vẽ là a thì khi đó tỉ lệ xích của hai khoảng cách:
T = (a, b cùng đơn vị đo)
Ví dụ : Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 1 cm, khoẳng cách b trên thực tế là 1 Km thì tỉ lệ xích là :.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Khoảng cách từ điểm cực bắc ở Hà Giang đến điểm cực nam ở mũi Cà Mau dài 1620. Trên một bản đồ, khoẳng cách đó dài 16,2 cm. Tìm tỉ lệ xích của bản đồ
*HS: Họat động theo nhóm lớn.
 1. Tỉ số của hai số.
Ví dụ :
1,5 : 5 ;  ; 4 :9 ;
 ; 0,5 : 0.
Vậy : 
Thương trong phép chia số a cho số b (b) gọi là tỉ số của a và b.
Chú ý:
* Khi nói tỉ số thì a và b có thế là các số nguyên, phân số, hỗn số 
* Hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Ví dụ (SGK- trang 56)
2. Tỉ số phần trăm.
Ví dụ: 
Tìm tỉ số của hai số : 78,1 và 25.
Ta có :
Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: 
Quy tắc:
Muốn tìm tỉ số của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
?1.
a, Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:
b,Tỉ số phần trăm của 25Kg và tạ.
Đổi: tạ = 30 Kg.
3. Tỉ lệ xích.
T = ( a, b cùng đơn vị đo)
Với: 
 a là khoảng cách hai điểm trên bản vẽ.
 b là khoảng cách hai điểm trên thực tế.
Ví dụ:
Nếu khoảng cách a trên bản đồ là 
1 cm, khoảng cách b trên thực tế là 
1 Km thì tỉ lệ xích là :.
?2. Tỉ lệ xích của bản đồ.
T = 
4.Củng cố (1 phút)
Củng cố từng phần
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Về nhà làm các bài tâpk trong SGK
Ngày giảng:
 Lớp: 6A:... 
 Lớp: 6B: ..
 Lớp: 6C: ..
 Lớp: 6D: ..
 Lớp: 6E: ..
Tiết: 102
biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Học sinh hiểu được vai trũ của biểu đồ phần trăm trong ứng dụng cuộc sống và trong cỏc ngành khoa học khỏc.
2. Kĩ năng: 
Học sinh biết biểu diễn số liệu bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, bảng, hỡnh quạt.
 3. Thỏi độ 
Chỳ ý nghe giảng và làm theo cỏc yờu cầu của giỏo viờn.
Tớch cực trong học tập, cú ý thức trong hoạt động nhúm.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:
SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
 Lớp: 6A: 
 Lớp: 6B: 
 Lớp: 6C: .
 Lớp: 6D: 
 Lớp: 6E: 
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Kiểm tra học sinh về nhà làm các bài tập còn lại.
3.Bài mới
* Đặt vấn đề: Bảng nào cú thể cho phộp ta đỏnh giỏ một cỏch trực quan và nhanh hơn ?.
Bảng 1
Giỏi
3
Khỏ
8
Trung bỡnh
15
 Bảng 2 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Vớ dụ:
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ SGK – trang 60.
Sơ kết học kỡ I, một trường cú 60% số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35% số học sinh đạt hạnh kiểm khỏ, cũn lại đạt hạnh kiểm trung bỡnh.
Hướng dẫn:
ta cú thể trỡnh bày số liệu này bằng dạng biểu đồ phần trăm:
-Tớnh số phần trăm học sinh đặt loại trung bỡnh
a, Biểu diễn phần trăm dưới dạng cột:
- Vẽ hai trục vuụng gúc với nhau.
Trục nằm ngang thể hiện cỏc loại hạnh kiểm.
Tốt, Khỏ, Trung bỡnh
Trục đứng thể hiện số phần trăm.
Từ 0 tới 80
- Từ trục hạnh kiểm ta lần lượt dúng cỏc mức hạnh kiểm Tốt, khỏ, trung bỡnh tương ứng với số phần trăm ở trục đứng.
Ngoài ra ta cú thể biểu diễn dươi dạng hỡnh quạt:
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng.
*HS: Chỳ ý nghe giảng, ghi bài và làm theo giỏo viờn.
*GV: Yờu cầu học sinh làm ?.
Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B cú 6 bạn đi xe buýt. 15 bạn đi xe đạp, số cũn lại đi bộ. Hóy tớnh tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ.
*HS: Hoạt động theo nhúm.
*GV: Yờu cầu học sinh nhận xột chộo.
1. Vớ dụ:
Số học sinh đạt hạnh kiểm trung bỡnh là:
100% - (60% + 35% ) = 5%
Khi đú:
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng cột.
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng hỡnh quạt:.
Ta cú thể biểu diễn phần trăm dưới dạng bảng.
?.
Tỉ số phần trăm của:
- Học sinh đi xe buýt = 15%
- Học sinh đi xe đạp: = 37,5%
- Học sinh đi bộ:
100% - ( 12,5% + 37,5% ) = 47,5%
4.Củng cố (1 phút)
Củng cố từng phần.
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
Làm các bài tập trong SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6 ky 2.doc