Mục tiêu:
1. Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập hợp các số nguyên.
2. Kĩ năng : HS nhận biết đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
3.Thái độ: Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh.
II. Chuẩn bị :
GV: Thước kẻ có chia đơn vị,phấn màu,nhiệt kế có chia độ âm,bảng ghi nhiệt các thành phố.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị; SGK.
Ngày soạn:21/11/09. Ngày giảng:24/11/09 Lớp: 6A; 6B. Ngày giảng: 25/11/09 Lớp: 6C. CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40.Bài 1:LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập hợp các số nguyên. 2. Kĩ năng : HS nhận biết đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3.Thái độ: Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị : GV: Thước kẻ có chia đơn vị,phấn màu,nhiệt kế có chia độ âm,bảng ghi nhiệt các thành phố. HS: Thước kẻ có chia đơn vị; SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề và sơ lược về chương II: GV: Đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện 4 + 6 = ? 4.6 = ? 4 – 6 = ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa ra 1 loại số mới: Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. GV: Giới thiệu sơ lược về chương “Số nguyên”. Hoạt động 2: Các ví dụ VD1: GV: Đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt kế độ: O0C; trên O0C; dưới O0C ghi trên nhiệt kế. GV:Giới thiệu về các số nguyên âm như : -1; -2; -3;..... và hướng dẫn cách đọc(2 cách: âm 1; trừ 1....) ?1 GV: cho Hs làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố.Có thể hỏi thêm : Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào rộng nhất? Lạnh nhất? VD2: ?2 GV: Đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước mực nước biển là 0 m.Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam(-65m). GV: Cho HS làm VD3: Có và nợ: +Ông A có 10000 đ. +Ông A nợ 10000 đ có thể nói : “Ông A có -10000 đ”. ?3 GV: Cho HS làm và giải thích ý nghĩa các con số. Hoạt động 2: Trục số. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số. GV: Nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều , đơn vị. GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3;... từ đó giới thiệu gốc , chiều dương,chiều âm của trục số. ?4 GV: Cho HS làm GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34. Hoạt động 4: Củng cố toàn bài GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?Cho ví dụ ? Cho HS làm BT1 SGK/68. Cho HS làm BT2 SGK/68 và giải thích ý nghĩa của các con số. Cho Hs làm BT4 và BT5 SGK. 4’ 18’ 12’ 8’ HS: Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4.6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N. HS: Quan sát nhiệt kế,đọc các số ghi trên nhiệt kế như : O0C ; 1000C ; 400C; -100C; -200C; ....... HS: Tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3; -4; .... HS: Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ . Nóng nhất: TP.Hồ Chí Minh. Lạnh nhất: Mát –xcơ-va. - Đọc độ cao của núi Phan –Xi – Phăng và đáy vịnh Cam Ranh. HS : Cả lớp vẽ tia số vào vở. HS : Vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. HS : Điểm A : -6 ; Điểm C : 1 Điểm B : -2 ; Điểm D: 5 HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới O0C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ , chỉ thời gian trước công nguyên...... BT1: a) Nhiệt kế a: -30C; Nhiệt kế b: -20C; Nhiệt kế c: O0C; Nhiệt kế d: 20C; Nhiệt kế e: 30C; b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) - HS đọc SGK để hiểu rõ các số nguyên âm. Tập vẽ hình thành thạo trục số. - BTVN: 1;2;3;4;5;6 SBT/54 ;55. Ngày soạn:22/11/09. Ngày giảng:25/11/09 Lớp: 6A. Ngày giảng:27 /11/09 Lớp: 6B;6C. Tiết 41.Bài 2:LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập hợp các số nguyên. 2. Kĩ năng : HS nhận biết đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3.Thái độ: Rèn khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị : GV: Thước kẻ có chia đơn vị,phấn màu,nhiệt kế có chia độ âm,bảng ghi nhiệt các thành phố. HS: Thước kẻ có chia đơn vị; SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1)Lấy VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó? 2)Chữa BT 8 SBT/55. Vẽ trục số và cho biết: a)Những điểm cách điểm 2 ; 3 đơn vị? b)Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4 ? GV: Nhận xét – Cho điểm. Hoạt động 2: Số nguyên. Đặt vấn đề: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương ,số nguyên âm, số 0,tập Z. Ghi bảng: +Số nguyên dương: 1; 2; 3; ..... (hoặc còn ghi: +1; +2; +3;....) +Số nguyên âm: -1; -2; -3;.... Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;... } ? Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? ? Vậy tập N và Z có quan hệ như thế nào. N Z Chú ý : SGK. Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Cho HS làm bài tập 7 SGK. ?1 Ví dụ: GV: Cho HS làm ?2 Cho HS làm tiếp Trong bài toán trên điểm 1 và -1 cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A.Nếu biểu diễn trên trục số thì 1 và -1 cách đều gốc O. Ta nói 1 và -1 là hai số đối nhau. Hoạt động 3: Số đối. GV: Vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét. Tương tự với 2 và (-2). Tương tự với 3 và (-3). Ghi :1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của (-1); -1là số đối của1 GV: yêu cầu Hs trình bày tương tự với 2 và (-2) ; 3 và (-3);..... ?4 Cho Hs làm Tìm số đối của mỗi số sau: 7; -3; 0. Hoạt động 4: Củng cố Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ: -Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? -Tập N và tập Z quan hệ như thế nào? -Cho ví dụ hai số đối nhau. Trên trục số ,2 số đối nhau có đặc điểm gì? 7’ 18’ 10’ 8’ Hai HS lên bảng; HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung. HS1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000 đ có nghĩa là nợ 10000 đ. HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi. 5 và (-1) -2; -1; 0; 1; 2; 3 HS: Lấy ví dụ về số nguyên. N là tập con của Z. HS : Đọc phần chú ý SGK. HS : lấy VD về đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như : Nhiệt độ trên ,dưới O0C ; độ cao ; độ sâu ; số tiền nợ ; số tiền có ; thời gian trước và sau công nguyên ;...... HS : Điểm C : +4 km ; Điểm D : -1km Điểm E : -4 km ; HS : a)Chú sên cách A 1m về phía trên : (+1m) b)Chú sên cách A 1m về phái dưới : (-1m) HS: Nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0. Tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3);... HS: Nêu được 2 và -2 là 2 số đối nhau. 2 là số đối của (-2);(-2) là số đối của 2. HS : Số đối của 7 là (-7). Số đối của (-3) là 3. Số đối của 0 là 0. HS : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. -Tập Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0. -Tập N là tập con của tập Z. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) Bài 10 SGK/71; Bài 9 đến 16 SBT. Ngày soạn: 27/11/09. Ngày giảng:30/11/09 Lớp: 6A; 6B. Ngày giảng: 01/12/09 Lớp: 6C. Tiết 42.Bài 3:THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kĩ năng : Rèn luyện tính chính xác khi áp dụng quy tắc. II. Chuẩn bị : GV: Mô hình trục số nằm ngang;SGK. HS: Trục số nằm ngang; SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số: 1)Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu? -Tìm số đối của các số: +7; +3; -5; -2; -20 2)Chữa BT 10 SGK. Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB ? ? So sánh vị trí hai số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. Hoạt động 2: so sánh hai số nguyên. ? Tương tự so sánh giá trị số 3 và số 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3và điểm 5 trêntrục số. ? Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên. GV:Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia: a nhỏ hơn b : a < b Hay b lớn hơn a: b > a GV: Nêu nhận xét trong SGK. - Cho HS làm GV: Giới thiệu số liền trước,số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ. ?2 -Cho HS làm ?1 GV hỏi: -Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào? -so sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số dương. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm BT12, 13 SGK. Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì. ?3 Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị. GV: Yêu cầu HS trả lời GV: Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a (SGK). Kí hiệu : |a| VD: ?4 GV: Yêu cầu HS làm viết dưới dạng kí hiệu. -Qua VD hãy rút ra nhận xét. GTTĐ của số 0 là gì ? GTTĐ của số nguyên dương là gì ? GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào ? So sánh (-5) và (-3) So sánh Rút ra nhận xét : Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào? Hoạt động 4: Củng cố GV: Trên trục số nằm ngang,số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho VD ? So sánh (-1000) và (+2) -Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a ? -Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho VD? GV: Yêu cầu HS làm BT 15 SGK. GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần : Phần dấu và phần số : phần số chính là GTTĐ của số nguyên. 7’ 12’ 16’ 8’ HS1: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Z = {....; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ......} HS2: Điểm B: +2 km; Điểm C: -1 km HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5; ..... HS: 2 < 4 Trên trục số ,điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4. Một HS trả lời: 3 < 5.Trên trục số , điểm 3 ở bên trái điểm 5. Nhận xét: trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. -HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên. ?1 Cả lớp làm 3Hs lên bảng điền vào các phần a; b; c . Lớp nhận xét. VD: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0. ?2 HS: Làm và nhận xét các điểm trên trục số . -HS trả lời câu hỏi. -HS đọc nhận xét SGK. Các nhóm hoạt động . GV cho chữa bài làm của vài nhóm. HS; Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. ?3 -Điểm 3 và (-3) cách điểm 0 là 3 đơn vị. HS: Trả lời HS: Nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. HS: HS : Rút ra nhận xét. -GTTĐ của số 0 là số 0. -GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. -GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. HS : Trong ... sánh phân số. GV: Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào? BT1: Rút gọn các phân số sau: Hoạt động 5: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK. So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân só tự nhiên, số nguyên, phân số? GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép có ứng dụng gì trong tính toán. GV: Yêu cầu HS chữa BT171 SGK/65. A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377 – (98 – 277) C = -1,7.2,3 +1,7.(-3,7)–1,7.3 – 0,17:0,1 D = E = GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 SGK/66. Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là một số nguyên? Cho VD? Câu 5 SGK/66. Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Thương của hai phân số cũng là phân số? Cho VD? Chữa BT 172 SGK/67. Điền vào chỗ trống: a) Với a, n ∈ N an = a. a.a với .. . thừa số Với a ≠ 0 thì a0 = b) Với a, m, n ∈ N am. an = am : an = Với 8’ 10’ 10’ 5’ 10’ a) HS đọc các kí hiệu : ∈: thuộc ; : không thuộc; : tập hợp con ; : tập rỗng; : giao. b) VD: 5 ∈ N; -2 N; HS: C ∩ L = ∅ Giao của tập hợp C và tập hợp L bằng tập rỗng vì không có phần tử nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ. HS: Phát biểu các dấuhiệu chia hết. HS: Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. VD: 10; 50;100; HS: Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. VD: 90; 180; 270; HS: Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1. Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước. Tích của hai số nguyên tố là hợp số. HS: Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng. BT: HS: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có tính chất: - Giao hoán. - Kết hợp. - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Khác nhau: Phép cộng và phép nhân số nguyên và phân số còn có thêm tính chất cộng với số đối. HS: Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lí giá trị của biểu thức. KQ: A = 239 B = -198 C = -1,7 D = -8,8 E = 10. HS: Nhận xét bài giải, sửa lại cho đúng. HS: Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. VD: 17 – 12 = 5 25 - 25 =0 Hiệu của hai số nguyeen bao giờ cũng là một số nguyên. VD: 12 – 20 = -8 HS: Thương của hai số (với số chia khác 0) là một số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia. VD: 15 : 5 = 3. Thương của hai phân số(với số chia khác 0) bao giờ cũng là một phân số. HS: Lên bảng điền: a) Với a, n ∈ N an = a. a.a với n ≠ 0. n thừa số Với a ≠ 0 thì a0 = 1 b) Với a, m, n ∈ N am. an = am+n am : an = am- n Với a ≠ 0;m ≥ n Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn tập các phép tính về phân số: Quy tắc và các tính chất. - BTVN: 176 SGK/67. - Tiết sau ôn tập tiếp. Ngày soạn: 01/05/2010 Ngày giảng:04/05/2010 Lớp: 6A. Ngày giảng:05/05/2010 Lớp: 6B. Ngày giảng:06/05/2010 Lớp: 6C. Tiết 108 .ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ, Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế. 2. Thái độ: GD cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải bài toán vào thực tiễn. II. Chuẩn bị : GV: Bài giảng; SGK. HS: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số; SGK. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: a) Muốn tìm của số b cho trước, ta tính ( Với m, n ∈ .) b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính . (Với m,n ∈ ..) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Một lớp có 40 HS gồm 3 loại: giỏi, khá và TB. Số HS Tb chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại. a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp. b) Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp. GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm hướng giải: Để tính được số HS khá, số HS giỏi của lớp,trước hết ta cần tính gì? Vậy HS khá và HS giỏi của lớp là bao nhiêu? Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào? Tương tự tính tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp? Bài 2: (Bài 178 SBT/68): “Tỉ số vàng” GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập. a) Hình chữ nhật có tỉ số vàng: Chiều rộng = 3,09m Tính chiều dài. b) a = 4,5m. Để có tỉ số vàng thì b = ? c) a = 15,4 m; b = 8 m. Khu vườn có đạt tỉ số vàng không? GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trính bày bài. Bài 3: (Bài 177 SGK/68) Độ C và độ F GV: Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. F = C + 32 a) C = 1000. Tính F? b) F = 500. Tính C? c) Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó? GV: Hướng dẫn HS làm phần c. Bài 4: (Bài 173 SGK/67) Tóm tắt đề? Vận tốc ca nô xuôi, vận tốc ca nô ngược quan hệ với vận tốc dòng nước như thế nào? Vậy vxuôi - vngược = ? Ca nô xuôi một khúc sông hết 3h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông? Ca nô ngược khúc sông đó hết 5h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông? 8’ 35’ HS: Điền vào chỗ trống. a) Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( Với m, n ∈ N; n ≠ 0) b) Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính a : (Với m,n ∈ N*) HS: Trả lời các câu hỏi gợi ý của GV. HS: Trước hết cần tìm số HS Tb của lớp. Số HS Tb của lớp là: 40.35% = 14 (HS) Số HS khá và giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 (HS) Số HS khá của lớp là: 26. = 16(HS) Số HS giỏi của lớp là: 26 – 16 = 10 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là: Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là: HS hoạt động nhóm theo 3 dãy, mỗi dãy làm 1 câu. a) Gọi chiều dài là a (m) Và chiều rộng là b(m). Có => c) Lập tỉ số Vậy vườn này không đạt tỉ số vàng. HS: HS: Ca nô xuôi hết 3h. Ca nô ngược hết 5h. vnước= 3 km/h. Tính skhúc sông? HS: vxuôi = vca nô + vnước vngược = vca nô - vnước => vxuôi - vngược = 2vnước Gọi chiều dài khúc sông là s (km) HS: Ca nô xuôi dòng 1h được khúc sông = Ca nô ngược dòng 1h được khúc sông = Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’) Tiết sau kiểm tra toán HKII. Nội dung gồm cả lí thuyết và bài tập của cả số và hình học.Cần ôn tập lại các dạng bài tập và câu hỏi ôn tập, lưu ý đề kiểm tra chỉ có dạng tự luận. Ngày soạn: 10/05/2010 Ngày giảng:13/05/2010 Lớp: 6A;6B,6C. Tiết 109+ 110: KIỂM TRA HỌC KÌ II. Thời gian: 90 phút(Không kể thời gian chép đề) I. Mục tiêu: -Kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội các kiến thức trong năm học của học sinh. -Rèn khả năng tư duy. -Rèn kĩ năng tính toán chính xác , hợp lí. -Biết trình bày rõ ràng , mạch lạc. II. Chuẩn bị : GV: Đề, đáp án và thang điểm. HS: Kiến thức , giấy kiểm tra; máy tính bỏ túi. III.Tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra sĩ số: Lớp: Tổng số: Vắng: Lớp: Tổng số: Vắng: Lớp: Tổng số: Vắng: 2.Kiểm tra: Đề bài: Bài 1:( 2 điểm) Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Áp dụng tính: b) Thế nào là hai góc phụ nhau? Hãy vẽ hai góc phụ nhau? Bài 2: ( 2 điểm): Thực hiện phép tính: Bài 3: (2 điểm): Tìm x biết: Bài 4: (2 điểm): Một xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 dụng cụ nữa mới hoàn thành kế hoạch. Tính số dụng cụ xí nghiệp được giao theo kế hoạch? Bài 5: (2 điểm): Cho AB = 6 cm. Gọi C là trung điểm của AB. Tính AC; CB? Lấy hai điểm D; E trên đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2cm. Tính CD; CE? Điểm C có là trung điểm của DE không? Vì sao? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. Bài 1:( 2 điểm) a) Quy tắc: Muốn cộng hai phân số không cùng mầu ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.Cho ví dụ đúng.(0,5 điểm) Áp dụng tính: (0,5 điểm) b) Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. (0,5 điểm) Vẽ hình đúng: (0,5 điểm) Bài 2: ( 2 điểm): Thực hiện phép tính: Mỗi ý làm đúng được 0,5 điểm: Bài 3: (2 điểm): Tìm x biết: Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm: Bài 4: (2 điểm): 560 dụng cụ tương ứng với (1-) = số dụng cụ được giao theo kế hoạch. (1đ) Vậy số dụng cụ mà xí nghiệp được giao theo kế hoạch là: 560: (dụng cụ) (1đ) Bài 5: (2 điểm): HS: Vẽ hình đúng: (0,5 điểm) a) AC = CB = =3 cm. (0,5 điểm) b) CD = AC – AD = 1 cm; (0,5 điểm) CE = CB – BE = 1 cm. C là trung điểm của DE vì C nằm giữa D và E và CD = CE. (0,5 điểm) III. Nhận xét – đánh giá: . Ngày soạn: 13/05/2010. Ngày giảng:14/05/2010 Lớp: 6A; 6B;6C. Tiết 101.TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (Phần Đại số). I. Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua kết quả bài kiểm tra cuối năm. Hướng dẫn HS giải và trình bày chính xác bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những sai sót phổ biến, những lỗi sai điển hình. -Giáo dục tính chính xác , khoa học , cẩn thận cho HS. II. Chuẩn bị : GV: Tập hợp kết quả bài kiểm tra HKI,Tính tỉ lệ số bài G, K, TB, Y, Kém. Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở. Đánh giá chất lượng học tập của học sinh, nhận xét những lỗi phổ biến. Thước thẳng, Máy tính bỏ túi. HS:Tự rút ra kinh nghiệm về bài làm của mình.Thước kẻ, com pa,Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Nhận xét ,Đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả bài kiểm tra (15’) GV:Thông báo kết quả kiểm tra của lớp: -Số bài kiểm tra từ TB trở lên là: 6A: 6 HS chiếm : 17,6 % 6B: 3 HS chiếm : 9,7 % 6C: 15 HS chiếm : 45,5% Trong đó loại Giỏi : 6A:0 HS; 6B: 0 HS; 6C: 1HS Khá : 6A: 0 HS; 6B: 0HS; 6C: 3 HS TB: 6A: 6HS; 6B: 3HS; 6C:11HS. -Số bài dưới TB là : 6A: 28 HS; 6B: 28HS ; 6C: 20 HS Trong đó : Loại yếu : 6A: 5 HS; 6B: 8 HS; 6C: 7 HS Kém: 6A: 23, HS; 6B: 25 HS; 6C: 13 HS GV: Tuyên dương những HS làm bài tốt, Nhắc nhở những HS làm bài còn yếu kém. Hoạt động 2: Trả bài - Chữa bài kiểm tra ( 25’) GV: Yêu cầu HS đi trả bài cho từng HS. HS: Xem bài của mình nếu có chỗ nào thắc mắc thì hỏi GV. GV: Đưa lần lượt từng câu của đề bài, yêu cầu HS trả lời. HS: Trả lời theo câu hỏi của giáo viên. GV: Phân tích rõ những yêu cầu cụ thể của mỗi câu, đưa ra bài giải mẫu, nêu những lỗi sai phổ biến , những lỗi sai điển hình để HS rút kinh nghiệm. Nêu biểu điểm để HS đối chiếu, với những câu hỏi khó, GV cần giảng kĩ cho HS. HS: Chữa những câu làm sai. GV: Sau khi HS chữa bài xong, GV nhắc nhở HS về ý thức học tập , thái độ trung thực , tự giác khi làm bài và những điều cần chú ý để kết quả làm bài được tốt hơn. Hoạt động 3: HDVN (5’): - Ôn tập lại những kiến thức chưa vững để củng cố. Làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm. Với HS khá, giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy.
Tài liệu đính kèm: