1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào.
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.
- Biết sử dụng chính xác các ký hiệu , và .
- Có kĩ năng trao đổi khi hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 20/ 8/ 2011 Ngày giảng:22/ 8 /2011 Tiết 4 : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con . I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau . 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước. - Biết sử dụng chính xác các ký hiệu , và . - Có kĩ năng trao đổi khi hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, hợp tác khi hoạt động nhóm. II: Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập ?1; H11(SGK-13) 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. III. Các hoạt động: ổn định: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7p): Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HS1: a, Chữa bài 19 (SBT) a, Viết giá trị của trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS2: a, Chữa bài tập 21 (SBT) b, Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? Gọi HS nhận xét, Gv đáng giá cho điểm. HS1: Bài 19 (SBT) a, 340; 304; 430; 4p03 b, = a 1000 + b 100 + c 10 + d HS2: Bài 21 (SBT) a, A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử. b, B = {41; 82 } có 2 phần tử. c, C = {59; 68 } có 2 phần tử. Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp ( 8p): Mục tiờu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Chỉ vào BT 21(SBT) KTBC và giới thiệu về số của một tập hợp. H: Cho biết số phần tử của tập hợp D và N? HS: Tập hợp D có 100 phần tử; N có vô số phần tử. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?1. HS: Hoạt động cá nhân, 1 HS điền bảng phụ, HS khác nhận xét. Yêu cầu HS làm ?2. GV giới thiệu tập hợp rỗng: Nếu gọi tập hợp A là các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập A không có phần tử nào. Tập A gọi là tập hợp rỗng. Yêu cầu 1 HS đọc chú ý trong SGK. Số phần tử của một tập hợp: Ví dụ: D = {1; 2; 3;.100} có 100 phần tử. N = {1; 2; 3;..} có vô số phần tử. ?1: D = {0} có 1 phần tử. E = {bút thước} có 2 phần tử. H = {0;1; 2; 3; 4; 10} có 11 phần tử. ?2: Không có số tự nhiên nào thoả mãn: x + 5 = 2 * Chú ý: (SGK – 12) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng H: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào . Củng cố BT17 (SGK – 13) Yêu cầu HS làm BT 17(SGK – 13) * Ghi nhớ: (SGK – 12) Bài 17 ( T.13). a, A = {0;1;2;3;. ; 19;20}, tập hợp A có 21 phần tử b, B = O, B không có phần tử nào Hoạt động 3: Tập hợp con (15p): Mục tiờu - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV đưa ra bảng phụ H11 (SGK – 13): H: Hãy viết các tập hợp E, F ? 1 HS lên bảng viết: E = {x, y } F = {x,y,c,d } H: Hãy nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? HS: Các phần tử của tập hợp E đều có trong tập hợp F. - GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F . H: Vậy khi nào tập hợp A là tập con của tập của tập hợp B? HS: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi PT của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Gọi 1, 2 HS đọc ĐN (SGK- 13) GV: Giới thiệu ký hiệu : ,. Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK- 13). 2.Tập hợp con: Ví dụ: Cho hai tập hợp: E = {x, y } F = {x,y,c,d } Nói: E là tập hợp con của tập hợp F. *Định nghĩa: (SGK – 13) Ký hiệu : A B đọc: A là tập hợp con của tập hợp B B A: hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa trong A. * Ví dụ: (SGK- 13) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Yêu cầu HS làm ?3. HS: Hoạt động cá nhân làm ?3, 1HS lên bảng điền bảng phụ. Giới thiệu khái niệm hai tập hợp bằng nhau bằng ?3. GV: Yêu cầu HS đọc chú ý. Củng cố bài tập: Yêu cầu HS làm BT củng cố: Bảng phụ 2: HS hoạt động cá nhân làm ra vở, 1HS trình bày bản trong: a, A = {a, b}; B = {b, c}; C = {a, c} b, A M; C M; B M Bảng phụ 3: HS hoạt động cá nhân làm ra vở, 1HS lên bảng giải: m A (Sai); 0 A ( Sai); x A (Sai) {x, y} A ( Sai); {x} A (Đúng) y A (Đúng) Nhấn mạnh: - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. ?3 M = { 1; 5 } A = {1 ; 3 ; 5 } B = { 5 ; 1 ; 3 } Ta có: M A ; M B B A ; A B A = B * Chú ý : (SGK- 13) Hoạt động 4: Luyện tập Củng cố (13p): Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng Củng cố: HS trả lời các câu hỏi: Nêu nội dung kiến thức cơ bản của bài học? Nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp? Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng Bài tập: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn làm các bài tập 16; 18 (SGK – 13). HS hoạt động nhóm theo bàn trong (5’), đại diện nhóm trả lời. Gọi đại diện các nhóm khác nhận xét. Bài 16 ( T.13 ) a, A = {20}, A có 1 phần tử b, B = {0 }, B có 1 phần tử c, C = N, C có vô số phần tử d, D = , D không có phần tử nào. Bài 18 (T. 13) A = {0}, không thể nói A là tập rỗng, vì A có 1 phần tử là phần tử 0. Hướng dẫn về nhà: Học bài. BTVN: 17; 19; 20; 21; 22 (SGK- 13; 14); 29; 30 (SBT – 7) Hệ thống bảng phụ: Bảng phụ 1: Hình 11 (SGK – 13) Bảng phụ 2: Bài tập củng cố: Cho M = {a, b, c} a, Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử? b, Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M? Bảng phụ 3: Bài tập củng cố: Cho tập hợp A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: m A; 0 A; x A; {x, y} A; {x} A; y A
Tài liệu đính kèm: