- HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước
- Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan
Ngày soạn:28/10/04 Tiết 29 §15.LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan II/ Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình tiết 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Làm bài 127(SGK) Bài mới Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò Bài 129(SGK) a, 1; 5; 13; 69 b, 1; 2; 4; 8; 16; 32 c, 1; 3; 7; 9; 21; 63 Bài 130(SGK) Phân tích ra TSNT Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51=3.17 75= 3.52 42= 2.3.7 30= 2.3.5 3; 17 3; 5 2; 3; 7 2; 3; 5 1; 3; 17; 51 1; 3; 5; 25; 75 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 Bài 131(SGK) A, Gọi hai số cần tìm là: a, b. Ta có: a.b = 42 => a; b Ư(42) 42 = 2.3.7 => Ư(42)= {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42} Vậy các cặp số a, b cần tìm là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 7 và 6 b, Theo giả thiết ta có a; b là ước của 30 và a<b 30 = 2.3.5 => Ư(30)= {1; 2; 3; 5; 6; 10; 30} Vì a<b nên các cặp số a; b cần tìm là: 1 và 30; 2 và 15; 3 và 10; 5 và 6 Bài 132(SGK) Giải Số túi là ước của 28 Ta có: Ư(28)= {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy số túi để 28 viên bi xếp đều vào: 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi Bài 133(SGK) A, 111 = 3.37 Ư(111) = {1; 3; 37; 111} B, ** là ước của 111 nên ** = 37 => *=3 Vậy 111=37.3 Cách xác định số lượng các ước của một số Bài 129(SGK) b, b = 25 có (5+1) = 6 ước c, c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 ước Bài 130(SGK) 51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 ước 75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 ước 42 = 2.3.7 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước 30 = 2.3.5 có (1+1)(1+1)(1+1) = 8 ước Bài 167(SBT) * 12 có các ước không kể chính nó là1; 2; 3; 4; 6 Ta có: 1+2+3+4+6 = 15 12. Vậy 12 không phải là số hoàn chỉnh * 28 có các ước không kể chính nó là: 1; 2; 4; 7; 14. Ta có: 1+2+4+7+14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh Tương tự 496 là số hoàn chỉnh H: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? Hãy viết tất cả các ước của a GV: Hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số GV: Cho HS làm dưới dạng tổng hợp theo bảng HS: HS làm theo nhóm Lớp nhận xét GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi số có quan hệ như thế nào với 42? HS: Mỗi số là ước của 42 H: Muốn tìm ức của 42 ta làm như thế nào? GV: (chốt lại vấn đề) Muốn tìm ước của một số tự nhiên a ta phân tích a ra thừa số nguyên tố từ đó xét xem a chia hết cho những số nào, các số đó là ước của a GV: Câu b làm tương tự câu a lưu ý điều kiện a < b. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Gọi 1HS đọc đề bài H: Số túi có mối quan hệ như thế nào với tổng số bi? HS: Số túi là ước của 28 HS: Lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Làm thế nào để biết được số đã cho có bao nhiêu ước? Liệu ta đã tìm đầy đủ các ước của chúng chưa? Mục “ Có thể em chưa biết” sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này GV: Cho HS nghiên cứu SGK trong vài phút GV: Nêu cách xác định số lượng các ước B1: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố Chẳng hạn: a = ax.by.cz B2: Xác định số lượng các ước của a theo công thức: (x+1)(y+1)(z+1) HS: Aùp dụng công thức làm baì 129; 130 (SGK) GV: Giới thiệu cho HS số hoàn chỉnh Một số bằng tổng các ước của nó(không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh Ví dụ: Các ước của 6( không kể chính nó) là: 1; 2; 3 Tacó: 1+2+3 = 6 Vậy 6 là số hoàn chỉnh HS: Tương tự HS lên bảng làm bài 167 4/ Củng cố Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc Xác định ước, số ước của một số tự nhiên bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố 5/ Dặn dò Học bài, làm bài tập 161; 162; 166; 168(SBT). ²²²²²²²{²²²²²²²²
Tài liệu đính kèm: