1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp.
Tiết 23 Ngày soạn : 18/10/2008 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lớp 5) vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập. B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp. C. Chuẩn bị: GV: Nội dung, phấn màu. 2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, bút . D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1’): Lớp 6a : 6B: 6C: II. Bài cũ (5’) : HS làm BT 158 (SBT) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’): ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số.....vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có những gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Đó chính là nội dung của bài hôm nay 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (10p) GV cho HS đọc nhận xét mở đầu SGK. ? Hãy phân tích số 378 thành tổng của các chữ số, GV hướng dẫn cách phân tích ? Tương tự học sinh phân tích số 253 Hoạt động 2 : (12p) Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 9 áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? HS đọc kết luận SGK HS vận dụng làm ? 1 SGK Những số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? Vì sao Hoạt động 3: (10p) Xây dựng khái niệm dấu hiệu chia hết cho 3 GV tổ chức như các hoạt động trên để đi đêná kết luận 1 và kết luận 2 GV : Cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu ? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ? áp dụng làm ? 2 Thay dấu * để được số chia hết cho 3 1.Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chi hét cho 9. VD: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 ( 9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8. Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các các chữ số của nó là : 3 + 7 + 8 Cộng với 1 số chia hết cho 9 là: ( 3.11.9 + 7.9). HS làm tương tự: 253 = 2.100 + 5. 10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3 = (2 + 3 + 5 ) + (2. 11 . 9 + 7. 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9. Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng cua tổng không chia hết cho 9,còn số hạng kia chia hết cho 9 - Kết luận Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 621 vì 6 + 2 + 1 = 1205 ٪ 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9 1327 ٪9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 ٪9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) =6 + (Số chia hết cho 9) Vậy 2003 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 VD2: 3415 = ( 3 + 4 + 1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 ٪ 3 Kết luận (SGK) ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3 Ta có: ( 1 + 5 + 7 + *) 3 IV. Củng cố (5p): - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, chia hết cho 9? Số nào chia hết cho cả 3 và 9: 178, 1347, 2515, 6534, 93285. V. Dặn dò (3p): - Xem lại bài, các dấu hiệu chia hết đã học. - Làm BT SGK + SBT - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: