1. Kiến thức: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2. Kỹ năng: HS nhận biết và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xá, cẩn thận. Đặc biệt kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế ( bài 100).
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, hỏi đáp.
Tiết 21: Luyện tập Ngày soạn: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 2. Kỹ năng: HS nhận biết và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5. Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xá, cẩn thận. Đặc biệt kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế ( bài 100). B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hỏi đáp. C. Chuẩn bị: GV: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu. 2. Học sinh: Làm bài tập đã ra, giấy trong, bút . D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ (5’) : Làm BT 94 ( SGK). BT 95 (SGK) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 9’ 6’ 8’ 5’ 5’ Hoạt động 1: GV đưa BT 96 lên máy chiếu, yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 câu -Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào khác không? GV chốt lại vấn đề: Dù thay dấu * ở vị trí nào cùng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không? Hoạt động 2: HS đọc nội dung bài toán ? Làm thế nào để gép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 3? Chia hết cho 5? ?Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a. Lớn nhất và chia hết cho 2 b. Nhỏ nhất vàchia hết cho 5 Hoạt động 3: Đánh dấu x vào ô thích hợp ? HS thảo luận theo nhóm ?Đại diện của mỗi nhóm thông báo kết quả lên giấy trong. ?HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Hoạt động 4: Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Học sinh đọc nội dung bài toán. GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên đó nếu thời gian suy nghỉ dài mà HS chưa tìm được số tự nhiên đó. Hoạt động 5: Giáo viên hướng dẫn HS giải để tìm dược sự ra đời của ô tô vào năm nào? HS đọc nội dung BT? Vạn dụng kiến thức nào để tìm được năm ra đời của ô tô 1.BT 96/39: a.Không có chữ số nào b.Thay dấu * = 1, 2, 3,......, 9. 2. BT 97/39: a. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 Đó là các số 450, 540, 504. b. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Đó là các số 450, 540, 405. a. 534 b. 345 3. BT 98/ 39: Câu Đáp án a Đúng b Sai c Đúng d Sai e Đúng g Sai 4. BT 99/39: Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là a a Số đó M 2 Chữ số tận cùng có thể là 0, 2, 4 ,6, 8 Nhưng chia cho 3 dư 5. Vậy số đó là: 88 5. BT 100/ 39: n = abcd n 5 c 5 Mà c ẻ {1, 5, 8} c = 5 a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. IV. Củng cố (3’): - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5 1235, 24690, 1256, 40987. V. Dặn dò (3’): - Xem lại bài, các dạng bài tập đã giải. - Làm tương tự SBT - Xem trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Tài liệu đính kèm: