Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 21 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 21 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

- HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa

 vào các kiến thức đã học ở lớp 5

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5

- Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép so

II/ Chuẩn bị:

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1454Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 21 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:14/10/04
Tiết 21 §11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I/ Mục tiêu:
HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa 
 vào các kiến thức đã học ở lớp 5 
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép so
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi đềø các bài tập sẽ làm trong tiết học
 - HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy:
Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 2 phần BTVN(tiết 20)
HS2: Làm bài tập 3 phần BTVN(tiết 20)
3.Bài mới:
GV(đặt vấn đề vào bài): Ở bậc tiểu học, các em đã được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho5. Tiết học hôm nay giúp các em hiẻu rõ hỏn về vấn đề này, hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu mà các em đã học.
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
1.Nhận xét mở đầu
- Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và 5
GV: Ta đã biết một số a chia hết cho một số b nếu a=b.q, qN. Hãy phân tích các số 60,180,90 thành tích các thừa số để chứng tỏ các số đó chia hết cho 2, cho 5
HS: 
GV(h): Vậy các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
GV: kết luận như SGK trang 73. 
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
- Kết luận 1: 
Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
- Kết luận 2: 
 Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 
- Kết luận chung(SGK)
Ví dụ: 1262, 368 2, 33362
GV(h): Hãy phân tích số n= thành tổng của * và một số tự nhiên?
HS: n = = 430+ *
GV(h):+) Thay * bằng chữ số nào để n chia hết cho 2? 
+) Thay * bằng chữ số nào để n không chia hết cho 2? 
HS: .
GV: (chốt lại vấn đề)
+) Khi *được thay bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8(các chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 
+)Khi * được thay bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (các chữ số chẵn) thì n không chia hết cho 2 
HS: Đọc kết luâïn chung trong SGK
HS: Cho một ví du về các số chia hết cho 2 
Củng cố: HS làm ?1. 
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
- Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
- Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khácø 0 hoặc khác 5 thì không chia hết cho 5
- Kết luận chung(SGK)
Ví dụ: 1235 5, 8005
4. Luyện tập tại lớp 
 Bài tập 90(SGK)
 Bài tập 91(SGK)
GV(h):+) Thay dấu * bằng chữ số nào để 
 n = = 430+ * chia hết cho 5
+) Thay dấu * bằng chữ số nào để 
 n = = 430+ *không chia hết cho 5
HS: trả lời 
GV: (chốt lại vâùn đề) KL1 và KL2.
GV(h):Từ hai kết luận trên hãy nêu kết luận chung về số chhia hết cho 5.?
HS: Lấy ví dụ về số chia hết cho 5
Củng cố: HS làm ?2
HS: 1 HS lên bảng thực hiện 
 Lớp nhận xét.
HS: 1HS làm 91a, 91b
 1HS làm 91c, 91d
 HS dưới lớp nhận xét.
4/ Củng cố 
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Dấu hiệu chia hết cho cả 2và 5
5/ Dặn dò
Học bài
Làm bài tập 93, 94, 95, 99(SGK)
130, 132(SBT).
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.21.doc