- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
Tiết 29: Ngày soạn: 18/10/08;ngµy d¹y:21/10/08 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG ======================= I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 . Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 . Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bợi của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta học qua bài “Ước chung và bội chung”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Lớp 6/2 có 20 học sinh nam và 24 học sinh nữ . Giáo viên muốn chia đều số nam và nữ vào các tổ , có mấy cách chia ? Cách chia nào có số học sinh ở các tổ ít nhất ? v. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học kỹ phần lý thuyết đã học . - Làm các bài tập 171 , 172 , 173 ở SBT toán tập 1 ===========&=========== Tiết 31: Ngày soạn: 23/10/08,ngµy d¹y:27/10/08 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ======================= I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau . - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số . - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm bài 171/23 SBT. HS2: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30) b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ bài tập của HS2 GV: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30. Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12 và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất” Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất.17’ GV: Từ câu hỏi b của HS2, giới thiệu: Số 6 lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ta nói : 6 là ước chung lớn nhất. Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6 GV: Viết các tập hợp Ư (4); ƯC (4;12; 30) HS: Ư (4) = {1; 2; 4} ƯC (4; 12; 30) = {1; 2} GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 4; 12; 30? HS: Số 2 GV: Số 2 là ước chung lớn nhất. Ta viết: ƯCLN (4; 12; 30) = 2 Hỏi: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? HS: Đọc phần in đậm đóng khung /54 SGK. GV: Các ước chung (là 1; 2; 3; 6)và ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và 30 có quan hệ gì với nhau? HS: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. GV: Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN (12; 30; 1)? HS: ƯCLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12; 30; 1) = 1 GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a; b; 1) = 1 GV: Đế tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số theo cách làm ở trên, ta phải viết tập hợp các ước của mỗi số bằng cách liệt kê, sau đó tìm tập hợp các ước chung và chọn số lớn nhất trong tập hợp các ước chung ta được ước chung lớn nhất, cách làm như vậy đối với các số lớn thường không đơn giản.Chính vì thế người ta đã đưa ra qui tắc tìm UCLN. Ta qua phần 2. * Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . 20’ GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá, ghi điểm => Bước 1 như SGK. Hỏi: Số 2; 3 có là ước chung của 36; 84 và 168 không?Vì sao? HS: Có, vì số 2; 3 đều có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của các số đó. GV: Số 7 có là ước chung của 36; 84 và 168 không? Vì sao? HS: Không, vì 7 không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36. GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là các thừa số nguyên tố chung của 36; 84 và 168. => bước 2 như SGK.. GV: Tích các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của 36; 84 và 168 không?Vì sao? HS: Có, vì 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của ba số đã cho. GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Hỏi: Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2 với số mũ như thế nào? HS: Ta chọn số 2 với số mũ nhỏ nhất. GV: Ta chọn 23 được không?Vì sao? HS: Trả lời. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho thừa số 3. => bước 3 như SGK. Hỏi: Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN? HS: Phát biểu qui tắc SGK. Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên) ♦Củng cố: Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố? HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS thảo luận nhóm làm ?1; ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Từ việc: - Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau - Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau. => Mục a phần chú ý SGK. - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8 Hỏi: 24 và 16 có quan hệ gì với 8? HS: 8 là ước của 24 và 16. GV: ƯCLN của 24; 16 và 8 bằng 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK Nhấn mạnh: Trong trường hợp này ta không cần phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố, mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng. 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ 1: (Sgk) Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6 * Ghi phần in đậm đóng khung SGK. + Nhận xét : (Sgk) + Chú ý: (Sgk) ƯCLN (a; 1) = 1 ƯCLN (a; b; 1) = 1 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168) - Bước 1: 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3 - Bước 3: ƯCLN (12; 30) = 22.3 = 12 * Qui tắc : (Sgk) - Làm ?1; ?2 + Chú ý : (Sgk) IV. Củng cố: Nhắc lại :3’ - Thế nào là ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm bài 139/56 SGK V. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1. - Xem kỹ phần chú ý đã học. - Làm bài tập 140 -> 148/56; 57 SGK. - Xem trước mục 3 : Cách tìm ước chung thông qua việc tìm WCLN. Bài tập về nhà 1. Tìm ƯCLN của a; b; c biết: a) a = 30; b = 60; c = 120 b) a = 50; b = 135; c = 25 2. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: a) 480 a và 600 a b) 90 a và 126 a Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy: 03/11/2010 Tiết 33: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ======================= I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. -HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm 182/24 SBT HS2: Làm 183/24 SBT HS3: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của 4 và 6, ta phải tìm tập hợp các bội của 4, của 6 rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các bội chung của 4 và 6. Vậy có cách nào tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Bội chung nhỏ nhất”. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất18’ GV: Từ câu b của HS3, giới thiệu: 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất. Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12 GV: Viết các tập hợp B(2), BC(2; 4; 6) HS: B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18...} BC(2; 4; 6) = {0; 12; 24; 36...} GV: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 2; 4; 6? HS: 12 GV: BCNN(2; 4; 6) = 12 Hỏi: Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số? HS: Đọc phần in đậm / 57 SGK GV: Các bội chung (0; 12; 24; 36...) và BCNN(là 12) của 4 và 6 có quan hệ gì với 12? HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36...) đều là bội của BCNN(là 12) GV: Dẫn đến nhận xét SGK Em hãy tìm BCNN(8; 1); BCNN(4; 6; 1)? HS: BCNN(8; 1) = 8 BCNN(4; 6; 1) = 12 = BC(4, 6) GV: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) GV: Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1? HS: Trả lời * Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.19’ GV: Ngoài cách tìm BCNN của 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm khác. - Giới thiệu mục 2 SGK GV: Nêu ví dụ 2 SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm Hãy phân tích 8; 18; 30; ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm => Bước 1 SGK Hỏi: Để chia hết cho 8 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ là bao nhiêu? HS: TSNT là 2 và số mũ là 3 (tức 23) GV: Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? HS: 2; 3; 5 với số mũ 3; 2; 1. Tức 23 ; 32 ; 5 GV: Giới thiệu thừa số nguyên tố chung (là 2) Thừa số nguyên tố riêng (là 3; 5) => Bước 2 SGK GV: Hướng dẫn lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất => BCNN của ba số trên. GV: Em hãy nêu quy tắc tìm BCNN? HS: Phát biểu qui tắc SGK, ♦ Củng cố: - Tìm BCNN(4; 6) - Làm ? GV: Từ việc tìm BCNN(5; 7; 8) = 23 . 5 . 7 = 280. Hỏi: Em cho biết các cặp số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số như thế nào? HS: Là các cặp số nguyên tố cùng nhau. GV: BCNN(5; 7; 8) bằng tích 5. 7. 8 => Chú ý a SGK GV: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48) = 48 Hỏi: 48 có quan hệ gì với 12; 16? HS: 48 là bội của 12; 16. GV: BCNN(1 ... ra bài cũ: Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung GV: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN. GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 10. Câu 5: GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: 1. Tính chất chia hết không những đúng với tông mà còn đúng với hiệu số của hai số. 2. Bài tập: Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 30 + 42 + 19 b/ 60 – 36 c/ 18 + 15 + 3 HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2) Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1) Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư chia hết cho 6) 3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta không cần tính tổng mà vẫn kết luận được tổng đó có hay không chia hết cho một số và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9 Câu 6: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết. HS: Phát biểu dấu hiệu. GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng. ♦ Củng cố: Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460. a/ Số nào chia hết cho 2? b/ Số nào chia hết cho 3? c/ Số nào chia hết cho 5? d/ Số nào chia hết cho 9? Câu 7: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời Câu 8: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời. ♦ Củng cố: Bài 164/63 SGK GV: - Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính. - Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trình bày. GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm Bài 165/63 SGK GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: - Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số. - Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số - Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số - Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố. Câu 9: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu. HS: Trả lời. Câu 10: GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu. HS: Trả lời. GV: Treo bảng 3/62 SGK Cho HS quan sát. Hỏi: Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ? HS: Trả lời. Bài 166/63 SGK a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180? HS: x ƯC(84, 180) GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. b/ GV: Hỏi: x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18? HS: x BC(12; 15; 18) GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 167/63 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề. Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì? HS: Cho: số sách xếp từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 đều vừa đủ bó, số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Yêu cầu: Tính số sách đó. GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét. GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm. - Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời giải khác. 10 30 Lý thuyết và bài tập: Câu 5: (SGK) Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó. a m, b m và c m => (............) m Tính chất 2: Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó. a b, b m và c m => (...) m *Bài tập: Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không? a/ 30 + 42 + 19 b/ 60 – 36 c/ 18 + 15 + 3 Câu 6: ( SGK) * Bài tập: Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460. a/ Số nào chia hết cho 2? b/ Số nào chia hết cho 3? c/ Số nào chia hết cho 5? d/ Số nào chia hết cho 9? Câu 7: (SGK) Câu 8: (SGK) * Bài tập: Bài 164/63 SGK Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT. a/ (1000+1) : 11 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13 b/ 142 + 52 + 22 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52 c/ 29 . 31 + 144 . 122 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52 d/ 333: 3 + 225 + 152 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7 Bài 165/63 SGK Điền ký hiệu ; vào ô trống. a/ 747 P; 235 P; 97 P b/ a = 835 . 123 + 318; a P c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P Câu 9: (SGK) Câu 10: (SGK) * Bài tập: Bài 166/63 SGK a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6 Nên x ƯC(84; 180) 84 = 22 . 3 .7 180 = 22 32 . 5 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12} Vì: x > 6 nên: x = 12 Vậy: A = {12} b/ Vì: x 12; x 15; x 18 và 0 < x < 300 Nên: x BC(12; 15; 18) 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 18 = 2. 32 BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180 BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..} Vì: 0 < x < 300 Nên: x = 180 Vậy: B = {180} Bài 167/63 SGK Theo đề bài: Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15. 10 = 2 . 5 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60 BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180; 240; ....} Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Nên: số sách cần tìm là 120 quyển. 4. Luyện tập: (trong giờ) 5. Củng cố: Từng phần IV. Đánh giá - Hướng dẫn về nhà: - Đánh giá: GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn bài 168; 169/68 SGK - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215/26, 27, 28 SBT. Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217/28 SBT - Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút. ---------------------*&*---------------------- Ngày soạn: 7/11/2010 Ngµy d¹y: .../11/2010 Tiết 39: KIỂM TRA 1 TIẾT ================ I. MỤC TIÊU: - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: In 2 đề A, B III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 1’ 2. Phát đề: 3. Nội dung bài kiểm tra: ĐỀ A: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất ? (3điểm) Câu 1: A. Nếu mỗi số hạng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5. B. Nếu tổng chia hết cho 5 thì mỗi số hạng chia hết cho 5. C. Nếu mỗi số hạng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5. D. Không có câu nào đúng. Câu 2: A. Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là số lẻ. B. Không có số nguyên tố chẵn. C. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 0. D. Số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2 Câu 3: Hiệu 19 . 103 – 17 . 103 là: A. Số nguyên tố B. Hợp số. C. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. D. Cả 3 câu trên đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2,5điểm) Tìm ƯCLN, BCNN rồi tìm tập hợp các ƯC, BC của các số a, b, c, biết: a = 30 ; b = 36 ; c = 12. Câu 2: (1,5điểm) Tìm số tự nhiên x biết: x 5; x 6 ; x 10 và 0 < x < 140. Câu 3: Toán giải (3điểm) Lớp 6A có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6A? ĐỀ B: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu em lựa chọn là đúng nhất ? (3điểm) Câu 1: A. Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 5. B. Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 8. C. Số có chữ số tận cùng là 8 thì chia hết cho 2 D. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 2: Hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau khi: A. Các số đó đều là số lẻ B. ƯCLN của các số đã cho bằng 1 C. ƯCLN của các số đó lớn hơn 1 D. Hai câu B và C đều đúng Câu 3: Hiệu 23 . 27 . 29 – 13 . 15 . 17 là: A. Hợp số. B. Không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. C. Số nguyên tố D. Cả 3 câu trên đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2,5điểm) Tìm ƯCLN, BCNN rồi tìm tập hợp các ƯC, BC của các số a, b, c, biết: a = 15 ; b = 45 ; c = 60. Câu 2: (1,5điểm) Tìm số tự nhiên x biết: x 2 ; x 5 ; x 14 và x < 150. Câu 3: Toán giải (3điểm) Lan có 24 viên bi xanh, 108 viên bi đỏ. Lan muốn xếp số bi đó vào trong các túi sao cho số bi xanh và bi đỏ ở các túi đều bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia túi? Với cách chia nào thì số bi ở mỗi túi nhiều nhất? (không kể cách chia 1 túi) ĐÁP ÁN ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C D B II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (2,5điểm) 30 = 2 . 3 . 5 36 = 22 . 32 (0,5đ) 42 = 2 . 3 . 7 ƯCLN(30; 36; 42) = 2 . 3 = 6 (0,5đ) ƯC(30; 36; 42) = {1; 2; 3; 6} (0,5đ) BCNN(30; 36; 42) = 22 . 33 . 5 . 7 = 1260 (0,5đ) BC(30; 36; 42) = {0; 1260; 2520; ...} (0,5đ) Câu 2: (1,5điểm) Vì: x 5 ; x 6 ; x 10 và 0 < x < 140 Nên: x BC(5; 6; 10) 5 = 5 ; 6 = 2 . 3 ; 10 = 2 . 5 BCNN(5; 6; 10) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; ...} Vì: 0 < x < 140 Nên x {30; 60; 90; 120} Câu 3: (3điểm) Gọi a là số học sinh cần tìm. Theo đề bài a 3 ; a 6 ; a 9 và 20 ≤ a ≤ 50 Nên: a BC(3; 6; 9) và 20 ≤ a ≤ 50 3 = 3 ; 6 = 2 . 3 ; 9 = 32 BCNN(3; 6; 9) = 2 . 32 = 18 BC(3; 6; 9) = {0; 18; 36; 72; ...} Vì: 20 ≤ a ≤ 50 Nên: a = 36. Vậy số học sinh cần tìm là 36 em. ĐÁP ÁN ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C B A II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: (2,5điểm) 15 = 3 . 5 45 = 32 . 5 (0,5đ) 60 = 22 . 3 . 5 BCNN(15; 45; 60) = 22 . 32 . 5 = 360 (0,5đ) BC(15; 45; 60) = {0; 360; 720; ....} (0,5đ) ƯCLN(15; 45; 60) = 3 . 5 = 15 (0,5đ) ƯC(15; 45; 60) = {1; 3; 5; 15;} (0,5đ) Câu 2: (1,5điểm) Vì: x 2 ; x 5 ; x 14 và x < 30 Nên: x BC(2; 5; 14) 2 = 2 ; 5 = 5 ; 14 = 2 . 7 BCNN(2; 5; 14) = 2 . 5 . 7 = 70 BC(2; 5; 14) ={0; 70; 140; 210; ...} Vì: x < 150 Nên x {0; 70; 140} Câu 3: (3điểm) Muốn xếp đều 24 viên bi xanh và 108 viên bi đỏ vào các túi, thì số túi phải là ước của 24 và 108 24 = 23 . 3 108 = 22 . 33 ƯCLN(24; 108) = 22 . 3 = 12 ƯC(24; 108) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Vậy: Có 5 cách chia túi là: 2; 3; 4; 6; 12 túi, với cách chia 2 túi thì số bi của mỗi túi là nhiều nhất. IV Rút kinh nghiệm . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: