Câu 5:
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân của số La Mã XXXIV là
Câu 6:
Số lớn nhất được viết bằng cách dùng cả sáu chữ số 0; 1; 9; 7; 8; 4 (mỗi chữ số chỉ được viết một lần) là
Họ và tên:.. Lớp 6a1. BÀI KIỂM TRA TOÁN VIOLYMPIC Câu 1: Khi viết tất cả các số tự nhiên từ 1 đến 100 thì chữ số 0 được viết bao nhiêu lần ?Trả lời: lần. Câu 2: Cho các số tự nhiên thỏa mãn . Vậy Câu 3: Viết tập hợp A = {} bằng cách liệt kê các phần tử ta được A = {} (Viết các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”) Câu 4: Số tự nhiên lẻ sao cho là số Câu 5: Giá trị tương ứng trong hệ thập phân của số La Mã XXXIV là Câu 6: Số lớn nhất được viết bằng cách dùng cả sáu chữ số 0; 1; 9; 7; 8; 4 (mỗi chữ số chỉ được viết một lần) là Câu 7: Viết tập hợp A = {} bằng cách liệt kê các phần tử ta được A = {} (Viết các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”) Câu 8: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 có thể viết được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau ?Trả lời: số. Câu 9: Khi viết 100 số tự nhiên đầu tiên, chữ số 1 xuất hiện lần. Câu 10: Để viết tất cả các số tự nhiên từ 100 đến 999 phải dùng chữ số 9. Câu 11: Cho hai tập hợp: và B là tập hợp các số tự nhiên lẻ. Phần tử chung của A và B là. Câu 12: Tính: 30 + 31 + 32 + + 50 = Câu 13: Số các số tự nhiên lẻ có ba chữ số là: Câu 14: Tổng các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 997 là . Câu 15: Cho ba số tự nhiên a, b, c thõa mãn đồng thời ba điều kiện a < b < c, 11< a < 15, 12 < c < 15 . Giá trị của b = Câu 16: Tìm số có ba chữ số dạng , biết rằng : . Câu 17: Có bao nhiêu số có bảy chữ số. .. Câu 18: Cho biết: 124 + ( 118 – x ) = 217. Khi đó x = .. Câu 19: Kết quả phép tính: 36.48 + 36.52 + 3600 = . Câu 20: Kết quả của phép tính: 2.3.4.5.38 + 3.40.11 + 2.60.51 =
Tài liệu đính kèm: