Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân

Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :Giúp HS

 1. Kiến thức:

- Hiện thực đời sống của người lao động qua các bài hát than thân.

 - Một số b/pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc, hiểu những câu hát than thân.

- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.

II.CHUẨN BỊ.

 a.Giáo viên : SGK – giáo án

 b.Học sinh : SGK – Vở soạn bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 13 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1242Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Sinh học - Tuần 4 - Tiết 13: Văn bản: Những câu hát than thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/9/2011
Ngày dạy: 13/9/2011
	TUẦN 4
 Tiết 13: VĂN BẢN:
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :Giúp HS
	1. Kiến thức: 
- Hiện thực đời sống của người lao động qua các bài hát than thân.
	- Một số b/pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.	
	2. Kĩ năng:
	- Đọc, hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
II.CHUẨN BỊ.
	 a.Giáo viên : SGK – giáo án 
	 b.Học sinh : SGK – Vở soạn bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	 1. Ổn định tổ chức: 1’
	 2. Kiểm tra bài cũ: 2’
	5 Đọc thuộc lòng những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà em thích? Nêu nội dung của bài ca dao đó?
	5 Cách tả cảnh của 4 bài cao dao về tình yêu quê hương, đất nươc, con người có đặc điểm chung gì? Ý nghĩa của những câu hát về tình yêu q/hương, đ/nước, c/người?
	(A). Gợi nhiều hơn tả.
	B. Tả rất chi tiết những hình ảnh thiên nhiên.
	C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
	D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ không miêu tả.
	3.Giảng bài mới:
	* Ho¹t ®éng 1: giíi thiƯu bµi míi:
 	 Mơc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh híng chĩ ý cho hs
	P.Pph¸p: thuyÕt tr×nh
	Th. gian: 2phĩt
	Giới thiệu bài.:Trong kho tàng VHDG VN, ca dao – dân ca là 1 bộ phận rất quan trọng. Nó chính là tấm gương phản ánh tâm hồn của nhân dân, là sự gắn bó chặt chẽ giữa thơ và nhạc dân gian. Nó không chỉ là tiếng hát quê hương, tình nghĩa trong các quan hệ gia đình, là những bài ca ngợi về tình yêu quê hương đất nước, con người mà bên cạnh đó nó còn là những tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay cũng như tố cáo XHPK bằng những hình ảnh, ngôn ngữ sinh động, đa dạng mà các em sẽ được tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: HD đọc – tìm hiểu chung
 	 Mơc tiªu: Đọc và hiểu 1 số từ ngữ .
 	 	 P.Pph¸p: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình,đọc diễn cảm
 Th. gian: 7p
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
GV hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng điệu chậm chậm, nho nhỏ, buồn buồn . Lưu ý các môtíp thân cò, thương thay, thân em, khi đọc tới nhấn giọng hơn một chút.
GV đọc, gọi HS đọc.
Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
- Đời sống của người lao động ở chế độ cũ như thế nào?
 - Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp nào?
- HS đọc.
- hiện thực đời sống của người lao động ở chế độ cũ: nghèo khó, vất vả, bị áp bức,..
- Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân.
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích(sgk)
 	 Hoạt động 3: Đọc- hiểu VB
 Mục tiêu: Hiểu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của các bài ca dao, dân ca
 Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, kĩ thuật động não, thuyết trình, giảng giải.gợi mở, nêu vấn đề.
 Th. gian: 24 P
Gọi HS đọc bài 1	
Bài ca dao là lời của ai, nói về điều gì?
Tìm từ ngữ, h/ả m/tả c/đời cò?
N/thuật được s/dụng trong bài ca dao này?
Từ bài ca dao trên, em hiểu được số phận và cuộc đời của người nông dân xưa như thế nào?
Vì sao người nông dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận mình?
àLà biểu tượng xúc động, chân thực nhất của người nông dân trong xh cũ.
Em hiểu gì về 2 câu thơ cuối?
Ngoài ý nghĩa than thân, bài này còn có ý nghĩa nào khác?
 Ngoài bài 1, chúng ta còn bắt gặp hình ảnh con cò trong những bài CD nào nữa?
 Hãa ra bao ngang tr¸i, gieo neo, bao vÊt v¶ cùc nhäc lĩc "ao c¹n" khi "bĨ ®Çy" mµ ngêi l® ph¶i chÞu ®ùng ®ã chÝnh lµ do xh bÊt c«ng t¹o nªn vµ cßn bao nçi khỉ n÷a ®ỵc nãi ®Õn trong bµi 2.
 Gọi HS đọc bài 2.	
 Bài ca dao bắt đầu từ “thương thay”. Em hiểu ntn về cụm từ này?
Nçi khỉ cđa ngêi n«ng d©n ®ỵc thĨ hiƯn qua nh÷ng h×nh ¶nh cơ thĨ nµo? NghƯ thuËt g× ®ỵc sư dơng?
Những hình ảnh tằm, kiến, hạc, cuốc với những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng đến ai?
Em hiĨu nh÷ng nçi khỉ nµo ®c nãi tíi qua nh÷ng h×nh ¶nh Èn dơ ®ã? 
Nhận xét âm điệu của bài ca dao?
Gọi HS đọc bài 3.	
Hãy đọc 1 số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “thân em”?
Những bài ca ấy thường nói về ai, về điều gì và thường giống nhau như thế nào về nghệ thuật?
Bµi 3 cịng n»m trong m« tÝp ph¶n ¸nh th©n phËn ngêi phơ n÷ trong xhpk. Song h×nh ¶nh so s¸nh ë bµi ca dao nµy cã g× ®Ỉc biƯt? T¸c dơng cđa nã?
? Gỵi ý c©u hái: Tõ "bÇn" tªn tr¸i
c©y, gỵi nghÜ ®Õn ®iỊu g×?
? C©u 2 ®· cơ thĨ nçi khỉ cđa
Ngêi phơ n÷ nh thÕ nµo?
Cuộc đời người phụ nữ trong XH PK như thế nào?
Số phận chìm nổi lênh đênh của người phụ nữ trong XH PK.
-Lời của người lao động, kể về cuộc đời, số phận của Cò.
 - Thân cò: Gợi hoàn cảnh, số phận, lẻ loi, cô độc, đầy ngang trái.
 - Gầy cò con: Gợi hình dáng bé nhỏ, gầy guộc, yếu đuối.
àĐiệp tư, từ láy gợi nhiều hơn tả, h/ả đối lập :
- Nước non >< 1 mình.
- Lên thác >< xuống ghềnh.
 - Bể đầy >< ao cạn.
 -Cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều ngang trái.
-Cò gần gũi, gắn bó, gợi cảm hứng cho người nông dân.
Ai: đại từ phiếm chỉ, nghĩa khái quát
à giai cấp thống trị pk vùi dập cuộc đời người nông dân.
-Phản kháng tố cáo CĐPK trước đây
à 1 xã hội đầy ngang trái, bóc lột bất công.
 -Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng . nỉ non.
-Con cò mà đi ăn dêm cò con.
-Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho người cũng thương cho chính mình.
- Tõ th¬ng thay ®ỵc lỈp l¹i 4 lÇn: NhÊn m¹nh mèi th¬ng c¶m xãt xa cho cuéc ®êi cay ®¾ng cđa ngêi lao ®éng. 
-Nçi khỉ ®ỵc thĨ hiƯn qua nh÷ng h×nh ¶nh Èn dơ, §iƯp tõ 
-Những người lao động với nhiều nỗi khổ khác nhau:
 +Thương cho thân phậnsuốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực 
- Thương cho nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khổ.
- Thương cho cuộc đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng vô vọng của những người lao động trong xã hội cũ.
- Thương cho thân phận thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ .
-Âm điệu tâm tình, thủ thỉ, vừa độc thoại, vừa đối thoại. àNỗi thương cảm xót xa cho người lao động.
 Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày.
Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân.
-Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong xã hội cũ.
 - Về NT: Các bài ca dao trên mở đầu bằng cụm từ “Thân em”.
- Là những bài ca có hình ảnh so sánh
để miêu tả cụ thể, chi tiết thân phận và
nỗi khổ của người phụ nữ.
- Tªn gäi cđa tr¸i c©y –"bÇn" song dƠ gỵi liªn tëng ®Õn th©n phËn nghÌo khã.
Ca dao d©n ca Nam Bé thêng nh¾c ®Õn (tr¸i) bÇn,mï u, sÇu riªng gỵi nghÜ ®Õn cuéc ®êi, th©n phËn ®au khỉ ®¾ng cay – (ph¶n ¸nh tÝnh ®Þa ph¬ng trong ca
dao).
- C©u thø 2 cđa bµi nãi râ h¬n nçi khỉ mµ ngêi phơ n÷ ph¶i chÞu ®ùng: §ã lµ phËn
ch×m nỉi, lªnh ®ªnh v« ®Þnh trong x· héi phong kiÕn gièng nh tr¸i bÇn bÐ nhá bÞ
"giã dËp sãng dån" x« ®Èy, qu¨ng quËt trªn s«ng níc mªnh m«ng kh«ng biÕt n¬i bÕn bê nµo dõng l¹i: "TÊp vµo ®©u".
II. Đọc, hiểu văn bản:
Bài 1:
-Lời của người nông dân mượn h/ả con cò để diễn tả cuộc đời lận đận ,vất vả của chính mình.
-phản kháng, tố cáo xhpk bất công.
Bài 2:
- Lêi cđa ngêi lao ®éng th¬ng cho th©n m×nh vµ nh÷ng ngêi cïng c¶nh ngé víi nỗi khổ nhiều bề bị áp bức, bóc lột,chịu nhiều oan trái.
Bài 3:
-Thân phận nhỏ bé, c/đời đắng cay chịu nhiều đau khổ, h/toàn bị lệ thuộc của người phụ nữ dưới chế độ pk.
® Sù nghÌo khã.
® Sè phËn lªnh ®ªnh.
	Hoạt động 4, Tổng kết.
 Mục tiêu: Khái quát đặc sắc nội dung ý nghĩa và nghệ thuật
 PP: Thuyết trình, vấn đáp
 Thời gian: 4p
Em hãy tìm đặc điểm chung về nghệ thuật và ý nghĩa của 3 bài ca dao?
Ý nghĩa của những câu hát thanm thân?
III. Tổng kết.
Nghệt thuật:
- sử dụng các cách nói : thân cò, thân em, con cò, thân phận,..
- sử dụng các thành ngữ : lên thác xuống ghềnh; gió dập sóng dồi,
- sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ
+ ThĨ th¬ lơc b¸t, ©m ®iƯu th¬ng c¶m.
+ Cã h×nh thøc c©u hái tu tõ 
2. Ý nghĩa:
- một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với những c/người gặp cảnh ngộ đắng cay, khổ cực.
+ C¶ ba bµi ®Ịu diƠn t¶ cuéc ®êi, th©n phËn ®au khỉ cđa ngêi l® trong xh cị.
+ Ngoµi néi dung than th©n cßn cã ý nghÜa ph¶n kh¸ng.
	Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 5’
	*)Bài vừa học: 
	5Đọc diễn cảm những câu hát than thân?
	- sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao than thân.
- viết cảm nhận về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất.
	*) Bài sắp học: 
	Soạn bài: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
	-Trả lời câu hỏi đọc – hiểu vb.
	-Đọc diễn cảm và p/tích ca dao châm biếm.
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 14/9/2011
Tiết 14: 
 VĂN BẢN:	NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
	1. Kiến thức:
- Ứng xử của tác gỉa dân gian trước những thói hư , tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
	-Một số b/pháp n/thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.	
	2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
II. CHUẨN BỊ: 
 	 a.GV: SGK – giáo án – bảng phụ.
	 b.HS: SGK – VBT – VSB
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức : 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 2’
	5Đọc thuộc lòng những câu hát than thân? 
 5Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong ca dao than thân? 
3.Bài mới:
	* Ho¹t ®éng 1: giíi thiƯu bµi míi:
 	 Mơc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh híng chĩ ý cho hs
	P.Pph¸p: thuyÕt tr×nh
	Th. gian: 2phĩt
Giới thiệu bài:  ... của quan trên sai bảo. Ngoài ra chả có việc gì làm cho đúng chức vụ cai).
-Tõ cËu cai t/hiƯn t/®é ch©m chäc, lÊy lßng
II. Đọc , hiểu văn bản.
Bài 1:
àChâm biếm hạng người nghiện ngập , lười lao động.
Bài 2:
àNói dựa, nói nước đôi, phóng đại.
- Châm biếm, phê phán những hiện tượng mê tín dị đoan.
Bài 3:
- Phê phán những kẻ lợi dụng hủ tục để hưởng lợi, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
Bài 4:
-ChÕ giƠu, mØa mai nh÷ng kỴ ph« tr¬ng, khoe khoang ®Ĩ bÞp ngêi. 
	Hoạt động 4, Tổng kết.
 Mục tiêu: Khái quát đặc sắc nội dung ý nghĩa và nghệ thuật
 PP: Thuyết trình, vấn đáp
 Thời gian: 4p
Nêu nghệ thuật của những câu hát châm biếm?
Nêu ý nghĩa của những câu hát châm biếm?
III.Tổng kết.
Nghệ thuật:
- sử dụng các hình thức giễu nhại.
- sử dụng cách nói hàm ý.
- tạo nên cái cười châm biếm , hài hước.
ý nghĩa:
- ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân.
	HĐ5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
*)Bài vừa học: 5Đọc diễn cảm các bài CD?
-sưu tầm, phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
- viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.
*) Bài sắp học : -Soạn bài “ĐẠI TỪ”:
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 15/9/2011
Tiết 15: Tiếng Việt: 	ĐẠI TỪ.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
1. Kiến thức:
- Khái niệm đại từ.
 - Các loại đại từ .
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ: 
	 a.GV: SGK – giáo án – bảng phụ.
	 b.HS: SGK – VBT – VSB
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 2’
	-Có mấy loại từ láy? Nêu đ/điểm về nghĩa của từ láy?
5 Làm BT4/43 ? 
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong khi nói và viết, ta thường dùng những từ như: Tôi, tao, tớ, mày, nó, họ, hắn, để xưng hô hoặc dùng: Đây, đó, nọ, kia, ai, gì, sao, thế nàođể trỏ, để hỏi. Như vậy là vô hình chung ta đã sử dụng 1 số loại đại từ TV để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay.
* Ho¹t ®éng 1: giíi thiƯu bµi míi:
 	 Mơc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh híng chĩ ý cho hs
	P.Pph¸p: thuyÕt tr×nh
	Th. gian: 2phĩt
Giíi thiƯu bµi :
* Ho¹t ®éng 2 : Tìm hiểu khái niệm đại từ 
Mơc tiªu: Hiểu thế nào là đại từ, c/năng, nhiệm vụ của đại từ.
P.Pph¸p: Vấn đáp, phân tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não, mảnh ghép.
Th. gian: 8p
Từ nó ở đoạn văn a trỏ ai?	
Từ nó ở đv b trỏ con vật gì?
Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của 2 từ nó trong 2 đv này?
Từ thế ở đv c trỏ sự việc gì?
Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa từ thế trong đoạn văn này?
Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì?	
Các từ nó, thế, ai trong các đoạn văn trên giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
Thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
-Em tôi – người.
 -Con gà – vật.
-Nhờ vào các từ ngữ chỉ người, con vật mà nó thay thế ở các câu trước.
-Trỏ việc phải chia đồ chơi.
-Nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở các câu đầu. 
-Dùng để hỏi. 
a. Nó (đại từ)àChủ ngữ.
b. Nó (đại từ) àphụ ngữ của danh từ.
c. Thế (đại từ) àphụ ngữ của động từ.
d. Ai (đại từ) àChủ ngữ.
HS đọc ghi nhớ SGK
I. Thế nào là đại từ?
-Đt dùng đẻ trỏ người, sv, hđ, tcđc nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất địnhcủa lời nói hoặc dùng để hỏi.
-Trong câu, đ/từ có thể đảm nhiệm v/trò CN, VN,
-Trong cụm từ, đ/từ có thể đảm nhiệm v/trò phụ ngữ của danh từ, đt , tt.
* Ho¹t ®éng 3 : Tìm hiểu các loại đại từ 
Mơc tiªu: Hiểu thế các loại đại từ
P.Pph¸p: Vấn đáp, phân tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não, mảnh ghép.
Th. gian: 8p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Các đại từ tôi tao, tớ, chúng tôi, chúng ta, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ trỏ gì?	
Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?	
Các đại từ vậy, thế trỏ gì?	
Các đại từ để trỏ dùng để trỏ những cái gì?
Các đại từ ai, gì,hỏi về gì?	
Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì?
Đại từ sao, thế nào hỏi về gì?
Đ/từ để hỏi được dùng như thế nào?	
- Trỏ người, sự vật (tôi, tớ).
- Trỏ số lượng (bấy, bấy nhiêu)
- Trỏ hđ, tính chất, sự vật 
HS đọc ghi nhớ SGK
- Hỏi về người, vật (ai, gì)
-Hỏi về số lượng.
- Hỏi về hành động, tính chất, sự việc (sao, thế nào)
HS đọc ghi nhớ SGK
II.Các lọai đại từ:
1. Đại từ để trỏ:
-dùng đẻ trỏ người, s/vật, s/lượng, hđ, t/c, s/việc.
-đ/từ trỏ người, s/vật gọi là đ/từ xưng hô.
* Ghi nhớ: SGK/56
2. Đại từ để hỏi:
* Ghi nhớ: SGK/56
* lưu ý: + các đại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây, nay được xếp thành một loại từ riêng ( chỉ từ).
 + một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân tộc ( ông, bà.cha), chức vụ ( bí thư, chủ tịch,..), nghề nghiệp ( bác sĩ..) trong tiếng việt thường được dùng để xưng hô- gọi là đại từ xưng hô lâm thời.
 + đại từ xưng hô trong tiếng việt rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng hô đúng chuẩn mực, phù hợp với văn hóa giao tiếp của người việt.
* Ho¹t ®éng 4 : Luyện tập
Mơc tiªu: Nhận diện được 2 loại đại từ,xđ nghĩa của một số đại từ,p/biệt dt chỉ người với đt xưng hô. 
P.Pph¸p: Thảo luận nhóm, thực hành.
Th. gian: 20p
Gọi HS đọc BT1, 2, 3,4.	
HS đọc BT1, 
III. Luyện tập:
BT1: 
 Số 
Ngôi 
Số ít
Số nhiều
1
2
3
Tôi,tao, tớ
Mày, mi
Nó,hắn
Chúng tôi, c.tao, c. tớ
c.mày, bọn mi
c.nó,họ..
b/Mình-ngôi 1.
 Mình(ca dao)-ngôi 2.
BT2:
a/Hai năm trước đây cháu đã gặp Bình.
b/Hôm ấy, mẹ đã về với con .
BT3:
- Thúy hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.
- Biết làm sao bây giờ.
- Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau.
Bt4: đối với các bạn cùng lớp , cùng lứa tuổi , em có thể gọi tên hoặc gọi “ bạn” và tự xưng bằng tên mình hoặc tự xưng “ tôi” cho lịch sự. Nếu trước nay, em và các bạn có hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự thì nên sửa đổi và khuyên bảo nhau sửa đổi.
	HĐ5. Hướng dẫn HS tư ïhọc ở nhà:
*) Bài vừa học: 5 Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Ở đâu.	C. Nơi đâu.
(B). Khi nào.	D. Chỗ nào.
5Đại từ là gì?
- xác định đại từ trong văn bản “ những câu hátgia đình; những câu hátcon người”.
- so sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà em đã học.
*) Bài sắp học: -Soạn bài “LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN”: Trả lời câu hỏi SGK.
	-Học các bước tạo lập vb
	- Biết tạo lập 1 vb đơn giản.
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 16/9/2011
Tiết 16: 
Làm văn: 	LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
 1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản cho HS
 II. CHUẨN BỊ: 
	 a.GV: SGK – giáo án – bảng phụ.
	 b.HS: SGK – VBT – Vở soạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức: 1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 2’
5 Nêu các bước tạo lập VB văn bản? -Làm BT4 /47? 
3. Bài mới: 
* Ho¹t ®éng 1: giíi thiƯu bµi míi:
 	 Mơc tiªu: T¹o t©m thÕ, ®Þnh híng chĩ ý cho hs
	P.Pph¸p: thuyÕt tr×nh
	Th. gian: 2phĩt
Giới thiệu bài: Các em đã làm quen các bước tạo lập vb trong tiết “Tạo lập văn bản”. từ đó có thể làm nên một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. Vậy để tạo ra cho mình 1 sản phẩm hoàn chỉnh. Tiết học này các em sẽ đi vào phần luyện tập tạo lập văn bản.
	* Ho¹t ®éng 2 : Luyện tập
Mơc tiªu: Nắm đc các bước tạo lập vb vân dụng cho 1 đề bài cụ thể
P.Pph¸p: Vấn đáp, phân tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não, mảnh ghép.
Th. gian: 35p
Hoạt động của GV và HS
ND bài học
*HĐ 1: Tìm hiểu đề – tìm hiểu 
* Mục tiêu: Tìm hiểu y/cầu của đề bài.
Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì? Do đâu em biết?
Nêu nội dung của đề bài?	
Em viết cho ai?
Em viết bức thư ấy để làm gì?
*Họat động 2: Lập dàn bài .
* Mục tiêu: H/dẫn HS lập dàn bài.
Bố cục cụ thể của một bức thư như thế nào?
*Họat động 3: Viết bài .
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết bài.
Viết 1 đ/văn trong phần chính bức thư?
Viết phần cuối thư?
HS đọc đề.
-Dựa vào từ viết thư.
-Bất kì 1 bạn nào đó ở nước ngoài.
-Gây thiện cảm tình bạn với đất nước mình và góp phần x/dựng tình hữu nghị.
HS đọc bài tham khảo SGK.
HS viết bài
I. Chuẩn bị
ĐỀ: Em hãy viết thư cho 1 người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Thể loại viết thư.
- ND: Bạn hiểu về đất nước Việt Nam.
2. Lập dàn bài:
a. Đầu thư.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
- Lời xưng hô.
- Lý do viết thư.
b. Phần chính bức thư.
- Hỏi thăm sức khoẻ.
- Ca ngợi tổ quốc bạn.
- Giới thiệu đất nước mình.
+ Con người Việt Nam.
+ Truyền thống lịch sử.
+ Danh lam thắng cảnh.
+ Văn hoá, phong tục Việt Nam 
c. Cuối thư.
- Lời chào, lời chúc sức khoẻ.
- Lời mời bạn đến Việt Nam .
- Mong tình bạn 2 nước gắn bó.
3. Viết bài:
a. Viết 1 đoạn văn trong phần chính bức thư.
b. Viết phần cuối thư.
II. Thực hành
 	HĐ3. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 5’
*) Bài vừa học: 
-Học bài, làm BT.
-Bổ sung, sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh
	*) Bài sắp học: Soạn bài: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
	-Đọc bài thơ, tìm hiểu đ/điểm thể thơ trung đại.
	-Trả lời câu hỏi sgk để p/tích nội dung bài thơ.
NHẬN XÉT CỦA BGH	NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 4.doc