Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 3 : Đo thể tích chất lỏng

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 3 : Đo thể tích chất lỏng

I. Mục đích :

- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp

II. Chuẩn bị :

- 1 chậu nước, 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích,1 bình chia độ,1 vài loại ca đong

III. Hoạt động dạy – học :

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 3 : Đo thể tích chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục đích :
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp
II. Chuẩn bị : 
- 1 chậu nước, 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích,1 bình chia độ,1 vài loại ca đong
III. Hoạt động dạy – học : 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1. Nêu cách đo độ dài
2. Bài tập trong sách bài tập
 - làm BT 2.10, 2.11/ SBT
02 HS trả lời
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề
- Ở lớp dưới các em đã học cách tính thể tích của các hình hộp chữ nhật, hình lập phương .. Vậy Cô có cái ấm hoặc cái bình này các em có tính được thể tích của nó không? Nếu cô đổ nước vào trong bình. Làm thế nào các em biết nó đang chứa bao nhiêu nước. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó.
Hoạt động 3 : Ôn lại đơn vị đo thể tích
* Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể tích trong không gian. 
- Đơn vị chuẩn để đo thể tích là gì?
- Đơn vị thường dùng là m3 và lít (l)
* Cho HS làm C1
Gọi 2 HS lên bảng " cho HS nhận xét kết quả.
* Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để HS biết 1cc bằng bao nhiêu?
-Thực hiện theo từng cá nhân 
C1:
1m3 = 1000 dm3
 = 1000.000 cm3
1m3 = 1000 lít 
 = 1000.000 ml
 = 1000.000 cc
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đo thể tích chất lỏng
* Cho HS làm C2:
- Hướng dẫn HS : đếm từ vạch đầu " vạch cuối giữa 2 số " lấy hiệu số vạch.
* HS làm câu C3
- Người bán xăng lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng cho khách ?
- Nhân viên y tế dùng dụng cụ nào?
- Thùng, xô, đựng nước nhà em chứa bao nhiêu nước ?
- Ca, cốc, lon bia, chứa bao nhiêu?
_ Cho HS trả lời.
* Hướng dẫn HS làm C4:
- Cho HS xem các loại bình chia độ trong phòng thí nghiệm.
- Xác định GHĐ và ĐCNN ở hình 3.2
* Cho HS làm C5:
C2:
- Ca đong lớn: GHĐ: 1l ; ĐCNN: 0,5l
- Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ l; ĐCNN: ½ l 
- Bình nhựa : GHĐ : 5 l; ĐCNN: 1 l 
C3:
 Chai, lọ, ca, bình.
* VD: Lon Coca cola, Lon bia, chai nước khoáng 1 l hoặc 2 l
C4:
GHĐ ĐCNN
100ml 2ml a
250ml 50ml b
300ml 50ml c
C5: - Chai, lọ, ca có ghi sẵn dung tích
 - Bình chia độ, bơm tiêm.
I. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG : 
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích :
* Cho HS làm câu C6:
Hình 3.3 chọn cách đặt bình chia độ
* Cho HS làm câu C7:
Xem hình 3.4 chọn cách đặt mắt để đọc đúng thể tích.
* Cho HS làm câu C8:
Đọc thể tích đo hình 3.5
* Rút ra kết luận .
Cho HS thảo luận và thống nhất kết luận từ C9
- Theo cá nhân 
C6:
Hình b. Đặt thẳng đứng
C7:
Hình b. Ngang mực chất lỏng C8: a. 70, b. 50, c. 40
- Thảo luận và ghi vở 
C9: (1) thể tích, (4) thẳng đứng,(2) GHĐ, (5) ngang
(3) ĐCNN,(6) gần nhất.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hoạt động 5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình.
- Xác định dung tích và thể tích nước có trong bình.
- Đo thể tích nước chứa trong 2 bình và giới thiệu dụng cụ.
- Dùng bảng 3.1 hướng dẫn HS thực hành và ghi kết quả.
* Hướng dẫn HS làm 2 cách 
- Nhận xét phần thựvc hành
* HS tiến hành theo các cách :
- Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca đong hoặc BCĐ
- Lấy ca hoặc BCĐ đong nước rồi đổ vào bình chứa cho đến khi đầy.
-> Nộp bản tường rình
3. Thực hành
IV.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: 
- Về nhà học bài, làm bài tập SBT
	- Câu hỏi chuẩn bị : Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hòn đá
	- Chuẩn bị : Hòn đá, đinh ốc cho tiết học sau
v.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 6 T3.doc