I- Mục tiêu
* Kiến thức: - HS tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
*Kĩ năng: - Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
*Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Đọc trước bài, chậu nước và khăn lau khô.
2.Giáo viên: Giáo án .
* Các nhóm: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn.
Tuần: - Tiết : 21 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Chương II: nhiệt học Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn I- Mục tiêu * Kiến thức: - HS tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. *Kĩ năng: - Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Đọc trước bài, chậu nước và khăn lau khô. 2.Giáo viên: Giáo án . * Các nhóm: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức: 6a......./........................................6b......./......................................... B- Kiểm tra: GV nêu mục tiêu của chương. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph) - GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp Epphen và giới thiệu một số điều về tháp: cao 320m, xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung tâm phát thanh truyền hình) - ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm? ng/cứu bài mới. HĐ2:Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (15p) - Gv làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, C2. - Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời. HĐ3: Rút ra kết luận (3ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3. - Điều khiển lớp thảo luận để thống nhất phần kết luận. - GV thông báo nội dụng cần chú ý. HĐ4: So sánh sự giãn nở vì nhệt của các chất rắn khác nhau (5ph) GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. ?Lấy ví dụ trong thực tế những ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn? HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ.(10ph) - GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu C5, C6, C7. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm chứng. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS quan sát tranh, lắng nghe giới thiệu và đọc phần đặt vấn đề trong SGK. - HS đưa ra dự đoán, và ghi đầu bài. 1- Làm thí nghiệm: - HS quan sát TN GV làm và nhận xét hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp khi GV yêu cầu. - Thảo luận và thống nhất câu trả lời: C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. 3- Kết luận - HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. - Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự nở dài có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật. - HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (C4). * Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. VD:Mở các nút chai lọ khi bị kẹt,chỗ ghép các thanh ray, lợp nhà bằng mái tôn chỉ đóng đinh một đầu 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5, C6, C7. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. a.Bài C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm để khâu nở ra, dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại sẽ xiết chặt vào cán. b.Bài C6: Nung nóng vòng kim loại. c.Bài C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên làm tháp nóng lên, nở ra nên tháp dài ra. Do đó tháp cao lên. d.Ghi nhớ: SGK(T59). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? - Tổ chức cho HS làm bài tập 18.1 (SBT) - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết. E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập 18.1,18.2,18.3.(SBT) - Giải thích các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn trong thực tế. - Đọc phần em chưa biết . - Đọc trước bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. HD: Bài 18.1 D. 18.2 B. 18.3 1.C vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thuỷ tinh. 2.Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần. ************************ Tuần: - Tiết : 22 Ngày soạn: ................... Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng ************************** I- Mục tiêu * Kiến thức:- Nhận biết được thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. * Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong hoạt động nhóm. II- Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài làm bài tập 2.Giáo viên: Giáo án. * Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu.Ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu, rượu, dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK). III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B-Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Chữa bài tập 18.1(SBT). *Gợi ý: KL SGK. Bài 18.1 D. HS2: Lấy ví dụ ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn .Chữa bài tập 18.3 (SBT). *Gợi ý: HS tự lấy VD. Bài 18.3 ( có trong phần HD giờ trước). C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV yêu cầu HS đọc phần đối thoại trong phần mở bài. - Yêu cầu HS đưa ra dự đoán . Để biết điều dự đoán ở trên đúng không ng/cứu bài mới. HĐ2:Làm thí nghiệm xem nươc có nở ra khi nóng lên không (10p) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (Chú ý: cẩn thận với nước nóng) - Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2. - Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán sau đó tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, trình bày thí nghiệm để rút ra nhận xét. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. ?Có kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HĐ3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau (7ph) - GV điều khiển lớp thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra. - GV làm thí nghiệm với nước, rượu, dầu. Yêu cầu HS quan sát để trả lời C3 (kết hợp quan sát H19.3) ? Tại sao phải dùng các bình giống nhau và cùng để vào một chậu nước nóng? - Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. HĐ4: Rút ra kết luận (5ph) - GV yêu cầu HS trả lời C4. Gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết luận chung. ?Lấy VD ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế? HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ.(10ph) - GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS đọc phần đối thoại trong SGK - HS đưa ra dự đoán.và ghi đầu bài. 1- Làm thí nghiệm (Hoạt động nhóm) HS đọc ND SGK để nắm được cách làm TN,nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời và thảo luận trả lời C1,C2. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. - HS đọc C2, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, quan sát để so sánh kết quả với dự đoán. C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại. * Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - HS thảo luận đề ra phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS quan sát GV làm TN và nhận xét hiện tượng xảy ra. * Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C4. .C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. *VD: Khi đóng nước ngọt không được đổ đầy chai, . 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5, C6, C7. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. aBàiC5: Khi đun nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài. b.BàiC6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước đựng trong chai nở vì nhiệt. c.BàiC7: Thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng lớn hơn. d. Ghi nhớ:SGK (T61). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết:+ Kim cương bắt đầu giãn nở khi ở nhiệt độ nhỏ hơn – 420C + Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C. E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập 19.1,19.2,19.3.(SBT) - Giải thích các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế. - Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí. HD:Bài 19.1C. 19.2B. 19.3Khi mới đun mực nước tụt xuống một ít sau đó dâng cao hơn mức ban đầu vì bình tiếp xúc với ngọn lửa trước nên đã nở trước sau đó nước trong bình mới nóng lên và dâng cao. ************************ Tuần: - Tiết : 23 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí ********************** I- Mục tiêu *Kiến thức:- Học sinh nhận biết được về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. *Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. - Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết, sử dụng thuật ngữ ‘nở vì nhiệt”trong các trường hợp thích hợp. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II- Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài và đọc trước bài, quả bóng bàn bị bẹp ,quả bóng bay. 2. Giáo viên:- Giáo án. *Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu, phích nước nóng. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B- Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.1 (SBT). *Gợi ý: Kết luận SGK, bài 19.1C. HS2:- Chữa bài tập 19.2 và 19.3 (SBT). *Gợi ý ( đã có trong phần HD bài 19). C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp ... hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên.................và bay lên tạo thành mây" A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra Câu 7. Cho biết quy luật về sự nở vỡ nhiệt của cỏc chất? Đáp án và biểu điểm Câu Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 ý đúng D B A A C Câu6:1điểmC., câu7: 3điểm Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Và 1điểm trình bày.( nếu không đúng câu nào trừ hết điểm câu đó,và sai chính tả hay bẩn thì trừ hết điểm trình bày) C. Bài mới CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập.(3phút) Qua một số hỡnh vẽ trong SGK ta thấy sự nở vỡ nhiệt cú rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Trong bài học này sẽ giới thiệu một số ứng dụng thường gặp của sự nở vỡ nhiệt của chất rắn. Hỡnh 52 Hoạt động 2: Quan sỏt lực xuất hiện trong sự co dón vỡ nhiệt(10phút). Giỏo viờn làm thớ nghiệm theo SGK: Dựng bụng tẩm cồn đốt núng thanh thộp đó được lắp trờn giỏ và chặn chốt ngang. I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN Vè NHIỆT 1. Quan sỏt thớ nghiệm: Học sinh quan sỏt giỏo viờn làm thớ nghiệm: * Thớ nghiệm 1: Sau khi thanh thộp đốt núng, thộp nở ra bẻ góy chốt ngang (hỡnh 21.1a). Sau khi cho học sinh quan sỏt cỏc thớ nghiệm, giỏo viờn yờu cầu học sinh trả lời cỏc cõu hỏi: ? Cú hiện tượng gỡ khi thanh thộp núng lờn? - Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gỡ? 2. Trời câu hỏi: HSthảoluậnvàtrảlời các câu hỏiC1,C2,C3. C1: Thanh thộp nở dài ra khi núng lờn. C2: Hiện tượng xảy ra chứng tỏ khi dón nở vỡ nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thộp cú thể sinh ra một lực rất lớn. Hỡnh 21.1b: Lắp chốt ngang sang bờn phải gờ chặn, dựng khăn lạnh làm nguội thanh thộp. Yờu cầu học sinh dự đoỏn kết quả. Sau đú giỏo viờn làm thớ nghiệm kiểm chứng. Thớ nghiệm 2: Chặn chốt ngang khi thanh thộp cũn núng như hỡnh 21.1b và cho thanh thộp nguội. HS quan sát TN trả lời C3. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn do đó chốt ngang cũng bị bẻ góy. Qua thớ nghiệm minh họa trờn, giỏo viờn yờu cầu rỳt ra kết luận: điền từ thớch hợp vào chỗ trống trong cõu C4. 3. Rỳt ra kết luận: HS thảo luận và trọn từ thích hợp vào câu C4: C4: a. Khi thanh thộp nở ra vỡ nhiệt nú gõy ra lực rất lớn. b. Khi thanh thộp co lại vỡ nhiệt nú cũng gõy ra lực rất lớn. Hoạt động 3: Vận dụng(7phút) 4. Vận dụng: Giỏo viờn nờu cõu hỏi và chỉ định học sinh trả lời. Hỡnh 21.2 Củng cố cho học sinh nội dung: khi co dón vỡ nhiệt chất rắn sinh ra một lực rất lớn, điều này cú nhiều ứng dụng trong thực tế, hai vớ dụ đưa ra xoỏy vào nội dung an toàn giao thụng. C5:Giữa hai thanh ray luụn để một khe hở, khi trời núng, đường ray dài ra do đú, nếu khụng cú khe này đường ray bị ngăn cản, gõy ra lực rất lớn làm cong đường ray (hỡnh 21.2). Hỡnh21.3 Hai mố cầu ở hai đầu khụng giống nhau, một đầu gối trờn cỏc con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi núng lờn mà khụng bị ngăn cản (hỡnh 21.3). Hoạt động 4: Nghiờn cứu băng kộp.(7phút) II. BĂNG KẫP 1. Quan sỏt thớ nghiệm: Giỏo viờn giới thiệu cấu tạo của băng kộp. và tiến hành hơ núng mặt dưới của băng kộp như thớ nghiệm hỡnh 21.4. Hình214.4 Sau đú đổi mặt băng kộp và hơ lại. Nhận xột thớ nghiệm trong hai trường hợp. Băng kộp gồm hai thanh kim loại khỏc nhau (VD: đồng và thộp), được tỏn chặt vào nhau theo chiều dài của thanh tạo thành băng kộp. Giả sử hơ núng băng kộp trong trường hợp mặt đồng ở phớa dưới. Sau đú đổi cho mặt thộp ở phớa dưới, hơ núng lại băng kộp. ?. Đồng và thộp nở vỡ nhiệt như nhau hay khỏc nhau? ? Khi hơ núng, băng kộp cong về phớa nào? Tại sao? ?. Băng kộp đang thẳng, nếu làm nú lạnh đi thỡ nú cú bị cong khụng? Nếu cú thỡ nú cong về thanh thộp hay thanh đồng? Tại sao? 2. Trả lời cõu hỏi HS thảo luận và trả lời câu C7,C8,C9. C7: Đồng và thộp nở vỡ nhiệt khỏc nhau. C8: Khi hơ núng, băng kộp cong về phớa thanh đồng.Vì đồng dón nở vỡ nhiệt nhiều hơn thộp nờn thanh đồng dài hơn nằm phớa ngoài vũng cung. C9:Băng kộp đang thẳng, nếu làm nú lạnh đi thỡ nú cú bị cong về phớa thanh thộp.Vì đồng co lại vỡ nhiệt nhiều hơn thộp nờn thanh đồng ngắn hơn, thanh thộp dài hơn sẽ nằm ngoài vũng cung. Hoạt động 5: Vận dụng và ghi nhớ(5phút) 3. Vận dụng: Giỏo viờn yờu cầu vận dụng nguyờn tắc hoạt động của băng kộp trả lời cõu hỏi C10 phần Vận dụng (SGK). Băng kộp được sử dụng rất rộng rói trong cỏc thiết bị đúng cắt mạch điện tự động như bàn là điện. 1.C10: Khi đủ núng, băng kộp sẽ cong lại về phớa thanh đồng làm ngắt mạch điện. Qua bài học học ghi nhớ nội dung gì? 2.Ghi nhớ: SGK (T67). Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ. D. Củng cố -Để củng cố bài, giỏo viờn cho học sinh nờu túm tắt về cỏc đặc điểm của sự co dón vỡ nhiệt của chất rắn theo cỏc ý trong phần Ghi nhớ SGK. -Đọc phần em chưa biết. E. Dặn dũ Học thuộc nội dung ghi nhớ ,làm bài 21.1, 21.2, 21.3, SBT. Đọc trước bài :Nhiệt kế nhiệt giai. HD: 21.1 Khi rót nước một lượng không khí đã lọt vào phích khi đậy nắp lại không khí nở ra gây ra một lực lớn đẩy nắp bật lên. 21.2 Lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng trước nên dãn nở còn lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và không dãn nở nên lớp thuỷ tinh bên ngoài đã chịu một lực lớn của lớp thuỷ tinh trong nên bị vỡ. 21.3 Khi nguội thanh rive co lại giữ cho chặt thanh kim loại. Tuần: - Tiết : 25 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: 6a:............... 6b................ Bài22 Nhiệt kế - Nhiệt giai ***************************** I- Mục tiêu * Kiến thức:- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Biết được có hai loại nhịêt giai đoa là nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai. *Kĩ năng: - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II- Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài làm bài tập., phích nước nóng, nước đá. 2.Giáo viên: Giáo án. *- Các nhóm: Ba cốc thuỷ tinh, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế. III- Tổ chức hoạt động dạy học A.- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B. Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài tập 21.1 (SBT) * Gợi ý: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, chất khí nở vì nhiệt giống nhauBài21.2(đã có ở phầnHDT24) HS2: Lấy ví dụ ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài tập 21.2 (SBT) *Gợi ý: HS tự lấy VD. Bài21.2( đã có ở phần HDT24) C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV gọi một HS đọc phần đối thoại phần mở đầu. - Phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt không? - Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay. HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (10ph) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm H22.1 và H22.2 (Chú ý pha nước nóng cẩn thận và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn của SGK) - Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ thí nghiệm. HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt kế (15ph) - GV nêu cách làm thí nghiệm H22.3 Và H22.4. Yêu cầu HS trả lời C2. Sau đó GV chốt lại mục đích của thí nghiệm này. - GV yêu cầu HS quan sát H22.5 (phóng to) để trả lời C3 theo bảng 22.1. Kết hợp cho HS quan sát nhiệt kế dầu và nhiệt kế y tế. Gọi HS lên bảng điền vào bảng 22.1 (bảng phụ) và một hoặc hai HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4. Gợi ý câu trả lời cho HS và giải thích cho HS hiểu tác dụng của chỗ thắt trong nhiệt kế y tế. HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10ph) - GV giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai. - GV cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu trên đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt giai. - Tính xem 100C ứng với bao nhiêu 0F? GV hướng dẫn cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại. - Gọi HS trả lời C5 HĐ5:Vận dụng và ghi nhớ(7phút) GV cho HS ng/cứu cá nhân rồi lên bảng trình bày. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS quan sát đọc phần đối thoại mở bài. - HS trả lời câu hỏi của GV (HS đã học ở lớp 4) - Ghi đầu bài 1- Nhiệt kế a. Chuẩn bị: SGK. - HS h/đ theo nhóm tiến hành TN H22.1 và H22.2/SGK. b. Tiến hành:-Bình a có nước lạnh . - Bình b đựng nước ấm. - Bình c đựng nước nóng. - Thảo luận để thống nhất kết luận C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh. * HS quan sát H22.3 và H22.4 trả lời C2. C2: Xác định nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. Từ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. c. Trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời C3. Quan sát các loại nhiệt kế để điền vào bảng 22.1(vào vở) Nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ -200C đến 500C 20C Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thuỷ ngân Từ -300C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong các TN Nhiệt kế y tế Từ 350C đến 420C 0,10C Đo nhiệt độ cơ thể - HS thảo luận cả lớp câu C4. C4:ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. 2- Nhiệt giai HSđọc thông tin SGK nắm được loại nhiệt giai. a.Nhiệt giai Xenxiút: Kí hiệu 0C. - Nhiệt giai Xenxiut (thang nhiệt độ Xenxiut): Nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C. b.Nhiệt giai Farennhai: Kí hiệu 0F. - Nhiệt giai Farenhai (thang nhiệt độ Farenhai): Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 10C = 1,80F Ví dụ: 100C = 00C + 100C = 320F + 10.1,80F = 500F. 3. Vận dụng: HS tự ng/cứu và lên bảng trình bày. a.C5: 300C =320F + 30.1,80F = 860F 370C = 320F + 37.1,80F = 98,60F. +) 1200F=(120-32):1.80F= 48,888= 48,90C +) 1420F=(142-32): 1,80F= 61,10F. b.Ghi nhớ: SGK (T70). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào?) - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết. E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài 22.1, 22.2, 22.3. (SBT). - Đọc trước bài 23: Thực hành: Đo nhiệt độ - Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy và mỗi bàn chuẩn bị một nhiệt kế y tế. HD:22.1C. 22.2B. 22.3 do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh. *************************
Tài liệu đính kèm: