Mục tiêu:
-Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 khối trụ kim loại200g
1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
Giá đỡ
Dây kéo
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm
Học kì II Ngày soạn: Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Tiết 20: Ròng rọc I. Mục tiêu: -Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công nviệc thích lợi II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ Dây kéo Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1 Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phương án đã học để kéo vật lên 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận -Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến Hoạt động 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập HS theo doi và suy nghĩ HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1 -HS quan sát kĩ và phân biệt -HS theo dõi -HS đọc SGK -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS thảo luận và trả lời -HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4 -HS thảo luận và thống nhất Tiết 19: Ròng rọc I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Thí nghiệm: 2)Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược llại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3)Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật 4/Vận dụng 4/ Củng cố và ghi nhớ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ 5/ Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT Ngày soạn: Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Tiết 21: Tổng kết chương I: Cơ học I. Mục tiêu: -Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I -Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS II. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai Hoạt động 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất dáp án đúng Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời -HS lân flượt trả lời các câu đã chuẩn bị -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót -HS đọc và suy nghĩ trả lời -HS đại diện lên bảng trả lời -Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất -HS theo dõi Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời I)Ôn tập: II)Vận dụng: III)Trò chơi ô chữ: 4/ Dặn dò: Đọc trước bài nở vì nhiệt của chất rắn 5/ Hướng dẫn về nhà Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyển sang chương mới Ngày soạn: Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Chương II: Nhiệt học Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất rắn I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn *Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể II. Chuẩn bị: Cả lớp: Quả cầu và vong kim loại Đèn cồn Chậu nước Khăn khô, sạch Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại Tranh vẽ tháp Epphen Các nhóm: Phiếu học tập 1, 2 III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Thay bằng giới thiệu chương 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 -Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét GV chốt lại Hoạt động 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận -GV giới thiệu “chú ý” -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS trả lời câu 4 -Gọi HS trả lời, lớp nhận xét GV chốt lại Hoạt động 5: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. -HS quan sát tranh -HS theo dõi -HS đọc SGK, quan sát hình vẽ -HS theo dõi -HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV -Đại diện trả lời Lớp nhận xét -HS tìm từ điền vào kết luận -HS theo dõi -HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4 -Lớp nhận xét -HS thảo kuận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét Chương II: nhiệt học Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1)Làm thí nghiệm: 2)Trả lời câu hỏi: 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích của quảb tăng khi quả cầu nóng lên Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi b)Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 4)Vận dụng 4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK HS đọc phần “có thể em chưa biết” 5/ Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng” Ngày soạn: Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Tiết 23: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học sing năm sđược - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng *Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2 II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên 1 bình thuỷ tinh đáy bằng 1 ống thuỷ tinh có thành đáy 1 nút cao su có lỗ 1 chậu thuỷ tinh Nước pha màu 1 phích nước nóng 1 chậu nước thường 2. Học sinh Tranh vẽ hình 19.3 Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình Phích nước nóng III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? 1 HS chữa bài tập 18.4 SBT ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Cho hai HS nêu sự tranh cãi giữa Bình và An Vào bài như ở SGK Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không -Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm ?Mục tiêu cảu thí nghiệm này là gì? ?Dự đoán kết quả xảy ra -Cho HS tiến hành thí nghiêm: Chú ý HS làm cẩn thận Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1 Gọi đại diện trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ? Nếu đặt bìn vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì ? -Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và ghi kết quả vào phiếu ?Vì sao mực nước hạ xuống Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -GV tiến hành thí nghiệm như hình 19.3 cho HS quan sát và nhận xét kết quả Hoạt động 4: Kết luận -Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống Hoạt động 5: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7 ở SGK -HS nêu tranh cãi -HS đọc SGK -HS nêu -HS dự đoán -HS tiến hành theo nhóm -HS ghi kết quả -HS thảo luận, trả lời -HS trả lời, nhạn xét -HS dự đoán -HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Giải thích -HS quan sát nhận xét -HS tìm từ điền vào chỗ tróng - HS trả lời các câu C5, C6, C7 theo hướng dẫn của GV Tiết22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1)Làm thí gnhiệm: MT: Quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống khi đặt bình vào chậu nước nóng 2)Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, do nước nóng lên, nở ra 2)Mực nước hạ xuống do mực nước lạnh, co lại C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì nhiệt khác nhau 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích nước trong bình tăng khi nòng lên, giảm khi lạnh đi b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau 4/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ Đọc phần “có thể em chưa biết” 5/ Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm bài tập ở SBT Đọc trước bài: “Sự nở vì nhiệt của chất khí” Ngày soạn: Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : vắng Tiết 24: Sự nở vì nhiệt của chất khí I. Mục tiêu: *Kiến thức: HS nắm được -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi -Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn -Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản *Khái niệm: -Làm thí nghiệm trong bài -Biết cách đọc bảng rút ra kết luận II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh ... Sau đó y/c HS hoàn thành C4 Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra: - GV giới thiệu: tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố trên, chúng ta cần kiểm tra cả ba yếu tố theo từng yếu tố một, - Để kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thế nào? -Sau khi đã HD HS cách thực hiện GV phát dụng cụ và cho các nhóm tiến hành kiểm tra. -Tổ chức các nhóm rút ra nhận xét -HD HS trả lời các câu C5,C6,C7 - Câu C8 GV HD HS về nhà thực hiện Hoạt động 4: Vận dụng: HD HS trả lời C9, C10 -HS đọc SGk và tìm VD -HS nêu VD - Ghi vở - HS quan sát, mô tả lại cách phơi và trả lời C1, C2, C3. - Nghe ghi vở -HS thảo luận tìm từ trả lời C4 -HS theo dõi -HS nêu phương án -Đọc SGK và theo dõi gợi ý của GV -HS tiến hành theo nhóm TN kiểm tra -HS nhận xét -Trả lời C5,C6,C7 theo gợi ý của GV -HS trả lời vận dụng C9,C10 I.Sự bay hơi: 1/Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4: VD: Cốc nước nóng bốc hơi. Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi 2/ Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a)Quan sát hiện tượng: C1: Hình A2 có quần áo khô nhanh hơn C2: Hình B1 có quần áo khô nhanh hơn C3: Hình C2 có quần áo khô nhanh hơn b)Rút ra kết luận: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. C4: -Nhiệt độ càng(1) cao thì tốc độ bay hơi càng (2)lớn -Gió càng (3) mạnh thì tốc độ bay hơi càng (4) lớn -Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng (5) lớn thì tốc độ bay hơi càng(6) lớn c)Thí nghiệm kiểm tra: C5: Để có cùng một mặt thoáng C6: Để có cùng một điều kiện về gió như nhau. C7: Để có sự chênh lệch nhiệt độ. C8: d) Vận dụng: C9: C10: 4/ Củng cố - Xem lại kết quả thí nghiệm, có kết luận phù hợp 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ và làm bài tập - Đọc trước bài sự bay hơi và ngưng tụ ( tiếp theo) Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 30 vắng: Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 32 vắng: Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng: Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 27vắng: Tiết 32: sự bay hơi và ngưng tụ(T2) I. Mục tiêu: Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ Biết sử dụng nhiệt kế Sử dụng đúng các thuật ngữ II. Chuẩn bị: một cốc thuỷ tinh một đĩa đậy được trên cốc một phích nước nóng 2. Học sinh hai cốc thuỷ tinh giống nhau nước có pha màu nước đá đập nhỏ khăn khô lau III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Cho các ví dụ về sự bay hơi? 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: -GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát nước bốc hơi. Dùng đĩa đậy vào cốc nước. Một lát sau cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét. -GV giới thiệu về hiện tượng bay hơi và ngưng tụ -GV giới thiệu tiếp như ở SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán Hoạt động 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: -GV đặt vấn đề như ở SGK -Y/c HS nêu phương án TN kiểm tra -GV gợi ý thêm và HD cách thực hiện cụ thể -Phát dụng cụ cho từng nhóm và cho các nhóm thực hiện TN -HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 Hoạt động 3: Vận dụng: -GV dùng sơ đồ: Hơi Lỏng để củng cố kiến thức chung của cả hai tiết -Từ sơ đồ trên y/c HS phát biểu bằng lời sự bay hơi và sự ngưng tụ. -HD HS làm các câu vận dụng C6, C7, C8 -HS theo dõi TN, quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. -HS theo dõi và ghi vở -HS theo dõi -HS nêu dự đoán -HS theo dõi vấn đề -HS suy nghĩ phương án -Các nhóm tiến hành TN, -Các nhóm thảo luận các câu hỏi C1 đến C5 -HS tham gia điền các hiện tượng vào các mũi tên -HS làm vận dụng theo HD của GV II. Sự ngưng tụ: 1/ Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a) Dự đoán: Hiện tượng chấtg lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qúa trình ngược với bay hơi b) Thí nghiệm kiểm tra: c)Rút ra kết luận: C1: Nhiệt độ của cốc thí nghiệm thấp hơn so với cốc đối chứng. C2: Hiện tượng nước đọng trên bề mặt cốc đối chứng. Hiện tượng này không xảy ra đối với cốc đối chứng. C3: Không vì nước không thể thấm qua thuỷ tinh được. C4: Do không khí bên ngoài ngưng tụ lại C5: Đúng. Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn, ta có thể dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ 2/ Vận dụng C6: C7: C8: 4/ Củng cố - Xem lại kết quả thí nghiệm, có kết luận phù hợp 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo vở ghi kiến thức của cả hai tiết đọc thêm phần có thể em chưa biết làm các bài tập ở SBT Xem trước bài 28 Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 30 vắng: Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 32 vắng: Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng: Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 27vắng: Tiết 33: Sự sôi I- Mục tiêu: *Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. *Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ đợc đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc. * Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì. II- Chuẩn bị: * GV: Một giá thí nghiệm Một kiềng và một lới kim loại Một kẹp vạn năng Một đèn cồn Một nhiệt kế thuỷ ngân Một bình đáy bằng Một đồng hồ *Mỗi HS: chép bảng 28.1 vào vở một tờ giấy kẻ ô HS III- hoạt động dạy – học: ổn định : Bài cũ: ? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ?Làm bài tập 26.1,27.1 Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài -GV gọi HS nêu dự đoán Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi: 1)Tiến hành làm thí nghiệm -Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN -GV HD HS bố trí TN GV chốt lại cách tiến hành TN và lu ý cho HS cần theo dõi những hiện tợng gì -Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm -Cho HS tiến hành TN Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước: -Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ -GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị -Y/c HS nêu nhận xét về đờng biểu diễn. -Đọc mẫu đối thoại -Nêu dự đoán -Đọc SGK, quan sát hình -Theo dõi và bố trí TN -HS phân công nhau -HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tợng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1 -Đọc SGK -Theo dõi và tiến hành vẽ. -Nêu nhận xét I-Thí nghiệm về sự sôi: 1)Tiến hành TN: - Dụng cụ: - Tiến hành: 2) Vẽ đường biểu diễn: Củng cố và dặn dò: -Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun -Nhận xét về đờng biểu diễn. -Đọc trước phần II và III Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 30 vắng: Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 32 vắng: Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng: Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 27vắng: Tiết 34: Sự sôi (tiếp) I- Mục tiêu: *Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. *Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ đợc đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nớc. * Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì. II- Chuẩn bị: * GV: *Mỗi HS: chép bảng 28.1 vào vở một tờ giấy kẻ ô HS III- hoạt động dạy – học: ổn định : Bài cũ: ? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ?Làm bài tập 26.1,27.1 Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1:Trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc các câu C1, C2, C3 và C4. - Cho HS thảo luận - Yêu cầu học sinh trả lời - Nhận xét cho ghi. Hoạt động 2:Rút ra kết luận cần thiết. - Cho HS đọc các câu C5, C6. - Cho HS thảo luận - Yêu cầu học sinh trả lời - Nhận xét cho ghi. Hoạt động 3:Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng - Nhận xét bổ xung. -Đọc các câu hỏi trong SGK -Thảo luận - Trả lời - Ghi vở -Đọc các câu hỏi trong SGK -Thảo luận - Trả lời - Ghi vở TN - Đọc trả lời - ghi vở II-Nhiệt độ sôi 1)Trả lời câu hỏi. C1: từ 45- 65 C2: Từ 65 – 95 C3: khoảng 97 -100 C4: Nhiệt độ của nước không tăng. 2) Rút ra kết luận. C5: Bình đúng An sai. C6: a. (1) gần1000C (2) nhiệt độ sôi b. (3) không thay đổi c. (4) bọt khí (5) mặt thoáng. III. Vận dụng Củng cố và dặn dò: -Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nớc khi đun -Nhận xét về đờng biểu diễn. - Chuẩn bị ôn tập học kì II. Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 30 vắng: Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 32 vắng: Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 28 vắng: Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 27vắng: Tiết 34: Tổng kết chương II: nhiệt học I. Mục tiêu: -Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I -Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS II. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. Hoạt động dạy- học: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 3/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai Hoạt động 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chương mới -HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót -HS đọc và suy nghĩ trả lời -HS đại diện lên bảng trả lời -Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất -HS theo dõi Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời I)Ôn tập: II)Vận dụng: III)Trò chơi ô chữ: 4/ Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 30 vắng: Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 32 vắng: Lớp: 6C tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: 28 vắng: Lớp: 6D tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số : 27vắng: Tiết 36: thi học kì II ( Đề và đáp do phòng GD - ĐT huyện Mèo vạc ra)
Tài liệu đính kèm: